YOMEDIA

Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Thưởng có đáp án

Tải về
 
NONE

Cùng Hoc247 ôn tập với Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Thưởng có đáp án do Hoc247 sưu tầm bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập các kiến thức như: tiến hóa, quần thể,... sẽ giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện các kỹ năng làm bài  trong quá trình ôn tập. Nội dung tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN HƯỞNG                               

ĐỀ THI HỌC KÌ II.

Môn: Sinh      Khối: 12

Tổ : Hóa – Sinh

      Năm học : 2019-2020    

Thời gian: 50 phút ( không kể thời gian phát đề )

-------------------------------

Câu 1: Trong các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng tiến hóa trực tiếp là

A. các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.

B. xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

C. sinh vật từ đơn bào đến sinh vật đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

D. chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố tương tự.

Câu 2:  Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện chức năng như nhau ở các loài sinh vật; cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

A. Cánh dơi và chi trước của mèo.                                        

B. Vây trước của cá voi và vây trước của cá mập.

C. Gai của cây xương rồng và tua cuốn của cây họ Đậu.     

D. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật ăn thịt.

Câu 3:  Nguồn nguyên liệu tiến hóa chủ yếu theo quan điểm của thuyết tiến hóa Đacuyn là

A. biến dị cá thể.         B. đột biến gen.                      C. đột biến nhiễm sắc thể.      D. biến dị tổ hợp.

Câu 4:  Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

I. Tiến hóa hóa học                 II. Tiến hóa sinh học.              III. Tiến hóa tiền sinh học

Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

A. I→III→II                     B. II→III→I                                C. I→II→III               D. III→II→II

Câu 5:  Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là

A. đột biến.               B. di – nhập gen.                   C. chọn lọc tự nhiên.              D. yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 6: Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra ở

A. động vật ít di chuyển.                                              B. động vật phát tán mạnh.                

C. thực vật bậc thấp.                                                   D. các loài thực vật.

Câu 7:  Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.

B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.

C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Di – nhập gen luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.

Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.

B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.

C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 9:  Đặc điểm chung của nhân tố tiến hóa đột biến và di – nhập gen là

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Một alen có lợi cũng có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.

(3) Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

(4) Có thể làm xuất hiện alen mới nên làm phong phú vốn gen cho quần thể.

A. (1), (3).                   B. (2), (4).                   C. (2), (3).                   D. (1), (4).

Câu 10:  Có các nhận định sau về quá trình tiến hóa:

(1). Quá trình hình thành loài mới là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

(3). Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.

(4). Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phương án trả lời chính xác là :

A. (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.                                    B. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai.

C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.                                 D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

Câu 11:  Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

(3) Phát tán các đột biến trong quần thể, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

(4) Tích lũy đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.

A. 1.                                        B. 2.                                                    C. 3.                                        D. 4.

Câu 12:  Khi nói về sự hình thành loài theo phương thức lai xa và đa bội hoá, nhận định nào sau đây là sai?

A. Sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra trong một khu vực địa lí.

B. Phương thức này thường gặp chủ yếu ở thực vật, ít gặp ở động vật.

C. Quá trình này diễn ra chậm vì chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. Thể song nhị bội được hình thành là kết quả của lai xa kết hợp đa bội hoá.

Câu 13:  Khi nói về cách li sinh sản, phát biểu náo sau đây là đúng?

A. Cách li sau hợp tử gồm cách li nơi ở, cách li thời gian, cách li tập tính và cách li cơ học.

B. Hai loài cùng sống trong một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác gọi là cách li thời gian.

C. Cách li cơ học là do hai loài có hình thức giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.

D. Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản sự giao phối hay ngăn cản tạo con lai hữu thụ.

Câu 14: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là cách li trước hợp tử?

(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn.

(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực có giao phối với nhau nhưng con lai không phát triển.

(3) Ngựa vằn sống ở châu Phi không giao phối với ngựa hoang sống ở vùng Trung Á.

(4) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.

(5) Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.

A. 2.                                        B. 3.                                                    C. 4.                                        D. 1.

Câu 15:  Ghi nhận sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen ở một quần thể qua 3 thế hệ liên tiếp như sau:

F1: 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa;           

F2: 0,28AA : 0,24Aa : 0,48aa;                       

F3: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa.

Biết rằng, các kiểu gen AA, Aa, aa có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa:

A. chọn lọc tự nhiên.                                                  B. các yếu tố ngẫu nhiên.       

C. giao phối không ngẫu nhiên.                                  D. đột biến gen.

Câu 16:  Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự sống xuất hiện đầu tiên ở đại

A. Nguyên sinh.                      B. Trung sinh.             C. Cổ sinh.                                          D. Thái cổ.

Câu 17:  Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

A. Các cây ở đồi cọ Phú Thọ.                                     B. Các con cá rô phi đơn tính trong ao.

C. Voi ở vườn bách thú.                                              D. Chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

Câu 18:  Khoảng “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại, phát triển gọi là:

A. ổ sinh thái.                                                             B. giới hạn sinh thái.              

B. C. khoảng thuận lợi.                                              D. môi trường sinh thái.

Câu 19:  Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. mật độ cá thể của quần thể.                                   B. kích thước tối thiểu của quần thể.

C. kiểu phân bố của quần thể.                                    D. kích thước tối đa của quần thể.

Câu 20: Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài thấp nhất?

A. Rừng lá rụng ôn đới.                                              B. Rừng mưa nhiệt đới.         

C. Rừng lá kim phương Bắc.                                      D. Đồng rêu hàn đới.

Câu 21:  Trong tự nhiên, hình thức phân bố cá thể của quần thể phổ biến nhất là

A. phân bố ngẫu nhiên.                                               B. phân bố đồng đều.             

C. phân bố thẳng đứng.                                              D. phân bố theo nhóm.

Câu 22:  Hiện tượng 2 loài sinh vật sống chung: một bên được lợi, bên còn lại không ảnh hưởng gì là mối quan hệ

A. hội sinh.                             B. hợp tác.                              

C. ức chế - cảm nhiễm.           D. cộng sinh.

Câu 23: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?

A. Cỏ.                                     B. Nấm hoại sinh.                  

C. Giun đất.                            D. Vi khuẩn hoại sinh.

Câu 24: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?

I. Quang hợp ở thực vật.           II. Chặt phá rừng.    

III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.            IV. Sản xuất công nghiệp.

A. 1.                                        B. 2.                                        C. 3.                                        D. 4.

Câu 25:  Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.

III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO2-

IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

A. I và II.                    B. II và IV.                   C. I và III.                         D. III và IV.

Câu 26:  Quan sát sơ đồ giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của cá rô phi, nhận xét nào sau đây sai?

A. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng giá trị (3).

B. Cá rô phi sinh trưởng, phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C.

C. Nhiệt độ thấp nhất mà cá rô phi chịu đựng được là 5,60C.

D. Giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ là 420C.

Câu 27: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?

(1) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

(2) Căn cứ để xây dựng tháp tuổi dựa vào tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.

(3) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản, tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(4) Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

(5) Phân bố ngẫu nhiên xảy ra khi điều kiện sống đồng đều, các cá thể không có cạnh tranh.

A. 3.                                        B. 2.                                        C. 4.                                                    D. 1.

Câu 28: Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?

A. Đường cong tăng trưởng hình chữ J xảy ra khi điều kiện môi trường thuận lợi, quần thể sinh sản nhanh.

B. Với kiểu tăng trưởng (a): mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

C. Với kiểu tăng trưởng (b): quần thể tăng trưởng trải qua các giai đoạn: tăng chậm, tăng nhanh, ổn định.

D. J là tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn, S là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

Câu 29:  Có các ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái như sau:

(1) hải quỳ và cua                   (2) cây nắp ấm và côn trùng               (3) chim sáo và trâu rừng,

(4) tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ vùng quanh nó                          

(5) cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng?

A. Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ.                           

B. (1), (3), (5) là ví dụ về quan hệ hợp tác.

C. Có 1 ví dụ là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.               

D. (2), (4) là ví dụ của mối quan hệ chỉ 1 bên có lợi.

Câu 30: Khi xét đặc trưng về nhóm tuổi của quần thể, tuổi sinh lí là:

A. thời gian sống thực tế của một cá thể trong quần thể.

B. tuổi bình quân của tất cả các cá thể trong quần thể.

C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

D. tuổi cao nhất mà các cá thể trong quần thể đạt được.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 31-40 của Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2020 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HK2 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Thưởng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt ! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF