YOMEDIA

Nội dung ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Chu Văn An

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập thật tốt, đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu bộ tài liệu Nội dung ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Chu Văn Anc. Tài liệu gồm các dạng bài tập với lời giải cụ thể các em có thể đối chiếu từ đó có kế hoạch ôn tập cụ thể. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM 2020

 

I. TRẮC NGHIỆM      

Câu 1: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:

A. 6,5 g                  B. 6,8 g                     C. 7g                              D. 6.4 g

Câu 2: Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại.                                   B. Một nguyên tố phi kim

C. Các nguyên tố hóa học khác                           D. Một nguyên tố hóa học khác

Câu 3: Đốt cháy 15,5 g photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?

A. Sự oxi hóa                                     B. Phản ứng hóa hợp

C. Phản ứng phân hủy                        D. Phản ứng thế

b) Chất nào còn dư, chất nào hết?

A. Photpho còn dư, oxi hết                         C. Photpho hết, oxi còn dư

B. Cả hai chất vừa đủ                                  D. Tất cả đều sai

c) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?

A. 15,4 g             B. 14,2 g                 C. 26,7 g                      D. 28,4 g

d) Khối lượng chất dư là bao nhiêu?

A. 3,1 g               B. 3,2 g                 C. 4,3 g                      D. 9,6 g

e) Cần lấy thêm chất kia lượng là bao nhiêu để phản ứng xảy ra hoàn toàn?

A. 1,24 g              B. 3,1 g                 C. 11,2 g                      D. 4 g

Câu 4: Cho các oxit có công thức hoá học sau:

1) SO2 

2) NO2

3) Al2O3 

4) CO2   

5) N2O5  

6) Fe2O3 

7) CuO 

8) P2O5  

9) CaO

10) SO3

a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?

A. 1, 2, 3, 4, 8, 10             B. 1, 2, 4, 5, 8, 10            C. 1, 2, 4, 5, 7, 10         D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?

A. 3, 6, 7, 9, 10                   B. 3, 4, 5, 7, 9                  C. 3, 6, 7, 9                   D. 1, 2, 5, 7, 10

Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?

1)  2KMnO4 → K2MnO4  + MnO2 + O2                4) Na2O + H2O   → 2NaOH

2) 2H2 + O2 → 2H2O                                            5) 2Cu +  O2 → 2CuO

3) SO3 + H2O  →  H2SO4                                      6) 2Fe(OH)3  → Fe2O3  + 3H2O

A. 1, 5,                 B. 1, 2.                 C. 3, 4                      D. 2, 5

Câu 6: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?

1) 2KMnO4    → K2MnO4  + MnO2 + O2                     5) Na2O + H2O   → 2NaOH

2) 2H2 + O2   →  2H2O                                               6) CO2 + 2Mg     →     2MgO + C

3) SO3 + H2O  →  H2SO4                                           7) 2Fe(OH)3  →  Fe2O3  + 3H2O

4) CaCO3 + 2HCl   →  CaCl2 + CO2 + H2O                8) 2HgO → 2Hg +  O2

a) Phản ứng phân hủy là:

A.  1, 5,6                 B. 1, 7, 8                 C. 3, 4, 7                     D. 3, 4, 6

b) Phản ứng hóa hợp là:

A. 2, 3,5                 B. 3, 6, 8                 C. 1, 6, 8                       D. 3, 5, 6

Câu 7: Đốt 32 gam S trong O2 tạo thành 64 gam SO2. Khối lượng oxi cần thực hiện phản ứng này là:                  

A. 96 gam              B. 32 kg             C. 32gam           D. 3,2 gam

Câu 8: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách:

A. Phân hủy thuốc tím                                        B.  Hóa lỏng không khí

C. Phân hủy nước oxi già                                   D.  Điện phân nước

II. TỰ LUẬN:

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3, CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit nào là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.

Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh­, đồng, Natri, Canxi, Cacbon, photpho, sắt, Magie.

Bài 3: Đọc tên các oxit sau.

a. Fe2O3:....................................,                             b. P2O5: ........................................,

c. SO3: ........................................,                           d. K2O: ........................................,       

e. Al2O3: ....................................,                            g. N2O5: ........................................,

h. N2O4: .......................................,                         i. Cu2O: ........................................,       

k. HgO: .......................................,                          l. MgO: ........................................       

Bài 4: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.

a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.

Bài 5: Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al.

a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên.

Bài 6: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5).

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành.

Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành bình.    

a) Hãy cho biết công thức hoá học của chất bột, chất khí nói trên.

b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số mol chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số mol chất dạng khí.

c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.

Bài 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam kali clorat KClO3? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).

Bài 9: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + H2 → Fe  + H2O

a. Tính thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng.

b. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.

Bài 10: Đốt cháy 1 kg than trong không khí, biết rằng trong than có 5% tạp chất không cháy.

a) Tính thể tích khí cacbon đioxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng.

b) Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng đốt cháy hết 1 kg than trên (Biết khí oxi chiếm 1.5 thể tích không khí).

Bài 11: Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sản phẩm thu được gồm kẽm sunfat ZnSO4 và khí hidro.

a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.

b) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).

c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô sinh ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?

Bài 12: Cho 6,4 gam một kim loại R có hóa trị (II) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 8 gam một oxit có dạng RO. Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R

...

Trên đây là nội dung Nội dung ôn tập giữa HK2 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Chu Văn An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF