YOMEDIA
NONE

Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9

Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9

Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có cùng hiệu điện thế định mức là U1=U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=12Ω và R2=8Ω. Mắc đèn Đ1 và Đ2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U=9V để hai đèn sáng bình thường.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường.

b. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6Ωm và tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm=15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a trên đây.

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Vì U1 = U2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở Rb như hình vẽ:

Sơ đồ mạch điện như hình dưới đây:

Mạch gồm: [R1// R2 ] nt Rb

- Cường độ dòng điện qua R1, R2 và toàn mạch: 

\(\begin{array}{l} {I_1} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5{\rm{A}}\\ {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{6}{8} = 0,75{\rm{A}}\\ {I_{12}} = {I_1} + {I_2} = 0,5 + 0,7 = 1,23A \end{array}\)

- Điện trở tương đương của R1,R2 là:

\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{12}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{{12}} + \frac{1}{8}\\ \Rightarrow {R_{12}} = 4,8{\rm{\Omega }} \end{array}\)

- Điện trở toàn mạch: 

\(R = \frac{U}{I} = \frac{9}{{1,25}} = 7,2{\rm{\Omega }}\)

- Điện trở của biến trở: 

\({R_b} = R - {R_{12}} = 7,2--4,8 = 2,4\Omega \)

b)- Điện trở lớn nhất của biến trở:

\({R_{bmax}} = 15{R_b} = 15.2,4 = 36\Omega \)

- Độ dài của dây cuốn làm biến trở:

\(l = \frac{{R_b.S}}{\rho } = \frac{{{{36.0,8.10}^{ - 6}}}}{{{{1,1.10}^{ - 6}}}} = 26,2m\)

-- Mod Vật Lý 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 11.10 trang 33 SBT Vật lý 9 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF