YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm học 2021-2022 giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, tổng hợp các điểm ngữ pháp và từ vựng quan trọng cũng rèn luyện kĩ năng làm bài, sử dụng ngôn ngữ và kĩ năng để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN TIẾNG ANH 12 NĂM 2021-2022

1. LÝ THUYẾT

1.1. Ngữ pháp

- Kiến thức ngữ âm

  • Cách phát âm –s/es

Có ba cách phát âm chữ"-s/-es" tận cùng

- Chữ “-s/-es”được đọc là /iz/ khi theo sau một trong những âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/

E.g.: buses, watches, roses,...

- Chữ “-s/-es" được đọc là /s/ khi theo sau một irong những âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/.

E.g.: maps /maps/, books /buks/, hats ,...

- Chữ "-s/-es" được đọc là /z/ khi theo những âm phụ âm còn lại hay một âm nguyên âm.

E.g.: eyes, bells, plays,...

  • Trọng âm từ 2 âm tiết

- Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở tiếng Anh. Tuy nhiên có một số quy tắc thông dụng.

- Trọng âm (stress) chỉ được đặt trên từ gốc (root words). Phần được thêm vào (affixes) không được tính là âm tiết.

- Phần được thêm vào gồm có tiếp đầu ngữ (prefixes) và tiếp vị ngữ (suffixes).

E.g.: nation => từ gốc

+ national => “-al” là tiếp vị ngữ (suffix)

+ international => "inter": là tiếp đầu ngữ (prefix)

Do đó trọng âm chỉ đặt ờ từ gốc là “nation”.

Rules for TWO - syllable words (Quy tắc cho từ hai âm tiết)

- Đối với đa số danh từ và tính từ

- Trọng âm được đặt ở vần đầu.

E.g.: 'climate, ‘table, ‘lesson, 'happy, ‘courage,...

- Một số danh từ có trọng âm ở từ gốc.

E.g.: de’sign, ex’cuse,...

- Danh từ tận cùng -OO hay -OON: trọng âm đặt trên âm này.

E.g.: bam’boo, bal’loon,...

- Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm ở vần hai chẳng hạn : ho’tel, ma’chine, e’vent, ...

- Trọng âm được đặt ở từ gốc tính từ và động từ: 

Từ gốc ở vần thứ hai

a. Động tờ (Verbs)

E.g.: ap’pear, be'gin, ex'plain,...

Chú ý:

- Động từ tận cùng bằng OW, EN, Y, EL, ER, LE, ISH: trọng âm thứ nhất.

E.g.: ‘follow, 'harden, ‘suffer, ‘finish, ‘carry, ...

- Động từ tận bằng -ATE: trọng âm thứ HAI (-ATE).

E.g.: nar’rate, tran'slate, dic'tate,...

b. Tính từ (Adjectives)

E.g.: ex'treme, dis’tinct, com’plete,...

- Từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ: 

a. Trọng âm được đặt ở vần thứ nhất khi chúng là danh từ.

E.g.: ‘record, ‘object,...

b. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai khi chúng là động từ.

E.g.: re'cord, ob’ject,...

Ngoại lệ (Exceptions): Không phải tất cả từ hai vần vừa là danh từ vừa là động từ theo quy lắc này.

- Một số từ có trọng âm đặt ở vần thứ nhất như: purchase, promise,...

- Một số từ có trọng âm đặt vần thứ hai như: control, surprise,...

- Đại từ phản thân (Reflexive pronouns):

Trọng âm được đặt ở “-self/- selves”.

E.g.: my'self, her'self, them'sdves,...

- Trạng từ và giới từ (Adverbs and prepositions):

Trọng âm được đặt ở từ gốc.

E.g.: a’bove, be’fore, perhaps, in'deed, ‘quickly,...

- Từ ghép (Compound words):

a. Danh từ (Nouns): trọng âm thường được đặt ở từ đầu.

E.g.: ‘drugstore, 'lightbulb, ‘baseball, ‘rainfall,...

b. Tính từ (Adjectives): trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai.

E.g.: bad-’tempered, old'fashioned,...

  • Passive Voice

Form (Dạng):

Thể bị động được cấu lạo bởi một dạng của động từ BE và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính.

BE + Past Participle (P.P.)

Chú ý: Thông thường chỉ ngoại động từ (Transitive verbs) mới có dạng bị động (passive form).

- Structure (Cấu trúc):

a. Thì đơn (Simple tenses): S+ V + O + ... 

=> S (O) + Be + P.P + ... (+ by O).

e.g.: They built this bridge in 1998. (Họ xây cầu này năm 1998.)

=> This bridge was built in 1998.

b. Thì Tiếp diễn (Continuous tenses): S + be + V-ing + O + ...

=> S + he + being + P.P. + ... (+ by O)

e.g.: They are pulling down very old houses. (Họ kéo sập những nhà qua xưa.)

=> Very old houses are being pulled down

c. Thì Hoàn thành (Perfect tenses).

S + have + p.p. + O + ....

=>  S + have + been + P.P + M (+ by O).

e.g.: People have buill many hotels. (Người ta xây nhiều khách sạn.)

=> Many hotels have been built.

d. Modals in passive (Khiếm động từ ở thể bị động)

S + modal + V + O + M.

=> S + modal + be + P.P + M + by O.

e.g.: People must observe traffic laws. (Dân chúng phải tuân giữ luật giao thông.)

=> Traffic laws must be observed.

e. Two-object verbs in passive (Động từ có hai túc lừ ở thể bị động)

S+ V + O1 + O2 + ....

 => a. S(O1) + be + P.P +O2 + M (+ by O).

 => b. S (O2) + be + P.P + prep + O1 + ... (+ by O).

O1 : direct object (túc lừ / tân ngữ trực tiếp)

O2: indirect object (tức từ / tân ngữ gián tiếp)

e.g.: They gave poor people (O1) many presents (O2). (Họ cho người nghèo nhiều quà.)

=> a. Poor people were given many presents,

b. Many presents were given to poor people.

f. Verbals / Phrasal verbs in passive (Động từ kép ở thể bị động).

S + V + particle + O + ...

=> S + be + P.P. + particle + ... (+ by O).

e.g.: They put off the plan. (Họ hoãn dự án.)

=> The plan was put off.

g. Adverbs of manner with passive verbs (Trạng từ chi thể cách với động từ bị động)

S + V + O + adv. of manner.

=> S + be + adv. of manner + P.P + by O.

e.g.: They considered the proposal carefully.

(Họ xem xét lời đề nghị kĩ lưỡng.)

=> The proposal was carefully considered.

h. Object of the verb is a clause (Túc từ là một mệnh đề)

S1   + V1 + (that) + S2 + V2 + O

=> a. It + V1 (in passive) + (that) + S2 +V2+ O.

=> b. S2 + V1 (in passive) + V2 (in infinitive) + O.

e.g.: They said (that) that man was innocent.

(Họ nói người đàn ông đó vô tội.)

=> a. It was said (that) that man was innocent.

=> b. That man was said to be innocent.

Chú ý : Cách (a) thường được dùng ở báo chí.

- V1 và V2 cùng thì: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu đơn giản (simple infinitive)

e.g.: People know (that) time is money. (Người ta biết thời gian là tiền.)  

                 Time is known to be money.

- V2 diễn tả hành động xảy ra trước V1 : V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành (perfect infinitive : to have + P.P)

e.g.: They say (that) the survivors lived on fruit on the island.

(Họ nói những người sống sót đã sống bằng trái cây trên đảo.)

=> The survivors are said to have  lived on fruit on the island.

- V2 cùng thời gian với V1 và ở Thì Tiếp diễn: V2 được viết ở dạng nguyên mẫu tiếp diễn (Continuous infinitive: to be + present participle (V-ing.))

e.g.: People think scientists are searching for medicine for cancer.

(Người ta nghĩ các nhà khoa học đang tìm thuốc cho bệnh ung thư.)

=> Scientists are thought to be searching for medicine for cancer.

- V2 diễn tả hành động xảy ra sau V1 chúng ta

- thay S1 bằng lừ “IT”

- viết V1 ở ihể bị động theo quy tắc,

- và giữ nguyên mệnh đề lúc từ.

e.g.: Some experts say (that) the climate will change a lot. (Một số chuyên viên nói (rằng) khí hậu sẽ thay đổi nhiều.)

=> It is said (that) the climate will change a lot.

  • Verb Tenses

I. SIMPLE PRESENT PERFECT (Thì Hiện tại hoàn thành)

Form (Dạng): Thì Hiện hoàn thành đơn được cấu tạo bởi dạng hiện tại của HAVE và quá khứ phân từ (past participle) cùa động từ chính.

HAVE / HAS + past participle (P.P.)

Have được đọc là [ [h}әv]; Has [ |h)әz]

Use (Cách dùng): Thì Hiện tại hoàn thành đơn diễn tả:

- Hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian.

e.g.: He has met this man. (Anh ấy đã gặp người đàn ông này.)

- hành động xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

e.g.: They’ve lived in this part for two years.

(Họ sổng nơi này được hai năm.)

Hoặc hành động vừa chấm dứt.

e.g.: I haven’t seen you for ages. (Tôi không gặp bạn mấy năm rồi.)

-   “FOR + khoảng thời gian" (FOR + a period of time): thường được dùng cho trường hợp này. 

-"FOR + a period of time + NOW” hoặc “FOR + the last / past + a period of time” được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : “have / has + been + V-ing”.

e.g.: We’ve been studying English for a year now.

(Chúng tôi học tiếng Anh được một năm rồi.)

They have been working here for the last two years.

(Hai năm qua họ làm việc ở đây.)

- Hành động bắt đầu một thời điểm cụ thể trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. thường trong câu có từ “SINCE + thời điểm / một nhật kì” (a point of time or a date).

g.: He's worked in this office since last January.

(Anh ấy làm ở văn phòng này từ Tháng Giêng rồi.)

He's written for this newspaper since 1998.

(Anh ấy viết cho tờ báo này từ 1998.)

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng ở trường hợp (2) và (3) để nhấn mạnh tính liên tục.

e. g.: We’ve been studying English for two years now.

{Chúng tôi học tiếng Anh hai năm nay.)

We've been living in this house since the autumn of 1990.

(Chúng tôi sống ở nhà này từ mùa thu năm 1990.)

* Sau SINCE có thể là một mệnh đề. thường ở Thì Quá khứ đơn.

e.g.: Since he left school, he has worked in his office.

(Từ khi rời khỏi trường, anh ấy làm việc ở văn phòng này.)

- Hành động lặp di lặp trong quá khứ không rõ thời gian.

e.g.: He's been to thill place many times. (Anh ẩy đã đến nơi đó nhiều lần.)

We've seen this film twice. (Chúng tôi xem phim này hai lần rồi.)

Chú ỷ: Thường có cụm từ chỉ số lần: many / several / four times,...twice,..etc...

- Trong câu cỏ từ : recently, lately {mới đây, vừa rồi), so far (cho tới bây giờ), till/ until now, up to now, up to the present (cho tới bây giờ), before (trước đây), all his/her/my ... life (suôt đời anh ấy /chị ấy/tôi...).

e.g.: He has finished about half the work so far.

(Cho tới bây giờ anh ấy làm xong khoảng nửa công việc.)

They have bought some new books for the library lately / recently.

(Vừa rồi họ mua một số sách mới cho thư viện.)

- Sau so sánh tuyệt đối (a clause in the superlative); từ EVER được dùng với Thì Hiện tại hoàn thành.

e.g.: This is the most interesting book I’ve ever read.

(Đây lừ cuốn sách hay nhất tôi đã từng đọc.)

Is this the nicest restaurant you’ve ever told me about?

(Phải đây là nhà hàng thanh lịch nhất bạn đã từng nói với tôi)

- Sau “ It / This is the first / second... .time...”, hoặc từ ONLY,

e.g.: This is the second time you have made that same mistake.

(Đây là lần thứ hai bạn phạm cùng mật lỗi đó.)

Is this the,first time he's been to Vietnam ?

(Phải đây là lần thứ nhất ông ấy đến Việt Nam không?)

- Hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.

e. g.: He's lost the door key, so he has to stay outdoors.

(Anh ấy mất chiu khóa cửa, do đó anh ấy phải ở ngoài.)

- Trong câu với từ: ALREADY, YET, EVER, NEVER, và JUST.

a. ALREADY (rồi): diễn tả hành động xảy ra trước dự định, thường được viết giữa HAVE và P.P.

c. g.: He's already gone to the bank. (Anh ấy đi ngân hàng rồi.)

The worker has already washed the car.

(Anh công nhân rửa xe rồi.)

b. YET (chưa)-. dùng trong câu hỏi và phủ định.

*     Câu hỏi: ở cuối câu.

e. g.: Have you done the homework yet? (Bạn làm bài tập ở nhà chưa?)

Has he finished the report yet?

(Anh ấy làm xong bản báo cáo chưa ?)

* Câu phủ định

-     Ở cuối câu hay mệnh đề.

e.g.: He hasn't finished I he report yet.

Anh ấy chưa làm xong bản báo cáo.)

-     Ngay sau từ NOT.

e.g.: He has not yet finished the report.

c. EVER (có bao giờ): Chi sự việc từ quá khứ đến hiện tại. dùng trong câu nghi vấn và đứng sau chủ từ.

e.g.: Have you ever read any of Dickcnsnovels ?

{Bạn có bao giờ đọc cuốn tiểu thuyết nào cùa Dickens không?)

d. NEVER (chưa/không bao giờ) (hao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại) dùng trong câu xác định và thường đứng giữa HAVE và p.p.

e. g.: He has never told a lie. (Anh ấy không bao giờ nói dối.)

They have never got to the office late.

(Họ chưa bao giờ đến cơ quan trễ.)

e. JUST [vừa): chỉ sự kiện vừa xùy ra / chấm dứt.

e. g.: Mother has just gone to market. (Mẹ vừa đi chợ.)

They have just bought a new house. (Mọ vừa mua một ngôi nhà mới.)

Ở American English (Anh Mĩ ngữ). JUST đi với thì Quá khứ đơn.

e. g.: Mother just went to market. 

Trái lại, JUST NOW {vừa, vừa rồi) đi với thì Quá khứ đơn. và được Viết ở cuối câu.

e g.: What did you do just now? (Vừa rồi bạn làm gì?)

- "It’s + khoảng thời gian + SINCE + s + V quá khứ đơn) ..”

e. g.: It’s ten years since he went abroad.

(Đã 10 năm từ khi anh ấy đi ra nước ngoài.)

It’s nearly two year since his father died.

(Gần hai năm từ khi cha anh ấy mất.)

PAST CONTINUOUS / PROGRESSIVE (Thì Quá khứ tiếp diễn)

Form (Dạng): Thì Quá khứ tiến diễn được cấu tạo bởi dạng quá khứ của BE và hiện tại phân từ của động từ chính (present participle of main verb: V+ING).

WAS / WERE + present participle V+ ing)

Use (Cách dùng): Thì Quá khứ tiếp diễn được dùng diễn tả:

- Hành động xảy ra tại một giờ cụ thể trong quá khứ.

e.g.: What were you doing at 2p.m. yesterday?

(Lúc 2 giờ trưa hôm qua bạn làm gì?)

- Một hành động đang diễn liến bất chợt mội hành động khác xảy đến ngăn chặn lại trong quá khứ. (Hành động bất chợt-ở thì đơn).

e.g.: Last night when I was doing the exercises, my friend came in.)

(Đêm qua khi tôi làm bài tập. bạn tôi bước vào.)

- Hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.

e.g.: Last weekend. when I was working in the Harden, Tom was playing ball with friends at school. (Ngày cuối tuần vừa qua, khi tôi làm việc trong vườn. Tom chơi banh với các bạn ở trường.)

- Sự kiện dự định trong quá khứ.

e.g.: David was taking a course in French, but he had to cancel. (David dự định học một khóa tiếng Pháp, nhưng anh ấy phải hủy bỏ.)

- Dùng với từ'‘ALWAYS" diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên và bao hàm ý khôn a hài lòng trong quá khứ.

e.g.: He was always coming lo work late. (Anh ấy luôn đi đến chỗ làm trễ.)

SIMPLE PAST (Quá khứ đơn) : Thì Quá khứ đơn được dùng diễn tả:

- Hành động xảy ra và đã chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

e.g. They went to the zoo.

- Hành động xảy ra lại mội thời điểm xác định trong quá khứ. hay có từ như: AGO. YESTERDAY, LAST, ONCE (UPON A TIME), THE OTHER DAY, FIRST.

e.g.: People built this school over 100 years ago.

(Dân chúng Xây trường nàv cách nay hơn 100 năm.)

The other day we saw them in a supermarket.

(Một ngày nọ, chúng tôi thấy họ ở một siêu thị.)

- Hành động xảy ra suốt một khoẳng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

E.g They worked in a factory for 2 years. (Now they don't work there

any more). (Họ làm việc ở một nhà máy 2 năm.)

- hành động xảy ra sau một hành động khác, hay một chuỗi hành động trong quá khứ.

e.g.: Tom entered the room and stopped. He listened carefully. (Tom vào phong và dừng lại. Anh lắng nghe cẩn thận.)

- một tình huống hay thói quen trong quá khứ và nay đã chấm dứt.

e.g.: Every morning his father jogged before breakfast.

(Cha anh ấy từng chạy hộ trước bữa điểm tăm mỗi sáng.

 Chú ý: Cách dùng này có thể được thay bằng USED TO + V (dạng gốc),

e.g: He used to play tennis on Saturday afternoons.

 He played tennis on Saturday afternoons.

- ở mệnh đề theo sau “ t’s (about/high) time (that)..."

e.g.: It's time they chanced the method of teaching and learning. (Đến lúc họ đổi phương pháp dạy và học.)

  • Reported Speech

Khi đổi lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp - lời tường thuật, chúng la phải thực hiện bốn quy lắc sau:

a. Động từ tường thuật (Reporting verbs)

b. Ngôi (Persons).

c. Thì (Tenses)

d. Từ thời gian - nơi chốn (Time or Place Words),...

- Động từ tường thuật (Reporting verbs):

Động từ tường thuật của Lời nói trực tiếp (Direct speech) phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của Lời nói trực tiếp.

Eg.: He said, “ Do you like coffee?” => He asked me if I liked coffee.

“If I were you, I’d not buy that coat," said Mary. => Mary advised me not to buy the coat.

Ghi nhớ:

SAY TO không bao giờ được dùng ở Lời nói gián tiếp - Lời tường thuật.

SAY TO được thay bằng TELL

TELL không bao giờ được dùng ở Lời nói trực tiếp.

- Ngôi (Persons):

Ngôi thứ nhất (First persons): được đổi theo ngôi cửa chủ từ cửa mệnh đề tường thuật.

E.g.: Tom said, “I bought this book yesterday."

=> Tom said (that) he had bought the book the day before.”

Tom and Ann said. “We will visit our teacher.”

=> Tom and Ann said (that) they would visit their teacher.

Ngôi thứ hai (Second persons)

- Động từ tường thuật không có túc từ : ngôi thứ hai thành ngôi thứ ba.

E.g.: They said, “ Do you watch TV every day?”

=> They asked if he/ she watched TV every day.

- Động từ tường thuật có túc từ: ngôi thứ hai được đổi theo ngôi của túc từ.

E.g.: Tom said to me, “You had better study hard for the exam."

=> Tom told me (that) I had better study for the exam.

Tom said to Ann, “Will you have enough time for the work?"

=> Tom asked Anna if she would have enough time for the work.

Ngôi thứ ha (Third persons): không đổi.

E.g.: Mary said, "They have just left for the library.”

=> May said (that) they had just left for the library.

- Thì (Tenses):

- Không đổi thì của lời nói trực tiếp.

Khi động từ tường thuật ở Thì Hiộn tại đơn (Simple Present), Tương lai đơn (Simple Future), hay Hiện tại hoàn thành đơn (Simple Present Perfect).

E.g.: He says, “I going to study law."

=> He says (that) he is going to study law.

They’ll say, “We'll buy a new house.”

=> They”II say (that) they will buy a new house.

Động từ tường thuật ở Thì Quá khứ đơn, nhưng lời nói trực tiếp diễn tả một chân lí (the truth), sự kiện hiển nhiên (an evidence), định luật khoa học hay vật lí (a law of Science or physics).

E.g.: He said. “Man is error."

=> He said (thast) man is error.

Our teacher said,” Health is more precious than gold.”

=> Our teacher said (that)health is more precious than gold.

He said, "Ice melts in the sun.”

=> He said (that) ice melts in the sun.

được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi.

E.g.: (In class). A. “What did the teacher say?”

B. He said (that) he wants us to do our homework.

He said to me, “Hue is a quiet and peaceful city.”

=> He told me (that) Hue is a quiet and peaceful city.

là mệnh đê chỉ ước muốn (a "wish" clause): theo sau động từ “WISH" hay “WOULD RATHER”, “IF ONLY”.

E.g.: He said, “I wish I had  a good memory.”

=> He said he wished he had a good memory.

Theo sau "It’s (high/about) time.

E.g.: He said, “It’s time we changed our way of working.”

=> He said (that) it was time they changed their way of working.

Có những động từ như: USED TO, hay Modals như: SHOULD, OUGHT TO, HAD BETTER, MIGHT, WOULD, hoặc câu điều kiện không thật (Unreal conditional sentemces ).

E.g.: If he had enough money, he would buy a bigger house ” he said

=> He said ( that) If he had enough money, he would buy a bigger house

với MUST diễn tả lời khuyên.

E.g.: This book is very useful. You must read it.", Tom said to me.

=> Tom told me (that) the book was very useful and I must read it.

b. Đổi thì:

Khi động từ tường thuật ở Thì quá khứ đơn. Động từ của Lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau:

          Direct speech                                 Indirect speech

Present (simple / continuous) => Past (simple / continuous)

Past (simple / continuous) => Past Perfect (simple / continuous)

Present perfect(simple/continuous) => Past Perfect (simple/continuous)

Simple future => would / should + V (Present conditional tense)

Future continuous => would / should /….. + be + V-ing

Simple Future perfect => would / should + have + p.p.

Past Perfect (simple/continuous) => không đổi

- Từ chỉ thời gian / nơi chốn (Time / Place words)

now ⇒ then, at once, immediately

ago before

tonight ⇒ that night

tomorrow ⇒ the next / following day

yesterday ⇒ the previous day, the day before

last week / month/ ⇒ the previous week / month

yesterday morning/afternoon ⇒ the previous morning / afternoon/

tomorrow morning / afternoon/ ⇒ the next / following morning

the day before yesteday ⇒ two days before

the day after tomorrow ⇒ (in) two days'time

....

a. HERE => THERE : khi chỉ một địa điểm xác định

E.g.: “Do you put the pen here?” he said.

=> He asked me if I put the pen there.

b. HERE: được đổi thành cụm từ thích bợp tùy theo nghĩa.

E.g.: She said to me. “You sit here.”

=> She told me to sit next to her.

“Come here, John." he said.

=> He told John to come over him.

c. This / These

This / These + từ chỉ thời gian (this / these + time word)

this / these => that / those

E.g.: “They're coming this evening," he said.

=> He said (that) they were coming that evening.

- This / These + danh từ (This / these + noun)

this / these => the

E.g.: "Is this book yours?" said Mary.

=> Mary asked me if the book was mine.

This / these: chi thị đại từ (demonstrative pronouns).

this => it ; these => they / them

E.g.: He said, "I like this.”

=> He said (that) he liked it.

Ann said to Tom, “Please lake these into my room.

=> Ann asked Tom to take I them into her room.

  • Conditional Sentence

- Liên từ (Conjunctions): Câu điều kiện thường có mệnh đề điều kiện bắt đầu với: if, unless, if only, supposing (that), suppose (that), provide (that), providing(that), so/as long as (miễn là).

- Loại điều kiện (Kinds / soof conditions):

Điều kiện có thể xảy ra (Open / Likely /Possible condition):

“If" clause

Main clause

Simple present

-  Present of Modal + V

-  Imperative

-  Request 

 

E.g.: If it rains, we’ll stay at home and watch TV.

(Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà xem ti vi.)

If he comes, please plume me.

(Nến ông ấy đến, vui lòng điện cho tôi.)

If the postman comes, tell him the change of our address.

(Nếu người phát thư đến, bảo ông ấy việc thay đổi địa chỉ của chúng ta.)

Điều kiện không thật /trái với thực tế (Unreal/Contrary -to-fact conditions)

- Điều kiện không thật ở hiện tại (Present unreal condition)

"If “ clause

Main clause

Past subjunctive tense (Quá khứ giả định / bàng thái)

Past of Modal + V (Thì Hiện tại điều kiện)

E.g.: If I had much mony, I would travel around the world.

(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi di du lịch vòng quanh thể giới.)

- COULD: ở mệnh đề “If” diễn tả điều kiện có thể xảy ra theo lí thuyết nhưng không thựe hiện được.

E.g.: If he could speak Japanese, he would get the job.

(Nếu anh ấy  nói được tiếng Nhật, anh nhận được việc làm.)

- “If I were you/ in your position, I'd + V + O: được dùng diễn tả lời khuyên.

E.g.: If I were you, I would not accept that job offer.

(Nếu tôi là bạn, tôi không nhận lời đề nghị việc làm đó.)

- Điều kiện không thật ở quá khứ (Past unreal condition)

“If” clause

Main clause

Past perfect subjunctive: had + p.p.

(Thì Quá khứ hoàn thành giả định)

Past of modal + have + p.p.

(Thì quá khứ điều kiện)

 E.g.: If it hadn’t rained yesterday aftemoon. we would have gone shopping.

(Nếu trưa hôm qua trời không mưa, chúng tôi đã đi mua sắm.)

“If” clause

Main clause

-  Past subjunctive

-  WERE TO + V(base form)

Past of Modal + V

- Điều kiện không thật ở tương lai (Future unreal condition).

E.g.: If he came to the meeting tomorrow, he would meet his brother.

(Nếu ngày mai anh ấy dự cuộc họ, anh ấy gặp anh của anh của anh ấy.)

If he were to return at seven am tomorrow, he would meet me.

(Nếu anh ấy trở lại lúc 7 giờ sáng mai, anh ấy sẽ gặp tôi.)

- Bỏ “IF” (Omission of “IF”):

Chúng ta có thể bỏ từ “IF” ở mệnh đề điều kiện khi mệnh đề này có trợ động từ và dùng đảo ngữ (Inversion)

E.g.: If I were you, I’d take a course of accountancy. => Were I you, I’d take a ciourse of accountancy.

(Nếu tôi là bạn, tôi theo học một khóa kế toán.)

If he had studied hard, he'd have passed the exam. => Had he studied hard....

(Nếu anh ấy học chăm, anh đã đậu kì thi.)

- Điều kiện hỗn hợp (Mixed conditions):

Khi sự kiện ở mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính không xảy ra trong cùng thời gian.

E.g.: If he had taken his father's advice, he wouldn't be in this trouble.

(Nếu anh ấy (đã) nghe lời khuyên của cha anh, anh không gặp rắc rối này.)

=> “If” clause: past unreal condition; main clause: present unreal

E.g: If he were good at English, he would have been promoted to a higher position.                  

(Nếu anh ấy giỏi tiếng Anh, anh đã được thăng vị trí cao rồi.)

- ‘If” clause : present unreal; main clause : past unreal

Chú ý: Điều kiện hỗn hợp thường là điều kiện không thật.

- Điều kiện đặc biệt (Special conditions):

a. Điều kiện “nguyên nhân - hậu quả'’ (Cause - effect condition):

“If” clause

Main clause

Simple present

Simple present

E.g.: If you heat butter, ii melts.

(Nếu bạn hâm nóng bơ, nó chảy.)

b. “will(not), Would" ở mệnh đề "IF" (Will(not) in “IF” clause):

- “will” được dùng ở mệnh đề “IF” để diễn tà “sự bằng lòng sẵn sàng” (willingness)

E.g.: If you will help us, we’ll start the work soon.

 (Nếu bạn đồng ý giúp, chúng ta sẽ bắt đầu công việc ngay.)

- “won’t" diễn tả sự từ chối.

E.g.: If he won't pay his debl.whai will you do?

(Nếu anh ấy từ chối trả nợ, bạn sẽ làm gì?)

- “would" diễn tả lời yêu cầu.

E.g.: If you would hold on, I'll try to put you through.

(Xin bạn vui lòng giữ máy, tôi sẽ cố gắng nối dây cho bạn.)

c. “should" ở mệnh đề "IF": diễn tả điều gì không thể xảy ra hay khó có khả năng xảy ra (particularly probable)

E.g.: If he should come, ring me at once.

(Nếu anh ấy có đến, gọi điện cho tôi ngay.)

If the taxi should come before time, tell ihe driver to wait.

(Nếu taxi có đến sớm, bảo tài xế chờ.)

-  “SHOULD” có thể được thay bằng “HAPPEN TO" hoặc “EVER”

E.g.: If you should pass a supermarket, buy me a pound of coffee.

(Nếu tình cờ bạn đi ngang siêu thị, mua dùm một cân cà phê.)

=> If you happen to pass a supermarket,...

=> If you ever pass a supermarket,...

-  “should + happen to” có thể được dùng để nhấn mạnh tính tình cờ.

E.g.: If they should happen to stop by our house, what will we do?

(Nếu tình cờ họ ghé nhà, chúng ta làm gì?)

1.2. Từ Vựng

Unit 1 đến hết Unit 3

UNIT 1: HOME LIFE

- act (v) : hành động

  • action (n): hành động
  • activity (n): hoạt động
  • active (adj): hiếu động, hoạt bát

- attempt (n, v) : nỗ lực

- base (n) : nền tảng, căn cứ

- biology (n) : môn sinh vật

  • biologist (n): nhà sinh vật học
  • biological (adj): (thuộc) sinh vật học

- care (v) : chăm sóc

  • care for sb/sth = look after sb: chăm sóc ai/ cái gì
  • care about = worry about, be interested in: quan tâm đến, lo lắng về
  • caring (adj): quan tâm, chu đáo, hay giúp đỡ
  • careful (adj): cẩn thận

- close-knit (adj) : đoàn kết, gắn bó

- come up (v) : xảy ra = happen, occur

- confide (v) in sb : tin vào ai

  • confident (adj): tin tưởng
  • be confident of sb/ sth: tin tưởng vào ai/ điều gì
  • confidence (n): sự tin cậy, sự tự tin
  • have confidence in sb/ sth: tin vào ai/ điều gì
  • a lack of confidence: sự thiếu tin cậy
  • confidently (adv): một cách tự tin

- dish (n) : món ăn = food prepared as part of meal.

- discuss (v) : thảo luận, tranh luận

  • discuss sth with sb: thảo luận điều gì đó với ai = have a discussion with sb.
  • discussion (n): sự thảo luận, sự tranh luận
  • have a discussion with sb (about sth): thảo luận với ai (về vấn đề gì)

- eel soup (n) : cháo lươn

- frank (adj) : thẳng thắn, trung thực = honest and derect

  • frankly (adv): một cách thẳng thắn, một cách trung thực

- garbage (US) (n): rác = rubbish (Brit.)

- give a hand (v): giúp đỡ = help

  • give sb a (big) hand to sb/ sth: giúp đỡ (nhiệt tình) đối với ai/ cái gì

Eg: Ladies and gentlemen, let’s give a big hand to our special guests tonight.

- household chore (n): việc nhà

- join hands (v): cùng nhau làm; chung sức = work together in doing sth.

- mischievous (adj): tinh nghịch = enjoying playing tricks and annoying people.

  • mischievously (adv): tinh nghịch, ranh mãnh
  • mischievousness (n): tính tinh nghịch

- obey (v): vâng lời, tuân lệnh

  • obedience (n): sự vân lời, sự tuân lệnh
  • obedient (adj): biết vâng lời = doing what you are told to do.
  • ≠ disobedient (adj): không vâng lời, ngang ngược

- project (n) : dự án, đề án, kế hoạch

- responsible (adj) : có trách nhiệm

  • be responsible for sth: là nguyên nhân của cái gì, gây ra cái gì.
  • ≠ irresponsible: không có trách nhiệm, vô trách nhiệm, tắc trách
  • responsibility (n) : trách nhiệm
  • take responsibility for sb/ sth: chịu trách nhiệm với
  • responsibly (adv): một cách có trách nhiệm, một cách đáng tin cậy, một cách hợp lý

- run (v) : điều hành, quản lý = manage

- rush (v) : đi vội vã, đổ xô tới, lao tới

- secure (v) : bảo vệ

  • secure sth against sth/ from sth: bảo vệ cái gì khỏi cái gì
  • secure (adj): tự tin = confident
  • security (n): sự an toàn, khu vực an ninh (trong sân bay); sự đảm bảo, vật thế chấp.

- press (v): nhấn, ấn

  • pressure (n): áp lực
  • study pressure (n): áp lực học tập
  • be under pressure: chịu sức ép
  • put pressure on sb (to do sth): thúc bách/ ép ai làm gì.
  • pressurize (v)/ be pressurized: ép/ bị ép

- safe (adj) : an toàn

  • safety (n): sự an toàn

- support (v) : ủng hộ, hỗ trợ

  • support (n): sự ủng hộ
  • supportive (adj) of: giúp đỡ, động viên, thông cảm

- take out the garbage: đổ rác

- willing (adj) : sẵn lòng

  • be willing to do sth: sẵn lòng làm gì = ready and pleased to do sth

- solve (v) (a problem): giải, giải quyết (vấn đề)

  • solution (n): sự giải quyết; giải pháp; lời giải, bài giải

- share (v) : chia sẻ, san sẻ

  • share sth with sb : chia sẻ cái gì với ai.

UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY

- approve (v) : tán thành, chấp thuận, đồng ý

  • approve of sb/ sth: chấp thuận/ đồng ý ai (cái gì)
  • approve of sb doing sth: chấp thuận/ đồng ý ai làm gì.

Ex: She doesn’t approve of me leaving school this year.

  • appove of somebody’s doing sth: chấp thuận/ đồng ý việc làm của ai.

Ex: She doesn’t approve of my leaving school this year.

- approval (n): sự chấp thuận, sự đồng ý, sự tán thành

- attitude (n) : thái độ

  • have attitude (to/ towards/ about/ on sb/sth): có thái độ đối với ai/ điều gì.

- attract (v) : thu hút, hấp dẫn

  • attraction (n): sự hấp dẫn, sức hút
  • attractive (adj): hấp dẫn, quyến rũ
  • attractively (adv): một cách hấp dẫn
  • be supposed to do sth (idiom): lẽ ra phải làm gì

- bride (n) : cô dâu

- ≠ bridegroom (n): chú rể

- confide in sb (v) = trust sb: tin tưởng ai

  • have confidence in sb/ sth (n): đặt niềm tin vào ai/ cái gì

- concern (v) : ảnh hưởng, tác động đến; làm lo lắng

  • be concerned with sth = be about sth: quan tâm đến, nhắm đến
  • be concerned about = worried about: lo lắng về

- compare with/ compare A with/ to B: so sánh với/ so sánh A với B

- conduct (v) : thực hiện, tiến hành = carry out/ perform sth

  • conduction (n): sự thực hiện, sự tiến hành

contractual (adj) : theo hợp đồng

  • contract (n): bản hợp đồng
  • contract (v): hợp đồng
  • contract with sb for sth: thoả thuận/ hợp đồng với ai về việc gì
  • contract a marriage/ an alliance with sb: đính ước với ai, liên minh với ai

- counterpart (n) : đối tác, người đồng sự

- demand (v) : yêu cầu, đòi hỏi

  • demand (n): nhu cầu, sự đòi hỏi

- determine (v) : tìm ra sự thật; xác định, quyết định

  • determined (adj): được xác định; kiên quyết, quả quyết
  • determination (n): sự kiên quyết, sự quyết định, quyết tâm

- diversity (n)= variety: tính đa dạng; sự phong phú, sự đa dạng

  • diversify (v): đa dạng hoá, làm ra nhiều loại
  • diverse (adj): đa dạng, khác nhau

- equal (adj/n/v) : bình đẳng; người bình đẳng; bằng nhau

  • equality (n): sự bình đẳng
  • equally (adv): bằng nhau
  • equalize (v): làm bằng nhau; cân bằng tỷ số

- fall in love with sb (idm): phải lòng ai, yêu ai

- groom (n): chú rể

- key (adj): chính, then chốt, chủ yếu = very important, essential

- maintain (v): duy trì; bảo trì

  • maintenance (n): sự duy trì; sự bảo trì

- majority (n): đa số

- ≠ minority (n): tiểu số, thiểu số

- marry (v): kết hôn

  • marriage (n): hôn nhân

- oblige (v): bắt buộc

  • be obliged to do sth: bị bắt buộc phải làm gì
  • obligatory (adj): bắt buộc = compulsory
  • obligation (n): sự (điều) bắt buộc

- on the other hand (adv): mặt khác, trái lại = on the contrary/ be contrary to sth

- particular (adj)         : đặc thù, đặc biệt; ngoại lệ

  • particularize (v): đặc biệt hoá, đặc thù hoá
  • particularity (n): tính cá biệt, đặc tính, đặc điểm
  • particularly (adv): đặc biệt là = especially

- partnership (n): mối quan hệ = relationship

  • partnership of equals: tính bình đẳng trong hôn nhân
  • partner (n): người vợ hoặc chồng, bạn đời; cộng sự, đối tác

- physical (adj): thuộc về cơ thể

  • physical education (n): giáo dục thể chất, thể dục
  • physical attractiveness (n): sự hấp dẫn về thể chất
  • physically (adv): về thân thể, theo luật tự nhiên

- precede (v): xảy ra trước, đến trước

  • precedence (n): quyền ưu tiên = priority
  • take precedence over: ưu tiên hơn = take priority over

Ex: Her wishes did not take precedence (priority) over other people’s needs.

(Ước muốn của cô ấy không được ưu tiên hơn những nhu cầu của người khác)

................

UNIT 3: WAYS OF SOCIALIZING

- accept (v): nhận, chấp nhận

  • acceptable (adj): có thể chấp nhận được
  • ≠ unacceptable (adj): không thể chấp nhận được
  • acceptably (adv): chấp nhận được
  • acceptability (n): tính chất có thể chấp nhận được

- apology (n): lời xin lỗi, sự xin lỗi

  • apologize (v): xin lỗi
  • apologize to sb for (doing) sth: xin lỗi ai vì (đã làm) điều gì
  • approach (v): đến gần, tiếp cận
  • appropriate (for sb/ sth) (adj): thích hợp (cho ai/ cái gì)

- appropriately (adv): thích hợp

- assist (v): giúp đỡ = help

  • assistance (n): sự giúp đỡ
  • assistant (n): người trợ lý, người bán hàng

- attention (n): sự chú ý

  • pay attention to (v): chú ý đến
  • attract sb’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai
  • draw attention to sth (v): thu hút sự chú ý vào việc gì
  • attentive (adj): chăm chú

- brief (adj): ngắn gọn = short

  • briefly (adv): một cách ngắn gọn; tóm lại

- catch one’s eye (v): bắt ánh mắt

- clap one’s hands (v): vỗ tay

- common (adj): phổ biến; thông dụng = usual

  • commonly (adv): phổ biến; thông dụng = usually

- communicate (v): giao tiếp; truyền tin

  • communication (n): sự giao tiếp; sự truyền thông
  • communicative (adj): cởi mở; thân thiện
  • ≠ uncommunicative (adj): ít nói, không cởi mở

-  compliment (v): khen ngợi, ca tụng

  • compliment sb on sth: ca ngợi (tụng) ai về điều gì
  • compliment(s) (n): lời khen ngợi, lời ca tụng
  • (with the compliments of): như một món quà từ

Ex: Please accept these flowers with the compliments of the manager.

- discourtesy (n): tính (sự) không lịch sự, tính (sự) bất lịch sự = impoliteness

  • ≠ courtesy (n): tính (sự) lịch sự = politeness
  • discourteous (adj): không lịch sự, bất lịch sự = impolite

- formal (adj): trang trọng, chính thức

  • ≠ informal (adj): thân mật
  • formally (adv): trang trọng, chính thức = seriously, officially
  • ≠ informally (adv): thân mật = in a friendly way
  • formality (n): sự trang trọng, hình thức
  • informality (n): sự thân mật

- non-verbal (adj): không dùng lời nói

  • ≠ verbal (adj)          : dùng lời nói

- nod one’s head (v): gật đầu

- obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên = clear

  • obviously (adv): một cách rõ ràng, một cách hiển nhiên = clearly

point (at/to/towards sb(sth)  : chỉ vào (ai/ cái gì)

- probably (adv): có lẽ

  • probable (adj): có thể có, có khả năng xảy ra
  • ≠ improbable (adj) : không chắc, không chắc có khả năng xảy ra
  • probability (n): sự có thể có, khả năng có thể xảy ra

- rude (adj): thô lỗ = impolite

  • rudely (adv): một cách thô lỗ = impolitely
  • rudeness (n): sự thô lỗ = impoliteness

- signal (v): ra dấu, ra hiệu

  • signal (n): tín hiệu, dấu hiệu
  • situation (n): tình huống, hoàn cảnh

- slight (adj): nhẹ, nhẹ nhàng

  • slightly (adv): một cách nhẹ nhàng = a little

- social (adj): thuộc về xã hội

  • society (n): xã hội
  • socialize (with sb): giao du, vui chơi (với ai)

suppose (v): giả sử, cho là

  • supposed (adj): được cho là; chỉ là giả thiết

- terrific (adj) = wonderful = marvelous: tuyệt vời

- wave (v): vẫy tay

  • wave (n): cái vẫy tay

- whistle (v): huýt sáo; thổi còi

  • whistle (n): tiếng huýt sáo; tiếng thổi còi

- Kỹ năng

Đọc hiểu: Theo chủ đề Unit 1-3

Viết: Nối câu, viết lại câu

2. BÀI TẬP

I. Hãy chọn MỘT từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại trong mỗi câu sau:

1. A. roses

B. villages

C. likes

D. matches

2. A. worked

B. stopped

C. forced

D. wanted

3. A. saints

B. tends

C. pools

D. stays

4. A. waited

B. mended

C. objected

D. faced

5. A. confused

B. faced

C. cried

D. defined

II. Hãy chọn MỘT từ có dấu trọng âm chính nằm ở vị trí khác với các từ còn lại trong mỗi câu sau:

1. A. confide

B. maintain

C. oblige

D. certain

2. A. conical

B. sacrifice

C. approval

D. counterpart

3. A. message

B. enter

C. discuss

D. middle

4. A. garbage

B. pressure

C. ready

D. believe

5. A. secret

B. secure

C. market

D. weekend

III. Hãy chọn MỘT phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:

1. The nurse is always kind and gentle to us. She is a very _________ person.

A. caring

B. careful

C. careless

D. care

2. Tam is willing to help his mother with the household _________.

A. chord

B. chores

C. jobs

D. choir

3. Phở, a kind of noodle, is one of her favourite _________ when she visits Vietnam.

A. courses

B. plates

C. bowls

D. dishes

4. "Men make house and women make it _________ " is a popular saying.

A. family

B. garden

C. home

D. room

5. The Internet enables users of computers to _________ information in a variety of forms.

A. share

B. divide

C. cut

D. tell

6. Many problems have _________ since the beginning of the school year.

A. brought up

B. come up

C. brought out

D. come out

7. The guidelines in this book can help you become a _________ speaker.

A. confide

B. confident

C. confidence

D. self-confidence

8. _________ programmers known as hackers often try to break into large computer systems.

A. Mischief

B. Misbehavior

C. Mischievous

D. Misunderstanding

9. The engineer admitted the failure _________ and decided to try another method.

A. frank

B. quick

C. always

D. frankly

10. Many workers switch from the day _________ to the night one with difficulties.

A. light

B. shift

C. hour

D. period

11. Since I _________ a child, I have solved Math puzzles.

A. am

B. was

C. have been

D. had been

12. Janet _________ to get online to go for an Internet shopping for an hour.

A. is trying

B. was trying

C. has been trying

D. would be trying

13. Until Alan began his marital life, he _________ his dirty socks on the floor.

A. always leaves

B. always left

C. has always left

D. had always left

14. My sister and her husband _________ to my house for dinner tomorrow evening.

A. come

B. going to come

C. came

D. are coming

15. I’ll give you my answer when I _________ you next Sunday afternoon.

A. see

B. saw

C. will see

D. am seeing

16. Tom: “I don’t have my glasses. I can’t read the menu” - Jane: “_________”

A. I’m going to read it for you

B. I will read it for you

C. I have read it for you

D. I will be reading it for you

17. While we _________ on the phone, the power _________ out.

A. talked - went

B. were talking – was going

C. were talking –went

D. talked – was going

18. Phone me at 8 o’clock. We _________ dinner by then.

A. will be finishing

B. will have finished

C. have finished

D. had finished

19. Many Indian men said that it was unwise to _________ in their wives.

A. trust

B. hide

C. declare

D. confide

20. The survey was to find out the young people’s attitudes _________ love and marriage.

A. towards

B. above

C. beneath

D. with

21. Belgian officials are discussing this with their French_________.

A. friends

B. colleagues

C. co-workers

D. counterparts

22. Catherine rejected many suitable men before settling on Tom.

A. said no to

B. accepted

C. met

D. saw

23. I’ve never felt able to _________ in my sister.

A. see

B. think

C. confide

D. consider

24. In English, the subject precedes the verb.

A. comes first

B. comes before

C. be in front

D. comes after

25. Carney has a _________ commitment to write two new books in th next four years.

A. agreed

B. contractual

C. contract

D. contracted

26. The China was set blue with gold _________.

A. rim

B. edge

C. border

D. side

27. Career Officers _________ contact with young people when they have left school.

A. keep

B. maintain

C. carry

D. lost

28. The minister was obliged to report at least once every six months.

A. must

B. had to

C. required

D was compulsory

29. He sacrificed a promising career to look after his handicapped daughter.

A. gave

B. threw away

C. gave up

D. let it go

30. The tall conical roof is open at the top, so that a circle of sunlight shines down into the pool.

A. shaped like a cone

B. having the shape of a rectangle

C. shaped like a square

D. circle

31. It is said that he _________ studying English for nearly one year.

A. has been stopped

B. has stopped

B. has been stopping

D. has stopped

32. It was lucky for me to have taken all the document home; otherwise it _________ stolen.

A. would have been

B. must be

C. had to be

D. was

33. Since the new regulations _________ in their school last month, there has been a remarkable decrease in the number of problematic students.

A. came into force

B. were put into being

C. came true

D. were put into force

34. Jack said that he was amused because he _________ his poorly done test paper to be marked again.

A. had never expected

B. has never expected

C. never expects

D. will never expect

35. Parents should _________ much attention to their children’s self-study at home.

A. get

B. attract

C. pay

D. buy

36. “I am going to your house”, he said to me.

A. He said to me he is going to your house.

B. He told me he was going to your house.

C. He told me he was going to my house.

D. He told me he is going to your house.

37. “I will take you to my house.", he said to Mary.

A. He told Mary he will take her to my house.

B. He told to Mary he would take her to his house.

C. He told to Mary he would take you to my house.

D. He told Mary he would take her to his house.

38. “Are you sorry for what you did?”, the mother said to her son.

A. The mother told her son if you were sorry for what you had done.

B. The mother asked her son if he was sorry for what you had done.

C. The mother asked her son if he was sorry for what he had done.

D. The mother asked her son if he was sorry for what he did.

39. “Do you want to buy any second-hand books?”, she asked me.

A. She asked me if did you want to buy any second-hand books.

B. She asked me if you wanted to buy any second-hand books.

C. She asked me whether he wanted to buy any second-hand books.

D. She asked me whether I wanted to buy any second-hand books.

40. “We can go to the airport by taxi.", they said.

A. They said they could go to the airport by taxi.

B. They said they can go to the airport by taxi.

C. They said we can go to the airport by taxi.

D. They said we could go to the airport by taxi.

IV. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành bài khóa dưới đây.

Nowadays, teenagers have (1) _________ more money and expensive possessions than their parents ever did. Articles like radios and bicycles, which cost a fortune (2) _________ decades ago, are now mass-produced and cheap. And items that nobody even dreamed of possessing twenty years ago, such as mobile phones and computers, are now in common places. Teenagers are definitely better off financially. (3) _________, life is not easy for them. There is much more to worry about than there was in the past. Jobs are not as secure (4) _________ they used to be and teenagers can no (5) _________ be confident that the world will always be peaceful and free of pollution.

Teenagers drive their parents crazy (6) _________ many ways. Some of them spray their hair with amazing color, while others wear clothes that shock their parents. They all want (7) _________ own stereos, mobile phones and televisions. But these young people are not really behaving differently from how their parents behaved when they were young. Many of today's parents and grandparents will laugh when they (8) _________ crazy fashions they wore. Those adults, who are parents now, fought with their own parents about clothes and lifestyles. (9) _________ teenagers have fought with their parents (10) _________ time began and no doubt they will always….

1. A. far B. great C. much D. lot

2. A. little B. a little C. few D. a few

3. A. Despite B. In spite C. However D. Even though

4. A. like B. as C. but D. when

5. A. more B. farther C. sooner D. longer

6. A. in B. on C. at D. by

7. A. an B. his C. ones D. their

8. A. remind B. think C. review D. remember

9. A. As well B. In fact C. At last D. At once

10. A. since B. from C. when D. as

3. ĐÁP ÁN

I. Hãy chọn MỘT từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại trong mỗi câu sau:

1 - C; 2 - D; 3 - A; 4 - D; 5 - B;

II. Hãy chọn MỘT từ có dấu trọng âm chính nằm ở vị trí khác với các từ còn lại trong mỗi câu sau:

1 - D; 2 - C; 3 - C; 4 - D; 5 - B;

III. Hãy chọn MỘT phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:

1 - A; 2 - B; 3 - D; 4 - C; 5 - A;

6 - B; 7 - B; 8 - D; 9 - D; 10 - B;

11 - B; 12 - B; 13 - C; 14 - D; 15 - B;

16 - B; 17 - C; 18 - B; 19 - D; 20 - A;

21 - D; 22 - A; 23 - C: 24 - B; 25 - B;

26 - C; 27 - D; 28 - D; 29 - A; 30 - A;

31 - D; 32 - A; 33 - D; 34 - A; 35 - C;

36 - C; 37 - D; 38 - C; 39 - D; 40 - A;

IV. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành bài khóa dưới đây

1 - C; 2 - D; 3 - C; 4 - B; 5 - D;

6 - A; 7 - D; 8 - A; 9 - C; 10 - A;

V. Hãy xác định một câu có phần gạch dưới cần được sửa lại cho đúng:

1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - A; 5 - A;

6 - A; 7 - C; 8 - D; 9 - D; 10 - B;

11 - D; 12 - A; 13 - B; 14 - B; 15 - C;

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF