YOMEDIA

Tóm tắt lý thuyết và phân loại bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Tóm tắt lý thuyết và phân loại bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em chuẩn bị thật tốt kiến thức để làm bài thi đạt hiệu quả cao. Chúc các em ôn bài thật tốt 

ATNETWORK

PHÂN LOẠI BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU MÔN VẬT LÝ 10

1. Tóm tắt lý thuyết

1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.

     Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.

     Vận tốc trung bình: v =\(\frac{{\Delta x}}{{\Delta t}} = \frac{{x - {x_0}}}{{t - {t_0}}}\)

2. Độ dời:

\( \Delta x = x - {x_o} = v.(t - {t_o}) = v.\Delta t\)

3. Tốc độ trung bình: vtb\( \frac{s}{t}\)

4. Quãng đường đi được: s = v. t

5. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x  + v (t - t ).

     Nếu chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí vật bắt đầu dời chổ (x = 0, t0 = 0) thì x = s = v. t

6. Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó (nếu có nhiều vật)

     * Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.

     * Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.

     Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ)

          + khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2.

          + khi hai vật cách nhau 1 khoảng \( \Delta s\) thì  \( \left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \Delta s\)

     * Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t0 = 0.

2. Các dạng bài tập tự luận

Dạng 1: Tính vận tốc trung bình.

Bài 1: Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB.

Đs: vtb = 50km/h

Bài 2: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.

Đs: vtb = 14,4km/h

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

Dạng 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau

Bài 3: lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s. Chuyển động thẳng đều.

     a. Lập phương trình chuyển động.

     b. Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.?

     c. Người đó cách A 40km lúc mấy giờ?

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng,2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ? tại vị trí cách B bao nhiêu km?

A. 9h30ph; 100km             B. 9h30ph; 150km            

C. 2h30ph; 100km             D. 2h30ph; 150km

     Hướng dẫn :

- Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A(A=O).

- Chiều dương từ A đến B.

- Gốc thời gian lúc 7h

Ptcđ : x1 = 60t; x2 = 250 - 40t

Hai xe gặp nhau: x1 = x2

⇒ 60t = -40t +250

              ⇒ t = 2,5h; x = 150km.

              ⇒ t = 7+ 2. 5 = 9h30ph; cách B 100 km

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

3. Đề trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x: m, t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

     A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.                                

     B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.

     C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.

     D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là

A. x= 2t +5                        B. x= -2t +5                      

C. x= 2t +1                        D. x= -2t +1

Câu 3: Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s). Kết luận nào sau đây đúng

A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động     

B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động

C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3 s

D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4 m

Câu 4: Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của một vật chuyển động thẳng.

Cho biết kết luận nào sau đây là sai?

     A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.

     B. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.

     C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.              

     D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.

Câu 6: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

A. 7m/s                              B. 5,71m/s                        

C. 2,85m/s                         D. 0,7m/s

Câu 7: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:

A. 12,5m/s                         B. 8m/s                             

C. 4m/s                              D. 0,2m/s

Câu 8: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h,3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:

A. 50km/h                          B. 48km/h                         

C. 44km/h                          D. 34km/h

Câu 10: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:

A. 15km/h                           B. 14,5km/h                     

C. 7,25km/h                       D. 26km/h

Câu 11: Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h. Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quãng đừơng là

A. 12km/h                          B. 15km/h                         

C. 17km/h                          D. 13,3km/h

{-- xem nội dung câu 12-15 ở phần xem online hoặc tải về --}

 

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đáp án

D

C

C

B

D

B

B

B

B

A

A

A

A

C

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tóm tắt lý thuyết và phân loại bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON