Câu hỏi (9 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 84649
Dãy chất gồm các muối là
- A. KCl, NaNO3, NaOH, Al2O3.
- B. NaHCO3, Na2CO3, KBr, Cu2S.
- C. P2O5, HCl, BaO, MgCl2.
- D. NaNO3, KCl, HCl, BaO.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 84652
Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?
- A. MgO.
- B. BaO.
- C. P2O5.
- D. FeO.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 84654
Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm?
- A. FeO.
- B. CuO.
- C. Al2O3.
- D. CaO.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 84657
Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ớ nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:
- A. thế.
- B. oxi hoá – khử
- C. phân hủy.
- D. hoá hợp.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 84659
Độ tan của CuSO4 ở 25°C là 40 gam. Số gam CuSO4 có trong 280 gam dung dịch CuSO4 bão hoà là
- A. 60 gam.
- B. 65 gam.
- C. 75 gam.
- D. 80 gam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 84661
Khi hoà tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH và khí hiđro. Nồng độ % của dung dịch thu được là
- A. 3,2%.
- B. 4,3%.
- C. 3,8 %.
- D. 5,3%.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 84662
Viết tên của các chất có CTHH sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì?
a) KHCO3. b) FeS. c) HBr. d) Fe(OH)2.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 84667
Viết PTHH biểu diễn dãy biến hoá sau:
KMnO4 → O2
H2O → NaOH
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 84670
Hoà tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau H2. Tính tỉ lệ a1 : a2
Từ tỉ lệ a1: a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hoà tan hỗn hợp hai kim loại.