YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn GDKT & PL 10 KNTT năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi HK1 lớp 10 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Đề cương ôn tập HK1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2022-2023. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo nội dung chi tiết ngay bên dưới. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ADSENSE

1. Nội dung ôn tập

1.1. Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế

Khái niệm

- Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống con người.

- Phân phối là hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng (phân phối cho tiêu dùng).

- Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng (bao gồm cả tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt).

- Tiêu dùng là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

Ý nghĩa

- Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của con người, quyết định đến các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

- Phân phối - trao đổi đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển nếu quan hệ phân phối phù hợp, đồng thời có thể kìm hãm sản xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp. Trao đổi giúp người sản xuất bán được hàng, duy trì và phát triển được hoạt động sản xuất và người tiêu dùng mua được thứ mình cần, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.

- Tiêu dùng được coi là mục đích của sản xuất, ví như đơn đặt hàng của xã hội đối với sản xuất; Tiêu dùng còn giữ vai trò là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản xuất. Vì vậy, tiêu dùng tác động mạnh mẽ đối với sản xuất theo hai hướng: thúc đẩy mở rộng sản xuất nếu sản phẩm tiêu thụ được và ngược lại, sản xuất sẽ suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.

Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội

Trong đời sống xã hội, các hoạt động: sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong mối quan hệ đó, sản xuất là gốc, có vai trò quyết định; tiêu dùng là mục đích, là động lực của sản xuất, còn phân phối và trao đổi là cầu nối sản xuất với tiêu dùng, có tác động đến cả sản xuất và tiêu dùng.

1.2. Các chủ thể của nền kinh tế

Khái niệm

- Chủ thể sản xuất là những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Chủ thể sản xuất gồm các nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh.

- Chủ thể tiêu dùng là người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất,..

- Chủ thể trung gian là các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường (như: các thương nhân chuyên phân phối hàng hóa, nhà môi giới chứng khoán, môi giới bất động sản, giới thiệu việc làm,...). Họ có vai trò ngày càng quan trọng, là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán, sản xuất - tiêu dùng,... giúp nền kinh tế linh hoạt, hiệu quả hơn.

- Chủ thể Nhà nước là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Ý nghĩa

- Chủ thể sản xuất có vai trò sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. Họ không chỉ thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội mà còn tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với mục tiêu lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có hạn. Vì vậy, chủ thể sản xuất luôn phải quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu, sản xuất bằng cách nào để đạt hiệu quả. Chủ thể sản xuất còn phải có trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.

- Chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.

- Nhà nước có vai trò quan trọng quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế:

+ Tạo môi trường pháp lí thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh tế.

+ Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế như xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ban hành các chính sách, trực tiếp đầu tư vào một số lĩnh vực để dẫn dắt nền kinh tế phát triển theo mục tiêu; xây dựng kết cấu hạ tầng sản xuất, kết cấu hạ tầng xã hội, phát triển và kinh doanh những dịch vụ công cộng như bảo đảm an ninh, quốc phòng, tài chính, tín dụng, năng lượng, giao thông, viễn thông,..;khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như khủng hoảng, thất nghiệp, lạm phát,...

+ Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.

1.3. Thị trường

Khái niệm

Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả, số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất.

Ở cấp độ cụ thể, thị trường có thể quan sát được như chợ, cửa hàng, phòng giao dịch và nhiều hình thức tổ chức giao dịch, mua bán khác. Ở cấp độ trừu tượng hơn, thị trường được nhận diện qua các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán như cung - cầu, quan hệ hàng - tiền, quan hệ cạnh tranh, quan hệ trong - ngoài nước. Đây cũng là các yếu tố của thị trường.

Các loại thị trường

- Theo đối tượng giao dịch, mua bán, có thị trường các loại hàng hóa và dịch vụ như: thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,...

- Theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch, có thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng, thị trường lao động, thị trường khoa học - công nghệ,...

- Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có thị trường trong nước và thị trường quốc tế,...

Chức năng của thị trường

Thị trường có 3 chức năng chủ yếu:

- Chức năng thừa nhận: Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa có bán được hay không và bán với giá như thế nào.

- Chức năng thông tin: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hóa, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hóa,...

- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế: Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất và người tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế.

1.4. Cơ chế thị trường

Khái niệm

- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,...chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế.

- Giá cả hàng hóa là số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó.

- Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán.

Ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường

a) Cơ chế thị trường có một số ưu điểm cơ bản:

- Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.

- Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.

- Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.

b) Cơ chế thị trường tồn tại một số nhược điểm vốn có sau:

- Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.

- Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng.

- Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.

Nhà nước cần tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế để khắc phục hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường.

Chức năng của giá cả thị trường:

- Cung cấp thông tin: để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

- Phân bổ nguồn lực: góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu.

- Là công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

1.5. Ngân sách nhà nước

Khái niệm

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015)

Đặc điểm của ngân sách nhà nước

- Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước.

- Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước.

- Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội.

- Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch.

- Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp.

Vai trò của ngân sách nhà nước:

- Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.

- Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí.

- Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát.

- Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội.

- Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,...và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.

- Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế.

Quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước

Công dân có quyền:

- Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

- Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật.

Công dân có nghĩa vụ:

- Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả.

- Nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

1.6. Thuế

Khái niệm

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế (khoản 1 Điều 3 Luật Quản lí thuế năm 2019)

Vai trò

Thuế có vai trò:

- Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

- Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

- Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

Một số loại thuế phổ biến

- Thuế trực thu là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Thuế trực thu có:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập cá nhân

+ …

- Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế gián thu có:

+ Thuế giá trị gia tăng

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

+ Thuế bảo vệ môi trường

+ …

Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật thuế

- Công dân có nghĩa vụ khai và nộp thuế đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn.

- Công dân được hưởng lợi ích từ thuế qua các hàng hóa, dịch vụ công cộng do Nhà nước cung cấp.

- Những thông tin về thuế có trong Luật Quản lí thuế năm 2019 và các luật, nghị định thông tư về thuế có liên quan.

1.7. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Vai trò của sản xuất kinh doanh

- Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận.

- Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận.

- Sản xuất kinh doanh có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội: là hoạt động kinh tế cơ bản của con người, làm ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ, đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội: tạo việc làm, thu nhập có người lao động, gia đình, xã hội và chủ thể kinh doanh, đem lại cuộc sống ấm no cho mọi người trong xã hội, đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.

Một số mô hình sản xuất kinh doanh

a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh

- Hộ sản xuất kinh doanh là mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

- Hộ kinh doanh chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

- Mô hình này có quy mô nhỏ lẻ, bộ máy quản lí gọn nhẹ, dễ tạo việc làm nhưng khó huy động vốn nên khó tăng quy mô và đầu tư trang thiết bị, khó đáp ứng yêu cầu của khách hàng lớn.

b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất kinh doanh

- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí hợp tác xã.

Đặc điểm hợp tác xã: có hình thức sở hữu tập thể; các thành viên có những nhu cầu chung trong sản xuất, kinh doanh; có vị trí, vai trò bình đẳng, có quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm như nhau trong quản lí hợp tác xã.

- Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí liên hiệp tác xã.

Đặc điểm của liên hiệp hợp tác xã: có hình thức sở hữu tập thể, đồng sở hữu; có tư cách pháp nhân; các hợp tác xã thành viên tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lí.

c) Mô hình doanh nghiệp

- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

- Doanh nghiệp có đặc điểm

+ Có tính kinh doanh: mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hóa/dịch vụ,...

+ Có tính hợp pháp: đã đăng kí và được cấp phép kinh doanh.

+ Có tính tổ chức: có tổ chức điều hành, cơ cấu dân sự, trụ sở giao dịch, tài sản riêng và tư cách pháp nhân (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân).

* Một số mô hình doanh nghiệp

- Doanh nghiệp tư nhân

- Công ty hợp danh

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Công ty cổ phần

- Doanh nghiệp nhà nước

1.8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Khái niệm

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

Đặc điểm của tín dụng

Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
- Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

- Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

- Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Vai trò của tín dụng

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hooik:

- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.

- Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

1.9. Dịch vụ tín dụng

Tín dụng ngân hàng

a) Đặc điểm của tín dụng ngân hàng

- Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.

- Tín dụng ngân hàng có đặc điểm: dựa trên cơ sở lòng tin, có tính thời hạn, phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện và tiềm ẩn rủi ro.

b) Một số hình thức tín dụng ngân hàng

- Cho vay tín chấp

- Cho vay thế chấp

- Cho vay trả góp

Tín dụng thương mại

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hóa. Đến thời hạn đã thỏa thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ.

Tín dụng tiêu dùng

a) Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng

- Tín dụng tiêu dùng là khái niệm chỉ quan hệ kinh tế giữa người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng (mua sắm hàng hóa)

- Đặc điểm: mục đích vay để tiêu dùng; nguồn trả nợ là thu nhập của người vay; người vay là cá nhân, hộ gia đình: người cho vay là ngân hàng, công ty tài chính,...: lượng tiền cho vay thường nhỏ, lãi suất thường cao.

b) Một số dịch vụ tín dụng tiêu dùng

- Dịch vụ cho vay trả góp của công ty tài chính

- Cho vay tiêu dùng qua việc phát hành và sử dụng thẻ tín dụng

Tín dụng nhà nước

a) Đặc điểm tín dụng nhà nước

- Tín dụng nhà nước là các hoạt động vay trả giữa Nhà nước với những tác nhân khác trong nền kinh tế, thông qua các hoạt động Nhà nước đi vay để phục vụ cho mục đích huy động vốn bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước hoặc mở rộng quy mô đầu tư của Nhà nước để xây dựng Tổ quốc và Nhà nước cho vay thực hiện những mục tiêu kinh tế quan trọng, hỗ trợ những đối tượng khó khăn trong xã hội để xây dựng và phát triển xã hội bền vững.

- Đặc điểm: Tín dụng nhà nước cho vay với lãi suất ưu đãi; theo kế hoạch, chủ trương của Nhà nước để thực hiện mục tiêu, định hướng của Nhà nước; lãi suất vay hấp dẫn và ổn định hơn so với ngân hàng thương mại.

b) Một số hình thức tín dụng nhà nước

- Phát hành trái phiếu chính phủ

- Tín dụng cho vay từ ngân hàng chính sách xã hội

1.10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Khái niệm kế hoạch tài chính cá nhân

- Tài chính cá nhân là những vấn đề về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, … của mỗi người.

- Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,...để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

Các loại kế hoạch tài chính cá nhân

a) Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn

- Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn là bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng).

- Đặc điểm: mục tiêu tài chính ngắn hạn thường là cân đối chi tiêu với mức thu nhập đang có hay tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ,...; thời gian thực hiện ngắn.

b) Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn

- Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn là bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng.

- Đặc điểm: thực hiện mục đích cân đối thu chi trong tiêu dùng hay tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ, thời gian thực hiện từ 3 - 6 tháng.

c) Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn

- Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn là bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên.

- Đặc điểm: mục tiêu thường là có được khoản tiền lớn để thực hiện được các dự định trong tương lai, thời gian thực hiện từ 6 tháng trở lên, bao gồm kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn để từng bước đạt được mục tiêu dài hạn.

Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân

Việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân giúp mỗi người:

- Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.

- Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.

- Duy trì được chi tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí, không bị thâm hụt hay nợ nần và còn tiết kiệm để thực hiện các mục tiêu tài chính quan trọng khác trong tương lai, giúp tự chủ trong cuộc sống.

- Được mọi người tôn trọng, quý mến.

Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân

Bước 1: Xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện.

Bước 2: Theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân.

Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân.

Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân.

2. Bài tập ôn tập

Trắc nghiệm Bài 1

Câu 1: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội.

·B. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

C. Thu nhập của người lao động

D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 2: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò

A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.

B. Là động lực kích thích người lao động.

·C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?

A. Động lực cho sản xuất phát triển.

B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.

C. Điều tiết hoạt động trao đổi.

·D. Quyết định phân phối thu nhập.

Câu 4: Hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động cơ bản nhất trong các hoạt động của đối tượng nào?

·A.Con người.

B.Người bán.

C.Người mua.

D.Nhà nước.

Câu 5: Hoạt động sản xuất là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng nào?

A.Đời sống nhà sản xuất.

·B.Đời sống xã hội.

C.Đời sống nhà đầu tư.

D.Đời sống người tiêu dùng.

Câu 6: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phầm được gọi là gì?

A.Hoạt động trao đổi.

B.Hoạt động tiêu dùng.

C.Hoạt động sản xuất.

·D.Hoạt động phân phối.

Câu 7: Đâu không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta?

A.Hoạt động phân phối - trao đổi.

B.Hoạt động sản xuất.

·C.Hoạt động giải trí.

D.Hoạt động tiêu dùng.

Câu 8: Các đại lý sữa lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lý sữa đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường.

·A.Trung gian.

B.Chủ đạo.

C.Quyết định.

D.Tác động.

Câu 9: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì?

A.Sản xuất.

B.Tiêu dùng.

·C.Trao đổi.

D.Phân phối.

Câu 10: Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản nhất đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại?

A.Hoạt động phân phối.

B.Hoạt động trao đổi.

·C.Hoạt động sản xuất.

D.Hoạt động tiêu dùng.

Câu 11: Công ty A lên kế hoạch và tạo ra các sản phẩm văn phòng phẩm như bút, thước kẻ,...nhằm phục vụ cho việc sử dụng của người tiêu dùng đặc biệt là học sinh, sinh viên. trong trường hợp trên, công ty A đã thực hiện hoạt động nào của nền kinh tế?

A.Hoạt động trao đổi.

B.Hoạt động phân phối.

C.Hoạt động tiêu dùng.

·D.Hoạt động sản xuất.

Câu 12: Công ty X chuyên sản xuất về bánh bao, trong quá trình tạo ra thành phẩm, nhà sản xuất đã chia các yếu tố như nhân bánh, vỏ bánh và hộp bánh cho các đơn vị sản xuất khác nhau. Trong trường hợp trên, nhà sản xuất đã thực hiện hoạt động gì của kinh tế?

·A.Hoạt động phân phối.

B.Hoạt động trao đổi.

C.Hoạt động sản xuất.

D.Hoạt động tiêu dùng.

Câu 13: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là đang thực hiện hoạt động kinh tế nào?

A.Hoạt động sản xuất.

B.Hoạt động trao đổi.

C.Hoạt động phân phối.

·D.Hoạt động tiêu dùng.

Câu 14: Nền kinh tế là

A. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một địa phương nhất định.

·B. Khái niệm dùng để chỉ tất cả các hoạt động kinh tế của một quốc gia.

C. Là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản: sản xuất – trao đổi – tiêu dùng.

D. Vừa đảm bảo, vừa kìm hãm nền kinh tế.

Câu 15: Hoạt động sản xuất là

·A. Hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội.

B. Hoạt động quyết định đến sự phát triển về vật chất và tinh thần của con người.

C. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm.

D. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.

Câu 16: Có vai trò quyết định trong các hoạt động kinh tế cơ bản của đời sống xã hội là hoạt động

A. Phân phối và trao đổi.

B. Sản xuất.

·C. Tiêu dùng.

D. Đáp án khác.

Câu 17: Phân phối là hoạt động

A. Cơ bản nhất trong các hoạt động của con người.

B. Con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cần sản xuất và sinh hoạt.

·C. Phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm và phân chia kết quả cho tiêu dùng.

D. Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Câu 18: Phân phối – trao đổi đóng vai trò như thế nào trong hoạt động kinh tế cơ bản?

A. Là hoạt động cơ bản nhất.

·B. Là hoạt động trung gian, cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.

C. Tác động mạnh mẽ đến sản xuất.

D. Thúc đẩy mở rộng sản xuất.

Câu 19:  Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội.

·B. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.

C. Thu nhập của người lao động.

D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 20: Phân phối – trao đổi là hoạt động có vai trò

A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.

B. Là động lực kích thích người lao động.

·C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.

D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.

 

Trắc nghiệm Bài 2

Câu 1: Chủ thể của nền kinh tế là

A. Những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế.

B. Thực hiện tốt vai trò trong lĩnh vực kinh tế.

C. Đóng góp cho sự ổn định, phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội đất nước.

·D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Chủ thể sản xuất có đặc điểm nào dưới đây?

·A. Là những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

B. Gồm nhà đầu tư và nhà sản xuất.

C. Thỏa mãn nhu cầu hiện tại của xã hội nhưng không phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai.

D. Có trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội.

Câu 3: Chủ thể tiêu dùng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là người mua hàng hóa, bán lại hàng hóa để thỏa mãn nhu cầu của mình.

·B. Có vai trò định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

C. Không có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.

D. Đáp án khác.

Câu 4: Chủ thể trung gian có đặc điểm nào dưới đây?

·A. Là các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

B. Duy nhất cung cấp thông tin cho hoạt động tiêu dùng.

C. Giúp nền kinh tế phát triển linh hoạt, cũng có thể phát triển mất cân đối.

D. Có vai trò quyết định đối với hoạt động mua – bán.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể sản xuất?

A. Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.

B. Là cầu nối giữa tiêu dùng và phân phối.

C. Tạo môi trường cho sự phát triển kinh tế.

·D. Sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng?

A. Giúp nền kinh tế linh hoạt hơn.

·B. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.

C. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội.

D. Tiết kiệm năng lượng.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian?

·A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuắt, tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.

B. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ, công bằng xã hội.

C. Khắc phục những bắt ổn trong nên kinh tế như lạm phát, thất nghiệp.

D. Dẫn dắt nên kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Trung gian giữa người có nhu cầu kiếm việc làm và người có nhu cầu thuê mướn lao động được gọi là

A. Người giúp việc.

·B. Môi giới việc làm.

C. O-sin.

D. Công ty trung gian.

Câu 9: Người mua hàng hóa, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hay nhà bán lẻ, giúp việc lưu thông hàng hóa tập trung về đầu mối và phân phối đi các nơi nhanh gọn, hiệu quả gọi là

·A. Nhà phân phối hàng hóa.

B. Đại lí.

C. Người mua hàng.

D. Người tiêu dùng.

Câu 10: Có vai trò tổ chức, quản lí toàn bộ nền kinh tế quốc dân thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế là

A. Quốc hội.

B. Chính phủ.

·C. Nhà nước.

D. Bộ Tài chính.

Câu 11. Nhà nước có vai trò gì trong việc quản lí nền kinh tế?

A. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh tế.

B. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế.

C. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.

·D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ và thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là gì? 

·A. Chủ thể sản xuất. 

B. Chủ thể tiêu dùng. 

C. Chủ thể trung gian. 

D. Chủ thể nhà nước. 

Câu 13: Một trong những trách nhiệm của chủ thể sản xuất là 

A. Cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán, sản xuất- tiêu dùng. 

·B. Cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội. 

C. Có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. 

D. Cung cấp những hàng hóa, dịch vụ. 

Câu 14: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì trong việc phát triển sản xuất? 

A. Tác động. 

B. Chi phối. 

·C. Định hướng, tạo động lực. 

D. Quyết định. 

Câu 15: Việc lựa chọn tiêu dùng những hàng hóa thân thiện với môi trường, không sử dụng những sản phẩm chế biến từ động vật hoang dã, sản phẩm của những doanh nghiệp gây ô nhiễm, tàn phá môi trường, gây độc hại đến sức khỏe con người thể hiện nội dung gì của chủ thể tiêu dùng? 

A. Khái niệm. 

B. Bản chất. 

C. Vai trò. 

·D. Trách nhiệm. 

Câu 16: Công ty môi giới việc làm B lựa chọn hồ sơ những người đăng kí để gửi cho các doanh nghiệp, cửa hàng cần người làm việc phù hợp với thông tin trên hồ sơ. Trong trường hợp này, công ty B đang đóng vai trò chủ thể nào của nền kinh tế? 

A. Chủ thể sản xuất. 

·B. Chủ thể trung gian. 

C. Chủ thể tiêu dùng. 

D. Chủ thể nhà nước. 

Câu 17: Việc các nhà phân phối hàng hóa mua, trữ hàng và bán lại cho các đại lí hoặc nhà bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể nào trong nền kinh tế? 

A. Chủ thể nhà nước. 

B. Chủ thể tiêu dùng. 

·C. Chủ thể trung gian. 

D. Chủ thể sản xuất. 

Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải chức năng quản lí nhà nước về kinh tế? 

A. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế như xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ban hành các chính sách, trực tiếp đầu tư vào một số lĩnh vực. 

B. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh tế. 

·C. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với lợi ích cá nhân, tổ chức. 

D. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm đinh hướng xã hội chủ nghĩa. 

Câu 19: Chị C là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế?

A. Chủ thể sản xuất.

·B. Chủ thể tiêu dùng.

C. Chủ thể trung gian.

D. Chủ thể nhà nước.

Câu 20: Anh T là chủ của một công ty chuyên sản xuất giày dép, hằng ngày anh đến công ty giám sát và hướng dẫn nhẫn viên cách làm ra sản phẩm chuẩn. Sản phẩm của công ty anh T được rất nhiều người tiêu dùng tin tưởng sử dụng. Trong trường hợp trên, anh T tham gia vào nền kinh tế với vai trò là chủ thể gì? 

A. Chủ thể nhà nước. 

·B. Chủ thể sản xuất. 

C. Chủ thể trung gian. 

D. Chủ thể tiêu dùng. 

 

Trắc nghiệm Bài 3

Câu 1: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của

·A. Kinh tế hàng hóa.

B. Hoạt động sản xuất, phân phối và tiêu dùng.

C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. Quan hệ sản xuất và tiêu dùng.

Câu 2: Thị trường là

·A. Tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thề được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán.

B. Nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng.

C. Toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá.

D. Nơi diễn ra hoạt động quản lí kinh tế vĩ mô của Nhà nước.

Câu 3: Ở cấp độ cụ thể, thị trường có thể quan sát được như:

A. Chợ.

B. Cửa hàng.

C. Phòng giao dịch.

·D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Ở cấp độ trừu tượng, thị trường có thể được nhận diện qua các mối quan hệ liên quan nào?

A. Cung – cầu.

B. Quan hệ hàng – tiền.

C. Quan hệ cạnh tranh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Theo đối tượng giao dịch, mua bán, có thị trường hàng hóa và dịch vụ nào?

·A. Thị trường lao động.

B. Thị trường dầu mỏ.

C. Thị trường quốc tế.

D. Thị trường khoa học – công nghệ.

Câu 6: Theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch có

A. Thị trường lúa gạo.

B. Thị trường trong nước.

·C. Thị trường tư liệu tiêu dùng.

D. Thị trường bất động sản.

Câu 7: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có

A. Thị trường chứng khoán.

·B. Thị trường tư liệu sản xuất.

C. Thị trường chứng khoán.

D. Thị trường quốc tế.

Câu 8: Chức năng thừa nhận của thị trường là

·A. Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa có bán được hay không và bán giá như thế nào.

B. Người sản xuất và tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế.

C. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng.

D. Đáp án khác.

Câu 9: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng là chức năng nào của thị trường?

A. Chức năng điều tiết.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng thừa nhận.

·D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế.

Câu 10: Người sản xuất và tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế là chức năng nào của thị trưởng?

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

B. Chức năng thông tin.

·C. Chức năng thừa nhận.

D. Đáp án khác.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A.Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản: tiền tệ, người mua, người bán.

B. Thị trường là nơi kiểm tra đầu tiên về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá.

·C. Thị trường là môi trường để các chủ thể kinh tế thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá.

D.Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Câu 12: Các lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ được gọi là gì? 

·A. Thị trường. 

B. Cơ chế thị trường. 

C. Kinh tế. 

D. Hoạt động mua bán. 

Câu 13: Thị trường lúa gạo, thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản,... thuộc loại thị trường nào? 

A. Thị trường theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch. 

B. Thị trường theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch. 

C. Thị trường theo chức năng. 

·D. Thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán. 

Câu 14: Thị trường có những chức năng cơ bản nào? 

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. 

B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế, chức năng thừa nhận. 

·C. Chức năng thừa nhận, chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. 

D. Chức năng thông tin, chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. 

Câu 15: Đâu là nhận định sai khi nói về thị trường? 

A. Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán. 

B. Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường. 

C. Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thỏa mãn được nhu cầu. 

·D. Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường. 

Câu 16: Xét theo phạm vi không gian, cà phê Việt Nam được bán ở những thị trường nào? 

A. Thị trường nước ngoài. 

B. Thị trường trong nước.

·C. Thị trường trong nước và nước ngoài. 

D. Thị trường một số vùng miền trong nước. 

Câu 17: Việc thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa có bán được hay không và bán với giá như thế nào thể hiện chức năng gì của thị trường? 

A. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. 

B. Chức năng hạn chế. 

C. Chức năng thông tin. 

·D. Chức năng thừa nhận. 

Câu 18: Vào mùa khai trường, các cơ sở sản xuất đã đầu tue theo công nghệ in ấn mới để có thêm những sản phẩm văn phòng phẩm sinh động, hữu ích phục vụ thị trường sử dụng bút, thước, tập vở học sinh tại địa phương. Trong trường hợp này, các cơ sở sản xuất đã thực hiện chức năng gì của thị trường? 

A. Chức năng thừa nhận. 

B. Chức năng thông tin. 

·C. Chức năng điều tiết kích thích. 

D. Chức năng điều tiết hạn chế.

Câu 19: Các yếu tố cấu thành thị trường gồm những thành phần nào? 

A. người mua - người bán. 

B. hàng hóa - tiền tệ. 

C. giá cả - giá trị. 

·D. Cả ba đáp án A, B, C đều đúng. 

Câu 20: Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau nhằm mục đích gì? 

A. xác định số lượng người mua. 

B. xác định số lượng hàng háo, dịch vụ. 

·C. xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ. 

D. xác định giá cả các mặt hàng. 

 

Trắc nghiệm Bài 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.

·B. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

C. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.

D. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.

Câu 2: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:

A. Thị trường.

B. Giá cả thị trường.

·C. Cơ chế thị trường.

D. Kinh tế thị trường.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng về cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, sức lao động trong mọi nền kinh tế.

·B. Cơ chế thị trường là một kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế do bản thân nền sản xuất hàng hoá hình thành.

C. Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do sự tác động khách quan vốn có của nó.

D. Cơ chế thị trường là hệ thống hữu cơ của sự thích ứng, tự điều tiết lẫn nhau, của mối quan hệ biện chứng gắn bó giữa các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh,...

Câu 4: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?

A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.

B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.

C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên

·D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.

Câu 5: Đâu không phải quy luật kinh tế?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

·D. Quy luật tiền tệ.

Câu 6: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung - cầu.

·C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 7: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.

B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.

C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.

·D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 8: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu

B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày

C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.

·D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 9: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là:

A. Quy luật giá trị.

·B. Quy luật cung - cầu.

C. Quy luật cạnh tranh.

D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?

 

·A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.

B. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.

C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.

D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.

Câu 11: Các chủ thể kinh tế hoàn toàn được tự do mua, bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ thông qua những quy tắc chung trong các mối quan hệ nào? 

·A. cạnh tranh, cung - cầu, giá cả. 

B. cạnh tranh. 

C. cung - cầu, giá cả. 

D. sản xuất - tiêu dùng. 

Câu 12: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như : quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,.... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là gì? 

·A. Cơ chế thị trường. 

B. Thị trường. 

C. Giá cả thị trường. 

D. Giá cả hàng hóa. 

Câu 13: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường? 

A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. 

B. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế. 

·C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và người tiêu dùng. 

D. Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội. 

Câu 14: Giá cả thị trường là 

A. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán. 

B. giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được quy định bởi người bán. 

·C. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hóa và giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán. 

D. số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó. 

Câu 15: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường? 

A. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng. 

B. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu. 

·C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. 

D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. 

Câu 16: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa người mua và người bán gọi là gì? 

A. Lợi nhuận. 

B. Giá cạnh tranh. 

C. Giá cả hàng hóa. 

·D. Giá cả thị trường. 

Câu 17: Các doanh nghiệp sản xuất giấy của Việt Nam luôn phải chú trọng cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ sản xuất là đang đảm bảo cơ chế thị trường theo nguyên tắc của quy luật nào? 

·A. cạnh tranh. 

B. cung - cầu. 

C. giá cả. 

D. lợi nhuận. 

Câu 18: Đặc trưng cơ bản nhất của cơ chế thị trường là gì? 

A. cạnh tranh khắc nghiệt. 

B. giá cả biến động. 

C. giá cả bình ổn. 

D. động lực lợi nhuận. 

Câu 19: Nếu muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường thì con đường cơ bản phải làm gì? 

·A. Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 

B. Chú trọng đến năng suất lao động. 

C. Chỉ cần bỏ vốn đầu tư nhiều. 

D. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài. 

Câu 20: Chức năng cung cấp thông tin của giá cả thị trường là

A. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.

C. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung – cầu.

·C. Để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.

D. Hạn chế những nhược điểm cơ bản của thị trường.

 

Trắc nghiệm Bài 5

Câu 1: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được coi là gì? 

A. Kinh phí dự trù. 

·B. Ngân sách nhà nước. 

C. Thuế. 

D. Kinh phí phát sinh.

Câu 2: Đặc điểm của ngân sách nhà nước là gì? 

A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước. 

B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. 

C. Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. 

·D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 3: Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước? 

·A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. 

B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết. 

C. Tạo dựng các quỹ hỗ trợ cho người nghèo. 

D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. 

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải đặc trưng của ngân sách nhà nước? 

A. Ngân sách nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định. 

B. Ngân sách nhà nước được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

C. Ngân sách nhà nước được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia. 

·D. Ngân sách nhà nước là văn bản tài chính mô tả các khoản thu và chi của Nhà nước. 

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước?

A. Nội đầy đủ các khoản thuế phải nộp. 

B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 

·C. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. 

D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 

Câu 6: Giá cả hàng hoá được hiểu là

·A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.

C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền.

D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.

Câu 7: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là

A. Giá trị trao đổi.

·B. Giá cả thị trường.

C. Tiền tệ.

D. Giá trị sử dụng.

Câu 8: Đâu không phải là chức năng của giá cả?

A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh.

B. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.

·C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng.

D. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

Câu 9: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?

A. Chức năng thông tin

·B. Chức năng lưu thông hàng hoá

C. Chức năng phân bổ các nguồn lực

D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước

Câu 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?

A. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.

B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa.

·C. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.

D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.

Câu 11: Giá cả thị trường là

A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.

B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

·D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Câu 12: Chức năng của giá cả là

·A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.

B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.

D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 13: Trong quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước không thể hiện ở nội dung nào sau đây? 

A. Được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. 

B. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. 

·C. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả. 

D. Được tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. 

Câu 14: Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của đất nước? 

·A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

B. cơ quan địa phương. 

C. Chính phủ. 

D. Chủ tịch nước. 

Câu 15: Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? 

·A. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. 

B. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. 

C. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. 

D. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. 

Câu 16: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở nào? 

A. Luật Bảo vệ bí mất nhà nước. 

·B. Luật Ngân sách nhà nước. 

C. Luật Bồi thường nhà nước.

D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước. 

Câu 17: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân hàng nhà nước? 

A. quyền sử dụng. 

·B. quyền quyết định và sở hữu. 

C. quyền quyết định. 

D. quyền sở hữu. 

A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Miễn thuế thu nhập cá nhân.

C. Ra nhiều gói hỗ trợ đến những chủ thể đang gặp khó khăn.

·D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Căn cứ vào Điều 34 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, em hãy cho biết chủ thể nào không đúng trong các tường hợp dưới đây?

A. Sau Tết âm lịch, cơ quan L hỗ trợ cho cán bộ nhân viên đi lễ chùa bằng xe công.

B. Các cơ quan quận H phát động phong trào tiết kiệm điện, nước, tải sản công. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận nêu gương bằng việc đi làm bằng xe buýt.

C. Cụ N (85 tuổi) từ chối không nhận tiền hỗ trợ người cao tuổi. Cụ nói rằng mình vẫn có tiền tiết kiệm và tự phục vụ được nên xin nhường suất hỗ trợ đó cho người khó khăn hơn.

·D. Lãnh đạo xã cảnh cáo anh B vì anh phản ánh vấn đề tham nhũng của cán bộ xã với phỏng viên báo chí.

Câu 20: Bộ Tài chính chính vận hành Cổng Công khai ngân sách nhà nước vào

A. Ngày 25/5/2017.

B. Ngày 25/6/2015.

·C. Ngày 26/8/2020.

D. Ngày 24/3/2019.

 

Trắc nghiệm Bài 6

Câu 1: Thuế là gì? 

A. Thuế là một khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh tự nguyện nộp cho Nhà nước.

B. Thuế là một khoản tiền mà các cơ sở sản xuất kinh doanh thu lãi từ người mua hàng.

·C. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

D. Thuế là một khoản tiền mà người dân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công cộng theo quy định của các luật thuế.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?

·A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả

B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

C. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.

D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

Câu 3: Thuế trực thu là gì?

A. Thuế tính trên giá trị của hàng hoá trên thị trường.

B. Thuế gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

·C. Thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.

D. Thuế điều tiết trực tiếp vào giá cả của hàng hoá trên thị trường.

Câu 4: Thuế gián thu là gì?

A. Thuế thu được từ người có thu nhập cao.

·B. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ.

C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán.

Câu 5: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? 

·A. Bắt buộc. 

B. Tự nguyện. 

C. Không bắt buộc. 

D. Cưỡng chế.

Câu 6: Thuế có vai trò gì? 

A. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước. 

B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước. 

C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội. 

·D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 7: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? 

A. Thuế giá trị gia tăng. 

·B. Thuế thu nhập cá nhân. 

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 

D. Thuế nhập khẩu. 

Câu 8: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa được gọi là gì? 

A. Thuế giá trị gia tăng. 

B. Thuế thu nhập cá nhân. 

C. Thuế nhập khẩu. 

·D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Câu 9: Doanh nghiệp sản xuất ô tô A bán xe ô tô, trong quá trình vận hành, từ máy khói bụi từ xe ô tô gây ô nhiễm môi trường, vậy doanh nghiệp A phải đóng loại thuế gì? 

A. Thuế giá trị gia tăng. 

·B. Thuế bảo vệ môi trường. 

C. Thuế nhập khẩu. 

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Câu 10: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? 

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp. 

B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. 

C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. 

·D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Câu 11: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì? 

A. Thuế giá trị gia tăng. 

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 

C. Thuế gián thu. 

·D. Thuế trực thu. 

 

Trắc nghiệm Bài 7

Câu 1: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

·A. kinh doanh.

B. tiêu dùng.

C. sản xuất.

D. tiêu thụ.

Câu 2: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

·B. Thu lợi nhuận.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 3: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động

A. tiêu thu sản phẩm.

B. nghiên cứu kinh doanh.

·C. sản xuất kinh doanh.

D. hỗ trợ sản xuất.

Câu 4: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích

·A. thu được lợi nhuận.

B. thu hút vốn đầu tư.

C. hỗ trợ xã hội.

D. tăng năng suất lao động.

Câu 5: Phương án nào sau đây là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh?

·A. Làm ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.

B. Hỗ trợ người tiêu dùng lựa chọn loại hàng hóa phù hợp với nhu cầu.

C. Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động trong quá trình sản xuất.

D. Tạo điều kiện phát huy hết những tiềm năng của nền kinh tế quốc dân.

Câu 6: Phương án nào sau đây không thuộc vai trò của sản xuất kinh doanh?

A. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.

B. Đem lại cuộc sống ấm no cho mọi người

C. Cung ứng sản phẩm hàng hoá/dịch vụ.

·D. Nâng cao thu nhập cho người lao động.

Câu 7: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là

A. công ty hợp danh.

B. liên hiệp hợp tác xã.

·C. hộ sản xuất kinh doanh.

D. doanh nghiệp tư nhân.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

·A. 18 tuổi.

B. 19 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.

·B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.

D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, yêu cầu đối với hộ sản xuất kinh doanh không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm.

B. Chỉ được phép sử dụng dưới 10 lao động.

C. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

·D. Chỉ được đăng kí kinh doanh tại tối đã là ba địa điểm.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được đăng kí tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

·A. Một địa điểm.

B. Hai địa điểm.

C. Ba địa điểm.

D. Bốn địa điểm.

Câu 12:  Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là

·A. doanh nghiệp.

B. xưởng sản xuất.

C. khu công nghiệp.

D. đại lí phân phối.

Câu 13: Mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,...là đang nói đến đặc điểm nào của doanh nghiệp?

A. Tính hợp pháp.

·B. Tính kinh doanh.

C. Tính tổ chức.

D. Tính cạnh tranh.

Câu 14: Phương án nào sau đây là một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

·A. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.

B. Có nhiều chủ sở hữu cùng lúc.

C. Phát triển dựa trên vốn đầu tư nước ngoài.

D. Thị trường ảnh hưởng nhỏ hẹp.

Câu 15:  Phương án nào sau đây không thuộc đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

A. Trong doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.

B. Chủ doanh nghiệp là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

C. Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh.

·D. Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm chia lợi nhuận cho người lao động.

Câu 16:  Việc thực hiện liên tục các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận gọi là gì?

·A. Kinh doanh.

B. Đầu tư.

C. Tiêu dùng.

D. Sản xuất.

Câu 17: Sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường với mục đích chính là gì?

·A. thu được lợi nhuận.

B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

C. hướng đến lợi ích của Nhà nước.

D. hướng đến lợi ích của cộng đồng.

Câu 18: Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?

A. đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội.

B. tạo việc làm, thu nhập cho người lao động, gia đình. xã hội và chủ thể kinh doanh.

C. làm ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

·D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Điều kiện nào không cần thiết khi thành lập hộ sản xuất kinh doanh?

A. do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam.

B. có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

·C. có vốn trên 3 tỷ.

D. đủ 18 tuổi.

Câu 20: Theo quy định của pháp luật hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu?

A. 7.

B. 8.

C. 9.

·D. 10.

---(Để xem tiếp nội dung của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 Kết nối tri thức năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF