Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 12 Bài 37 Phóng xạ giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Bài tập 1 trang 194 SGK Vật lý 12
Một hạt nhân phóng xạ \(\alpha , \beta ^+ , \beta^ - ,\gamma ,\) hãy hoàn chỉnh bảng sau:
-
Bài tập 2 trang 194 SGK Vật lý 12
Hãy chọn câu đúng.
Quá trình phóng xạ hạt nhân
A. Thu năng lượng.
B. Tỏa năng lượng.
C. Không thu, không tỏa năng lượng.
D. Có trường hợp thu, có trường hợp tỏa năng lượng.
-
Bài tập 3 trang 194 SGK Vật lý 12
Trong số các tia α, β-, β+, ɣ, tia nào đâm xuyên mạnh nhất? Tia nào đâm xuyên yếu nhất?
-
Bài tập 4 trang 194 SGK Vật lý 12
Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân?
A. Phóng xạ \(\alpha\).
B. Phóng xạ \(\beta ^-\).
C. Phóng xạ \(\beta ^+\).
D. Phóng xạ \(\gamma\).
-
Bài tập 5 trang 194 SGK Vật lý 12
Hãy chọn câu đúng.
Trong quá trình phóng xạ, số lượng hạt nhân phân rã giảm đi với thời gian t theo quy luật
A. \(-\alpha t +\beta (\alpha ,\beta >0)\)
B.
C.
D. \(e^{-\lambda t}\)
-
Bài tập 37.1 trang 111 SBT Vật lý 12
Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
A. giảm đều theo thời gian.
B. giảm theo đường hypebol.
C. không giảm.
D. giảm theo quy luật hàm số mũ.
-
Bài tập 37.2 trang 111 SBT Vật lý 12
Giữa hằng số phân rã λ và chu kì bán rã T có mối liên hệ là :
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}\lambda = \frac{{const}}{T}{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.{\rm{ }}\lambda = \frac{{ln2}}{T}}\\ {C.{\rm{ }}\lambda = \frac{{const}}{{\sqrt T }}{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.{\rm{ }}\lambda = \frac{{const}}{{{T^2}}}.} \end{array}\)
-
Bài tập 37.3 trang 111 SBT Vật lý 12
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Trong các phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
A. động năng.
B. động lượng.
C. năng lượng toàn phần.
D. điện tích.
-
Bài tập 37.4 trang 111 SBT Vật lý 12
Trong phóng xạ α, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào ?
A. Tiến 1 ô B. Tiến 2 ô.
C. Lùi 1 ô D. Lùi 2 ô.
-
Bài tập 37.5 trang 111 SBT Vật lý 12
Hãy chọn phát biểu đúng.
Hạt nhân \(_6^{14}C\) phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra là
A. 5p và 6n.
B. 6p và 7n.
C. 7p và 7n.
D. 7p và 6n.
-
Bài tập 37.6 trang 111 SBT Vật lý 12
Hạt nhân \(_{88}^{226}Ra\) biến đổi thành hạt nhân \(_{86}^{222}Rn\) do phóng xạ
A. β+. B. α và β-.
C. α. D. β-.
-
Bài tập 37.7 trang 111 SBT Vật lý 12
Hạt nhân \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân \(_{{Z_2}}^{{A_2}}Y\) bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất \(_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}4\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.{\rm{ }}3\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;}\\ {C.\,4\frac{{{A_2}}}{{{A_1}}}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.{\rm{ }}3\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}}.} \end{array}\)
-
Bài tập 37.8 trang 112 SBT Vật lý 12
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
A. 2T. B. 3T.
C. 0,5T. D. T.
-
Bài tập 37.9 trang 112 SBT Vật lý 12
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là :
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}\frac{{{N_0}}}{6}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.{\rm{ }}\frac{{{N_0}}}{{16}}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;}\\ {C.\,\,\frac{{{N_0}}}{9}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.{\rm{ }}\frac{{{N_0}}}{4}.} \end{array}\)
-
Bài tập 37.10 trang 112 SBT Vật lý 12
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α. Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α.
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
-
Bài tập 37.11 trang 112 SBT Vật lý 12
Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A.{\rm{ }}\frac{{{N_0}}}{2}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}B.{\rm{ }}\frac{{{N_0}}}{{\sqrt 2 }}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;}\\ {C.\,\,\frac{{{N_0}}}{4}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}D.{\rm{ }}{N_0}\sqrt 2 .} \end{array}\)
-
Bài tập 37.12 trang 112 SBT Vật lý 12
Hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, Wđ1 và Wđ2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} A.{\rm{ }}\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}.{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ B.{\rm{ }}\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{\rm{ }}\;\;\;\;\;\; \end{array}\\ \begin{array}{l} C.\,\,\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{d1}}}}{{{{\rm{W}}_{d2}}}}\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\\ D.{\rm{ }}\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{{{\rm{W}}_{d2}}}}{{{{\rm{W}}_{d1}}}} \end{array} \end{array}\)
-
Bài tập 37.13 trang 113 SBT Vật lý 12
Chất phóng xạ pôlôni (\(_{84}^{210}Po\)) phát ra tia α biến đổi thành chì \(_{82}^{206}Po\). Cho chu kì bán rã của \(_{84}^{210}Po\) là 138 ngày. Ban đẩu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/9. B. 1/16.
C. 1/15. D. 1/25.
-
Bài tập 37.14 trang 113 SBT Vật lý 12
Có thể đẩy nhanh phóng xạ cảu một khối chất bằng biện pháp nào dưới đây?
A. Nung nóng khối chất.
B. Đặt khối chất trong chân không.
C. Tán nhỏ khối chất ra.
D. Không có biện pháp nào cả.
-
Bài tập 37.15 trang 113 SBT Vật lý 12
Hằng số phân rã của rubiđi (89Rb) là 0,00077s-1. Tính chu kì bán rã tương ứng.
-
Bài tập 37.16 trang 113 SBT Vật lý 12
Một mẫu chất phóng xạ rađôn chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Hỏi có bị nhiêu nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày ? (Cho T = 3,8 ngày).
-
Bài tập 37.17 trang 113 SBT Vật lý 12
Sau 1 năm, lượng hạt nhân ban đầu của một chất đồng vị phóng xạ giảm 3 lần. Nó sẽ giảm bao nhiêu lần sau 2 năm ?
-
Bài tập 37.18 trang 113 SBT Vật lý 12
Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?
Xác định tuổi của quặng, trong đó cứ 10 nguyên tử urani có:
a) 10 nguyên tử chì.
b) 2 nguyên tử chì.
-
Bài tập 37.19 trang 113 SBT Vật lý 12
Sau 3 phân rã α và 2 phân rã β- , hạt nhận \(_{92}^{238}U\) biến thành hạt nhân radi. Viết phương trình phản ứng.
-
Bài tập 37.20 trang 113 SBT Vật lý 12
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt α và 2 phân rã β-, tạo thành hạt nhân \(_{92}^{235}U\). Xác định nguyên tố ban đầu.
-
Bài tập 37.21 trang 114 SBT Vật lý 12
Hạt nhân rađi phóng xạ α. Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY. Xác định :
a) Tốc độ của hạt α
b) Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.
-
Bài tập 1 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. Phát ra một bức xạ điện từ.
B. Tự phát phóng ra các tia α, β, γ nhưng không thay đổi hạt nhân.
C. Tự phóng ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. Phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động với tốc độ lớn.
-
Bài tập 2 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Cho các tia anpha, beta và gamma bay qua khoảng không gian giữa hai bản cực của một tụ điện thì
A. Tia anpha lệch nhiều hơn cả, sau đến tia beta và tia gamma.
B. Tia anpha lệch về phái bản dương, tia gamma lệch về phái bản âm của tụ điện.
C. Tia gamma không bị lệch.
D. Tia beta không bị lệch.
-
Bài tập 3 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để
A. Quá trình phóng xạ lại lặp lại như lúc ban đầu.
B. Một nửa số nguyên tử chất ấy biến thành chất khác.
C. Khối lượng chất ấy giảm một phần nhất định, tùy thuộc vào cấu tạo của nó.
D. Một nửa số nguyên tử chất ấy hết khả năng phóng xạ.
-
Bài tập 4 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Chất phóng xạ pôlôni \(_{84}^{20}Po\) phóng ra tia α và biến thành chì \(_{82}^{206}Pb\). Hỏi trong \(0,168g\) poloni \(_{84}^{20}Po\) có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì được tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của poloni là 138 ngày.
-
Bài tập 5 trang 273 SGK Vật lý 12 nâng cao
Tính khối lượng poloni \(^{210}Po\) có độ phóng xạ 1 Ci.