HỌC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10. Đây là một tài liệu tham khảo rất có ích cho quá trình học tập, rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn tập chuẩn bị cho các kì thi, kiểm tra môn Vật lý. Chúc các em học tốt!
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. KIẾN THỨC
1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc(v), quãng đường(s) và thời gian
chuyển động(t).
2. Tốc độ trung bình: \({v_{tb}} = \frac{s}{t}\) ( tổng quãng đường CĐ : tổng thời gian CĐ )
3. Quãng đường đi được : s = v.t
4. Phương trình của chuyển động thẳng đều:
Để xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều của 1 vật ta tiến hành như sau :
- Chuyển động thẳng nên quỹ đạo của vật chuyển động là đường thẳng
- Chuyển động thẳng đều nên v ko đổi
- Từ công thức s = vtb.t = vt ( s : km; m – t: h;s – v: km/h ; m/s)
Trong đó : - s : là quãng đường CĐ (độ dời) => s = ∆x = x – x0
- t: thời gian vật CĐ của quãng đường s => t = ∆t = t – t0
Từ công thức s = vtta biến đổi :
x – x0 = v(t – t0) ⇔ x = x 0 + v (t - t 0 ).
- x0 : vị trí của vật bắt đầu xét chuyển động so với gốc tọa độ
- t0 : thời điểm vật bắt đầu chuyển động
- Nếu chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí vật bắt đầu CĐ (x 0 = 0, t0 = 0) thì
x = s = v.t
⇒ Đây là phương trình bật nhất x(t)
⇒ biểu diễn trên hệ trục tọa độ :
5. Chú ý:
- Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó (nếu có nhiều vật)
- Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0.
- Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.
- Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ)
+ khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2
+ khi hai vật cách nhau 1 khoảng ∆s = |x1 – x2| Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t 0 = 0.
Đổi km/h => m/s = km/3,6 và ngược lại
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP .
Dạng 1 : Tính vận tốc, tốc độ trung bình.
Bài 1 : Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB.
Bài 2 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
Dạng 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau
Bài 3 : Lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s. Chuyển động thẳng đều.
a. Lập phương trình chuyển động.
b. Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.?
c. Người đó cách A 40km lúc mấy giờ?
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ?
Bài 5: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương.
Bài 6 : Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km.Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6giờ, lập phương trình chuyển động của mỗi xe.
Bài 7 : Hai vật chuyển động ngược chiều qua A và B cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật qua A có vận tốc v1 = 10m/s, qua B có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m. Lấy trục tọa độ là đường thẳng AB , gốc tọa độ ở B, có chiều dương từ A sang B , gốc thời gian là lúc chúng cùng qua A và B .Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật.
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP.
Câu 1 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60t (x : km, t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ
x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là
A. x= 2t +5 B. x= -2t +5
C. x= 2t +1 D.x= -2t +1
Câu 3 : Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s) . Kết luận nào sau đây là đúng
A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t = 4/3
D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 =2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A.7m/s B.5,71m/s
C. 2,85m/s D. 0,7m/s
Câu 7 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.12,5m/s B. 8m/s
C. 4m/s D.0,2m/s
Câu 8 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
A. 50km/h B. 48km/h
C. 44km/h D. 34km/h
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Chuyên đề phương pháp giải bài tập Chuyển động thẳng đều môn Vật lý 10. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .