HOC247 giới thiệu đến các em học sinh Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019, nhằm giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kỳ cũng như THPT QG sắp đến. Mời các em cùng tham khảo.
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019
Hình thức thi trắc nghiệm với nội dung các chương V, VI, VII, VIII, IX.
Câu 1. Cation R+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4 C. ô thứ 19, nhóm IA, chu kì 4
B. ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3 D. ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì 3
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn khí thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 6,17 gam. B. 8,2 gam. C. 10 gam. D. 11 gam.
Câu 3. Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó là
A. Sr, Ba. B. Ca, Sr. C. Mg, Ca. D. Be, Mg.
Câu 4. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 147,75g. B. 146,25g. C. 145,75g. D. 154,75g.
Câu 5. Đổ 50 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 1,56g kết tủa keo. Nồng độ của dung dịch NaOH là
A. 0,3M. B. 0,3 hoặc 0,9M. C. 0,9M. D. 1,2M.
Câu 6. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 14,5 gam. B. 15,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam.
Câu 7. Hòa tan một lượng bột sắt vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không có muối amoni) và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia phản ứng là
A. 0,56 gam. B. 0,84 gam. C. 2,80 gam. D. 1,40 gam.
Câu 8. Kim loại có những tính chất vật lý chung là
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, độ cứng cao.
Câu 9. Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl?
A. Sn B. Pt C. Cu D. Ag
Câu 10. Tính chất đăc trưng của kim loại là tính khử vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ.
C. kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử nhỏ so với phi kim.
Câu 11. Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng trên, dãy gồm các ion kim loại sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+. B. Fe3+; Cu2+; Fe2+. C. Cu2+; Fe2+; Fe3+. D. Fe2+; Cu2+; Fe3+.
Câu 12. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 13. Trong pin điện hóa, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương.
B. sự khử ở cực âm.
C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm.
D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
Câu 14. Dưới đây là những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại kẽm, niken, thiếc, đồng. Nếu các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt thì sắt bị ăn mòn chậm nhất ở vật nào?
A. Sắt tráng kẽm. B. Sắt tráng thiếc. C. Sắt tráng niken. D. Sắt tráng đồng.
Câu 15. Cho cac thế điện cực chuẩn E° (Zn2+/Zn) = –0,76V; E° (Pb2+/Pb) = –0,13V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Pb là
A. +0,63V. B. –0,63V. C. –0,89V. D. +0,89V.
Câu 16. Khi điện phân dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện 5 A. Khối lượng đồng giải phóng ở catot là
A. 5,97 g. B. 5,57 g. C. 7,59 g. D. 7,95 g.
Câu 17. Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. ngâm chúng trong dung dịch muối. B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.
C. ngâm chúng trong cồn nguyên chất. D. ngâm chúng trong dầu hỏa.
Câu 18. Ion Na+ bị khử trong phản ứng nào sau đây?
A. 4Na + O2 → 2Na2O. B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
C. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O. D. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
Câu 19. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca. B. Be, Al, Ca, Ba. C. Ba, Na, K, Ca. D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 20. Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%. B. 16% và 84%. C. 84% Và 16%. D. 21% Và 79%.
Câu 21. Dung dịch X chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl–. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch X.
A. K2CO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. AgNO3.
Câu 22. Các loại nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc khi uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tổn nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các ống dẫn nước.
Câu 23. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+ và Mg2+. B. Ba2+ và Ca2+. C. Ca2+ và Mg2+. D. Cl– và SO42–.
Câu 24. Nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit thấy thoát ra 5,6 lít khí (ở 0°C và 0,8 atm). Hàm lượng CaCO3.MgCO3 có trong quặng là
A. 80%. B. 75%. C. 90%. D. 92%.
Câu 25. Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.
Câu 26. So sánh thể tích V của khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH và thể tích V’ của khí N2 thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thấy
A. V = 5V’. B. V’ = 5V. C. V = V’. D. V = 5V’ / 2.
Câu 27. Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Thêm dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
D. Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Câu 28. Dùng m gam Al khử hết 1,6 gam Fe2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 0,540. B. 0,810. C. 1,080. D. 1,755.
Câu 29. Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4]. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 hoặc 0,16 mol. B. 0,16 mol.
C. 0,26 mol. D. 0,18 hoặc 0,26 mol.
Câu 30. Cho ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất bằng một thuốc thử là dung dịch
A. HCl. B. NaOH. C. HNO3. D. CuSO4.
Câu 31. Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng được với kim loại nào dưới đây?
A. Cr B. Fe C. Cu D. Ag
Câu 32. Khối lượng quặng manhetit chứa 80% khối lượng Fe3O4 cần dùng để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95%, với lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất bằng 1% là
A. 1311,905 tấn. B. 2351,16 tấn. C. 3512,61 tấn. D. 1325,156 tấn.
Câu 33. Khử 4,8 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít hiđro (đktc). Kim loại thu được đem hòa tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công thức hóa học của oxit kim loại là
A. CuO. B. MnO2. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
Câu 34. Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 g. B. 0,520 g. C. 0,560 g. D. 1,015 g.
Câu 35. Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
A. 0,86 g. B. 1,03 g. C. 1,72 g. D. 2,06 g.
Câu 36. Lượng Cl2 và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành CrO42– là
A. 0,015 và 0,08. B. 0,030 và 0,16. C. 0,015 và 0,10. D. 0,030 và 0,14.
Câu 37. Cho 19,2 gam Cu vào 1,0 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải phòng khí NO. Thể tích khí NO ở đktc thoát ra là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 38. Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn
Câu 39. Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52 g. B. 10,08 g. C. 16,0 g. D. 24,0 g.
Câu 40. Ion nào dưới đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Ca2+. B. Mg2+. C. Al3+. D. Fe2+.
Câu 41. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình sản xuất nhôm không phải là
A. Làm chất xúc tác cho phản ứng sinh ra nhôm.
B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm.
C. Làm tăng độ dẫn điện của hỗn hợp điện phân.
D. Ngăn cản O2 tiếp xúc với Al sinh ra.
Câu 42. Hòa tan 10 gam một kim loại vào lượng nước dư, sau đó cân lại thấy dung dịch nặng thêm 9,5 gam so với lượng nước ban đầu. Kim loại đó là
A. Na B. K C. Ca D. Ba
Câu 43. Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời lẫn vĩnh cửu?
A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Na2CO3.
Câu 44. Nhúng một thanh kim loại vào 100 ml CuSO4 0,15M cho đến khi hết màu xanh của dung dịch thì thanh kim loại nặng thêm 0,12 gam. Kim loại đó là
A. Zn B. Fe C. Mg D. Al
Câu 45. Sắt không tan được trong dung dịch
A. CuSO4. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl đặc, nguội.
Câu 46. Khối lượng Fe tối tiểu phản ứng với 200 ml HNO3 2M sinh ra khí NO duy nhất là
A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 16,8 gam.
Câu 47. Các nguyên tố của nhóm IIA chỉ có số oxi hóa
A. +1 B. +2 C. +3 D. +4
Câu 48. Hòa tan 64 gam Cu trong 100 ml H2SO4 98% (D = 1,8g/ml). Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O thu được là
A. 500 gam. B. 100 gam. C. 225 gam. D. 200 gam.
Câu 49. Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ 1,93A trong thời gian 6 phút 40 giây, thu được 0,1472 gam Na. Hiệu suất của quá trình là
A. 100%. B. 90%. C. 80%. D. 70%.
Câu 50. Trong các chất sau: Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 chất mà trong đó nguyên tố sắt vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là
A. FeSO4 và Fe3O4. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. Fe và Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và Fe.
Câu 51. Một mẫu nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Chất có thể khử được độ cứng của mẫu nước trên là
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. Na2CO3.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Kim loại đó là
A. Na B. Mg C. Al D. Fe
Câu 53. Cho X, Y, Z là các hợp chất của một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng và tham gia các sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + H2O; Y Z+ H2O + T↑; T + X → Y hoặc Z (T là hợp chất của cacbon). Các hợp chất của X, Y, Z, T lần lượt là
A. Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.
C. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. D. Ba(OH)2, Ba(HCO3)2, BaCO3, CO2.
Câu 54. Trong các dung dịch: Ba(NO3)2, Na2CO3, NaHCO3, CH3NH2, Ba(CH3COO)2, số dung dịch có pH > 7 là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 55. Hòa tan 27,2 gam hỗn hợp Fe và FeO trong dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm bay hơi dung dịch thu được 111,2 gam chất rắn FeSO4.7H2O. Phần trăm khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 25% và 75%. B. 20,6% và 79,4%. C. 50% và 50%. D. 60% và 40%.
Câu 56. Ba kim loại X, Y, Z tương ứng thuộc các nhóm IA, IIA, IIIA trong cùng một chu kì. Bán kính nguyên tử của các kim loại đó sẽ
A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. tăng rồi giảm.
Câu 57. Cho các cặp thế điện cực: Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Na+/Na; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu. Các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion là
A. Na+/Na < Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag.
B. Fe2+/Fe < Na+/Na < Fe3+/Fe2+ < Cu2+/Cu < Ag+/Ag.
C. Fe2+/Fe < Na+/Na < Fe3+/Fe2+ < Ag+/Ag < Cu2+/Cu.
D. Na+/Na < Fe2+/Fe < Cu2+/Cu < Ag+/Ag < Fe3+/Fe2+.
Câu 58. Nung nóng một mẫu CaCO3 một thời gian đến khi khối lượng chất rắn thu được giảm đi 10% so với ban đầu. Phần trăm CaCO3 đã bị nhiệt phân hủy là
A. 19,72%. B. 20,72%. C. 21,72%. D. 22,72%.
Câu 59. Dẫn 3,36 lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,2 M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 20,77 g. B. 19,70 g. C. 29,55 g. D. 30,61 g.
Câu 60. Biết rằng ion Pb2+ có thể oxi hóa được Sn, khi nhúng cặp kim loại Pb và Sn nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch điện li thì
A. Pb là kim loại bị ăn mòn. B. Sn là kim loại bị ăn mòn.
C. Cả hai kim loại đều bị ăn mòn. D. Không kim loại nào bị ăn mòn.
Câu 61. Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O và CaCO3 ta có thể dùng thuốc thử là
A. dung dịch HCl. B. dung dịch KOH. C. nước. D. dung dịch KCl.
Câu 62. Cho phương trình sau: aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số cân bằng a, b, c, d, e của phương trình hóa học trên lần lượt là
A. 3, 14, 3, 2 và 4 B. 1, 4, 3, 1 và 9 C. 3, 28, 9, 1 và 14 D. 3, 15, 9, 1 và 6
Câu 63. Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào sắt không bị ăn mòn?
A. Fe – Zn. B. Fe – Sn. C. Fe – Cu. D. Fe – Pb.
Câu 64. Khi hòa tan Zn vào dung dịch H2SO4 loãng thấy có bọt khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 thì
A. Không còn bọt khí thoát ra B. Bọt khí thoát ra mạnh hơn
C. Bọt khí thoát ra chậm hơn D. không có gì thay đổi
Câu 65. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Pb(NO3)2. D. Ag + Fe(NO3)3.
Câu 66. Kim loại không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. Zn B. Fe C. Cr D. Cu
Câu 67. Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2 có thể
A. Điện phân MgCl2 nóng chảy. B. Điện phân dung dịch MgCl2.
C. Dùng K khử Mg2+ trong dung dịch. D. Nhiệt phân MgCl2.
Câu 68. Dãy các kim loại sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là
A. Na, Mg, Al, Fe. B. Mg, Na, Al, Fe. C. Fe, Mg, Al, Na. D. Al, Fe, Mg, Na.
Câu 69. Phản ứng nào sau đây không tạo ra kim loại?
A. Na + dung dịch AlCl3. B. Mg + dung dịch Pb(NO3)2.
C. Fe + dung dịch CuCl2. D. FeSO4 + dung dịch AgNO3.
Câu 70. Fe bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với kim loại M trong không khí ẩm. Vậy M có thể là
A. Sn B. Cr C. Al D. Zn
Câu 71. Cho khí CO dư đi qua hổn hợp gồm CuO, FeO, Al2O3 và MgO đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm có
A. Cu, Fe, Al2O3, Mg B. Cu, FeO, Al2O3, MgO
C. Cu, FeO, Al, MgO D. Cu, Fe, Al2O3, MgO
Câu 72. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam B. 26 gam C. 24 gam D. 22 gam
Câu 73. Hòa tan 6,72 gam một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,18 mol SO2. Kim loại M là
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 74. Cation R+có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử R là
A. Ar B. Na C. K D. Cl
Câu 75. Để điều chế Na kim loại, có thể phương pháp nào trong các phương pháp sau:
(a) điện phân dung dịch NaCl. (b) Điện phân NaCl nóng chảy.
(c) Cho K tác dụng với dung dịch NaCl. (d) Khử Na2O bằng CO.
A. a B. b và c C. d D. b
Câu 76. Cho 9,6 gam một kim loại M hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, sinh ra 2,24 lít khí NO (đktc). Kim loại M là
A. Cu B. Zn C. Fe D. Mg
Câu 77. Điện phân nóng chảy hết 1,9 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II, thu được 0,48 gam kim loại ở catot. Kim loại thu được là
A. Zn B. Mg C. Cu D. Fe
Câu 78. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít NO2 (đktc). Khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,8g và 9,2g B. 5,6g và 6,4g C. 8,4g và 3,6g D. 6,0g và 6,0g
Câu 79. Cho 1,04 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 3,92 g B. 1,68 g C. 0,46 g D. 2,08 g
Câu 80. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,71g B. 17,1g C. 3,42g D. 34,2g
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung đề cương ôn tập HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2019, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập vào HOC247.net để xem online hoặc tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!