Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 348294
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
- A. có kết tủa trắng.
- B. có thoát khí màu nâu đỏ.
- C. dung dịch có màu xanh lam.
- D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 348297
Tên gọi của axit HClO3 là
- A. Axit pecloric
- B. Axit clohidric
- C. Axit clorơ
- D. Axit cloric
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 348299
Sự oxi hóa chậm là:
- A. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
- B. Sự oxi hóa mà không phát sáng.
- C. Sự oxi hóa mà không tỏa nhiệt.
- D. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 348301
Khử 4 gam Đồng (II) oxit bằng hidro. Số gam đồng thu được là
- A. 1,6 g
- B. 3.2 g
- C. 6,4 g
- D. 2,5 g
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 348303
Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
- A. H3PO4.
- B. HNO3.
- C. HNO2.
- D. H2SO3.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 348305
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
- A. AlCl.
- B. Al3Cl.
- C. AlCl3.
- D. Al3Cl2.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 348307
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
- A. CaO, CuO
- B. NaO, CaO
- C. NaO, CO3
- D. CuO, CO3
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 348309
Những chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
- A. KMnO4, KClO3, KNO3.
- B. CaCO3, KClO3, KNO3.
- C. K2MnO4, Na2CO3, CaHPO4.
- D. KMnO4, FeCO3, CaSO4.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 348311
Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:
- A. Khí hiđrô dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, cho động cơ ô tô thay thế cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại.
- B. Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất ammoniac
- C. Dùng làm bình thở cho các thợ lặn dưới nước
- D. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 348313
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?
- A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- B. Điện phân nước.
- C. Điện phân dung dịch NaOH.
- D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 348314
Cho cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín. Hiện tượng xảy ra tiếp theo là
- A. cây nến cháy sáng chói.
- B. cây nến cháy bình thường.
- C. cây nến bị tắt ngay.
- D. cây nến cháy một lúc rồi tắt dần.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 348316
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
- A. Đỏ
- B. Xanh
- C. Tím
- D. Không màu
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 348317
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
- A. Từ 1 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
- B. Từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
- C. Từ 1 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
- D. Từ 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử oxi
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 348318
Tên gọi của Al(OH)3 là:
- A. Nhôm (III) hidroxit.
- B. Nhôm hidroxit.
- C. Nhôm (III) oxit.
- D. Nhôm oxit.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 348319
Trong các chất sau: KCl, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 348320
Chọn đáp án sai:
- A. Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.
- B. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- C. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
- D. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 348321
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
- A. P2O5, CaO, CuO, BaO
- B. BaO, SO2, CO2
- C. CaO, CuO, BaO
- D. SO2, CO2, P2O5
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 348323
Mỗi giờ 1 người lớn trung bình hít vào 0,5 m3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong đó. Vậy thực tế trong 1 ngày đêm, cơ thể người cần 1 lượng khí oxi là:
- A. 4 m3
- B. 12 m3
- C. 0,8 m3
- D. 6 m3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 348324
Đốt cháy m1 gam nhôm bằng 6,72 lít khí oxi (đktc) vừa đủ, thu được m2 gam Al2O3. Hòa tan toàn bộ lượng Al2O3 ở trên vào dung dịch chứa m3 gam H2SO4 vừa đủ thu được sản phẩm là Al2(SO4)3 và H2O. Tính m1 + m2 + m3
- A. 70 gam.
- B. 80 gam.
- C. 90 gam.
- D. 60 gam.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 348361
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại M chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. M là
- A. Fe.
- B. Zn
- C. Cu.
- D. Mg.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 348367
Cho phản ứng sau, xác định chất khử: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- A. Fe2O3
- B. H2
- C. Fe
- D. H2O
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 348370
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
- A. 16 gam.
- B. 32 gam.
- C. 64 gam.
- D. 48 gam.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 348372
Cho phản ứng: C + O2 → CO2. Phản ứng trên là:
- A. Phản ứng hóa hợp
- B. Phản ứng toả nhiệt
- C. Phản ứng cháy.
- D. Tất cả các ý trên đều đúng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 348374
Thành phần theo thể tích của khí nitơ, oxi, các khí khác trong không khí lần lượt là:
- A. 78%, 20%, 2%
- B. 78%, 21%, 1%
- C. 50%, 40%, 10%
- D. 68%, 31%, 1%
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 348376
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
- A. CaO, CuO
- B. NaO, CaO
- C. NaO, CO3
- D. CuO, CO3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 348379
Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:
- A. Zn + HCl
- B. Fe + H2SO4
- C. Điện phân nước
- D. Khí dầu hỏa
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 348380
Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
- A. sự cháy.
- B. sự oxi hóa chậm.
- C. sự tự bốc cháy.
- D. sự tỏa nhiệt.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 348382
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?
- A. CuO, MgO
- B. Fe2O3, Na2O
- C. Fe2O3, CaO
- D. CaO, Na2O, MgO
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 348384
Al2O3 có bazơ tương ứng là
- A. Al(OH)2.
- B. Al2(OH)3.
- C. AlOH.
- D. Al(OH)3.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 348387
Chọn định nghĩa phản ứng phân hủy đầy đủ nhất:
- A. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới
- B. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
- C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
- D. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 348389
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
- A. CO2
- B. SO2
- C. CuO
- D. CuS
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 348392
Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:
- A. Gốc sunfat SO4 hoá trị I
- B. Gốc photphat PO4 hoá trị II
- C. Gốc nitrat NO3 hoá trị III
- D. Nhóm hiđroxit OH hoá trị I
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 348395
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
- A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị
- B. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
- C. Là khí tan rất ít trong nước
- D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 348396
Công thức của bạc clorua là:
- A. AgCl2
- B. Ag2Cl
- C. Ag2Cl3
- D. AgCl
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 348399
Khi đưa que đóm tàn đỏ vào miệng ống nghiệm chứa khí ôxi có hiện tượng gì xảy ra ?
- A. Tàn đóm tắt ngay
- B. Không có hiện tượng gì
- C. Tàn đóm tắt dần
- D. Tàn đóm bùng cháy
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 348402
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
- A. HNO3
- B. NaOH
- C. Ca(OH)2
- D. NaCl
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 348403
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
- A. Đỏ
- B. Xanh
- C. Tím
- D. Không màu
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 348407
Đốt 9 kg than đá chứa 20% tạp chất. Tính thể tích khí cacbonic sinh ra ở đktc. (Giải thích: Than đá chứa thành phần chính là cacbon C, mà than đá chứa 20% tạp chất thì %C = 100 – 20 = 80%).
- A. 13440 litc
- B. 6720 lit
- C. 4480 lit
- D. Đáp án khác
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 348411
Nhiệt phân cùng một lượng số mol mỗi chất sau: KMnO4; KClO3; KNO3; H2O2. Chất nào thu được lượng khí oxi lớn nhất?
- A. KMnO4
- B. KClO3
- C. KNO3
- D. H2O2
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 348414
Thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,2 kg C là? Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
- A. 112 (lít)
- B. 11200 (lít)
- C. 22400 (lít)
- D. 22,4 (lít)