YOMEDIA

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Lực đẩy Ác-si-mét môn Vật Lý 8 năm 2021

Tải về
 
NONE

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Lực đẩy Ác-si-mét môn Vật Lý 8 năm 2021 để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó

Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đó đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-simét.

b. Công thức tính lực đẩy Ác si mét

FA=d.V

Trong đó: d là trọng lực riêng của chất lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị chiếm chỗ.

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1:   10cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m3) và 10cm3 (trọng lượng riêng 130.00N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Nhôm

B. Chì

C. Bằng nhau

D. Không đủ dữ liệu kết luận

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

- Hai vật này đều chìm dưới nước và chúng có thể tích bằng nhau nên thể tích của phần chất lỏng bị chúng chiếm chỗ là như nhau.

- Vì vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào chúng là như nhau.

Bài 2: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:

A. F = 15N       

B. F = 20N       

C. F = 25N       

D. F = 10N

Hướng dẫn giải:

Ta có:

2dm3 = 0,002 m3

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong nước là:

Fnước = dnước.Vsắt = 10000.0,002 = 20N

⇒ Đáp án B

Bài 3: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

- Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước.

- Đổi 60cm3 = 6.10-4 (m3)

- Trọng lượng của quả cầu là: 0,5.10 = 5(N)

- Nếu quả cầu chìm hoàn toàn trong nước thì lực đẩy Ac si mét tác dụng vào nó là:

FA= d.V = 10000.6.10-4 = 6 (N)

FA > P nên vật sẽ nổi trên mặt nước hay vật sẽ không chìm hoàn toàn.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. Lực đẩy của nước                                          

B. Lực đẩy của tảng đá

C. Khối lượng của nước thay đổi                     

D. Khối lượng của tảng đá thay đổi

Câu 2: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:

A. 4000N                        B. 40000N                     C. 2500N                        D. 40N

Câu 3: Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở vào phần rỗng), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?

A. Quả cầu đặc              

B. Quả cầu rỗng

C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai quả cầu như nhau

D. Không so sánh được

Câu 4: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng

A. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

B. Trọng lượng của vật

C. Trọng lượng của chất lỏng

D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng

Câu 5: Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:

A. Vẫn cân bằng

B. Nghiêng về bên trái

C. Nghiêng về bên phải

D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong rượu

Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 7: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát                    

B. Trọng lực và lực đẩy Acsimét

C. Lực đẩy Acsimét                                             

D. Trọng lực

Câu 8: 1 kg nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130.00N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Chì                                                                    

B. Không đủ dữ liệu kết luận.

C. Bằng nhau                                                       

D. Nhôm

Câu 9: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m3, dđồng = 89000N/m3

A. 4,15N                         B. 4,45N                         C. 4,25N                         D. 4,05N

Câu 10: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Lực đẩy Acsimet cùng chiều với trọng lực.

B. Lực đẩy Acsimet luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.

C. Lực đẩy Acsimet tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

D. Lực đẩy Acsimet có điểm đặt ở vật.

Câu 11: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là:

A. 1,7N                           B. 1,2N                           C. 2,9N                           D. 0,5N

Câu 12: 1cm3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m3) và 1cm3 (trọng lượng riêng 130.00N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?

A. Chì                                                                    

B. Bằng nhau

C. Nhôm                                                                

D. Không đủ dữ liệu kết luận

Câu 13: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là:

A. 213cm3                      B. 183cm3                      C. 30cm3                        D. 396cm3

Câu 14: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên                  

B. Giảm đi                     

C. Không thay đổi        

D. Chỉ số 0.

Câu 15: Công thức tính lực đẩy Acsimét là

A. FA=d.V          B. FA= d.h               C. FA= D.V              D. FA= Pvật

Câu 16: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?

A. Thể tích phần nổi của vật                              

B. Thể tích toàn bộ vật

C. Thể tích phần chìm của vật                          

D. Thể tích chất lỏng

Câu 17: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn? Vì sao?

A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.

B. Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.

C. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ácsimet nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

D. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ácsimet lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.

Câu 18: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?

A. Đồng                          B. Nhôm                         C. Chì                             D. Sắt

Câu 19: Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì:

A. Mực nước ở nhánh M thấp hơn nhánh N

B. Mực nước ở nhánh M cao hơn nhánh N

C. Mực nước ở nhánh M bằng mực nước ở nhánh N

D. Không so sánh được mực nước ở 2 nhánh

Câu 20: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

A. Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất                             

B. Ba vật như nhau

C. Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất                             

D. Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

Câu 21: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300kg/m3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700kg/m3), sắt (có khối lượng riêng là 7800kg/m3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:

A. Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất                             

B. Ba vật như nhau

C. Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất                             

D. Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất

Câu 22: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850kg/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng:

A. 2m3                             B. 2.10-1 m3                  C. 2.10-2 m3                  D. 2.10-3 m3

Câu 23: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.

B. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ácsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.

C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

D. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ácsimet lớn hơn.

Câu 24: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.

A. F1A = F2A = F3A   

B. F2A > F3A > F1A   

C. F3A > F2A > F1A   

D. F1A > F2A > F3

Câu 25: Một vật nặng 50kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng:

A. > 500N                                                              

B. 500N

C. < 500N                                                              

D. Không đủ dữ liệu để xác định

ĐÁP ÁN

1

A

6

A

11

D

16

C

21

A

2

D

7

B

12

B

17

D

22

C

3

C

8

D

13

C

18

A

23

C

4

A

9

D

14

B

19

B

24

A

5

B

10

D

15

A

20

C

25

B

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Lực đẩy Ác-si-mét môn Vật Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF