YOMEDIA

Các dạng bài thường gặp sử dụng phương trình ion thu gọn để giải bài tập môn Hóa học 11 năm 2020

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Các dạng bài thường gặp sử dụng phương trình ion thu gọn để giải bài tập môn Hóa học 11 năm 2020 được HOC247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hỗ trợ đắc lực các em học sinh trong quá trình học tập.

ATNETWORK
YOMEDIA

CÁC DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP MÔN HÓA HỌC NĂM 2020

 

Dạng 1: Phản ứng axit, bazơ và pH của dung dịch

Ví dụ 1 : Cho một mẫu hợp kim Na - Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2so4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là 

A. 150ml.                            B. 75ml.                                  C. 60ml.                                  D. 30ml.

Giải:

Na  +   H2O  →  NaOH    +  1/2H2                              (1)

Ba   +   2H­2O →  Ba(OH) +   H2                             (2)

Theo (1) và (2) \({{\rm{n}}_{{\rm{OH}}{}^ - {\rm{(dd X)}}}} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{0,3  mol}}\)

Phương trình ion rút gọn của dung dịch axit với dung dịch bazơ là

H+      +      OH-   →    H2O

\( \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = {{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = {\rm{0,3 mol}} \to {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,15{\rm{ mol}}\)

\( \Rightarrow {{\rm{V}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = \frac{{{\rm{0,15}}}}{{\rm{2}}} = {\rm{0,075 l\'i t}} = {\rm{75 ml }}\)

Đáp án B

Ví dụ 2: Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 1                                     B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Giải:

\(\left. \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{0,01mol}}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}} = {\rm{0,01mol}}
\end{array} \right\} \Rightarrow \) Tổng \({{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = {\rm{0,03mol}}\)

\(\left. \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = {\rm{0,015mol}}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = {\rm{0,005mol}}
\end{array} \right\} \Rightarrow \) Tổng \({{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = {\rm{0,035mol}}\)

Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit ta có phương trình ion rút gọn:

                          H+        +          OH-     →   H2O

Ban đầu           0,035               0,03 mol

Phản ứng         0,03                  0,03

Sau phản ứng:  nH+ dư  =  0,035 – 0,03 = 0,005 mol.

Vdd(sau trộn) = 100 + 400 = 500 ml =0,5 lít

\({\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = \frac{{{\rm{0,005}}}}{{{\rm{0,5}}}} = {\rm{0,01}} - {\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{2}}}} \Rightarrow \)   pH=2       

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1                                     B. 2                                         C. 6                                         D. 7

Giải:

\(\begin{array}{l}
{\rm{Mg     }} + {\rm{      2}}{{\rm{H}}^ + } \to {\rm{M}}{{\rm{g}}^{{\rm{2}} + }} + {\rm{   }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \uparrow {\rm{          (1)}}\\
{\rm{2Al     }} + {\rm{     6}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{ }} \to {\rm{  2A}}{{\rm{l}}^{{\rm{3}} + }} + {\rm{  3}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \uparrow {\rm{         (2)}}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = {\rm{0,25mol  ;   }}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = {\rm{0,125}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = {\rm{0,5mol;}}\\
{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{0,475   mol}}\\
 \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }}} = {\rm{0,5  -  0,475}} = {\rm{0,025 mol}}\\
 \Rightarrow {\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = \frac{{{\rm{0,025}}}}{{{\rm{0,25}}}} = {\rm{0,1}} = {\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{1}}}}{\rm{M}} \Rightarrow {\rm{pH}} = {\rm{1}}
\end{array}\)

Đáp án A

Dạng 2: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ

Ví dụ 4 : Sục từ từ 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X chứa NaOH  0,2M và Ca(oh)2 0,1M thì lượng kết tủa thu được là

A. 0 gam.                            B. 5 gam.                                 C. 10 gam.                           D. 15 gam.

Giải:

nCO2 = 0,35 mol;  nNaOH = 0,2 mol; nCa(OH)2 = 0,1 mol

→ Tổng: nOH= 0,2 + 0,1. 2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.

Phương trình ion rút gọn:

CO­ +   2OH- →  CO32-   +  H2O

0,35       0,4

0,2    →  0,4      →  0,2 mol

nCO2 (dư) =0,35 – 0,2 = 0,15 mol

Tiếp tục xảy ra phản ứng:

                  CO32-    +   CO2    +   H2O  →   2HCO3-

Ban đầu :    0,2          0,15 mol

Phản ứng:    0,15       0,15 mol

CO32-     +    Ca2+ →     CaCO3

nCO32- (dư) = 0,05 mol < nCa2+

→ nCaCO3 = nCO32- (dư) = 0,05 mol

→ mCaCO3 = 0,05.100 = 5 gam

  Đáp án B

Dạng 3: Bài toán liên quan đến oxit và hiđroxit lưỡng tính

Ví dụ 5 : Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol Alcl3 vào dung dịch A.  Khối lượng kết tủa thu được là

A. 0,78 gam.                                   B. 0,81 gam.                            C. 1,56 gam.                     D. 2,34 gam.

Giải:

Gọi công thức chung của 2 kim loại là M

M     +    nH2O →  M(OH)n    +   n/2H2      

→ \({{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}}} = {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = {\rm{0,1  mol}}\)

Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:

                     Al3+       +    3OH-    →    Al(OH)3

Ban đầu :     0,03             0,1 mol

Phản ứng:    0,03    →    0,09       →  0,03 mol

nOH- (dư) = 0,01 mol

Kết tủa bị hòa tan (một phần hoặc hoàn toàn). Theo phương trình :

Al(OH)3    +    OH-     →      AlO2-   +     2H2O

0,01                 0,01 mol

\({{\rm{n}}_{{\rm{Al(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}}} = {\rm{0,03}} - {\rm{0,01}} = {\rm{0,02}} \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{Al(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{3}}}}} = 78.0,02 = 1,56{\rm{ gam }} \Rightarrow \)

Đáp án C

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1 : Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 0,1M và Ba(oh)2 0,1M là

A. 100ml.                    B. 150ml.                                C. 200ml.                              D. 250ml.

Câu 2 : Để trung hoà 150ml dung dịch X gồm NaOH 1m và Ba(oh)2 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch chứa HCl 0,3M và H2so4 0,1M ?

A.180.                         B. 600.                                                c. 450.                                                D. 90.

Câu 3 : Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(oh)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Thể tính dung dịch X cần đề trung hoà vừa đủ 40ml dung dịch Y là

A. 0,063 lít.                 B. 0,125 lít.                             C. 0,15 lít.                            D. 0,25 lít

Câu 4 : Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp  HCl 0,08M và H2so4 0,01 M với 250ml dung dịch NaOH x M  được 500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là

A. 0,1.                         B. 0,12.                                   C. 0,13.                                   D. 0,14.

Câu 5 : Trộn 3 dung dịch HCl 0,3m ; H2so4 0,2M và H3po4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(oh)2  0,2M. Để trung hoà 300ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 200.                        B. 333,3.                                 C. 600.                                                D. 1000.

Câu 6 : Hấp thu hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(oh)2 0,2M, sinh ra m gồm kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,7                                    B. 17,73.                                 C. 9,85.                                  D. 11,82.

Câu 7 : Hoà tan mẫu hợp kim Na - Ba (tỉ lệ 1 : l) vào nước được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Sục 1,008 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,94.                                   B. 2,955.                                 C. 1,97.                                  D. 2,364.

Câu 8 : Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(so4)3; 0,05 mol HCl và        0,025 mol H2so4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

A. 0,4                          B. 0,35.                                   C. 0,25.                                   D. 0,2.

Câu 9 : Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(oh)2 0,1M và NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(so4)3 0,1 M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thi giá trị của m là

A. 1,17.                                   B. 1,71.                                   C. 1,95.                                   D. 1,59.

Câu 10 : Dung dịch X gồm các chất Naalo2 0,16 mol; Na2so4 0,56 mol; NaOH 0,66 mol. Thể tích của dung dịch HCl 2M cần cho vào dung dịch X để thu được 0,1 mol kết tủa là

A. 0,50 lít hoặc 0,41 lít.                                                          B. 0,41 lít hoặc 0,38 lít.

C. 0,38 lít hoặc 0,50 lít.                                                          D. 0,25 lít hoặc 0,50 lít.

Câu 11 : Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2 m. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phản khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,746.                                 B. 0,448.                                 C. 1,792.                                D. 0,672.

Câu 12 : Hoà tan 9,6 gam bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1,0m. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng muối khan là

A. 28,2 gam                           B. 35,0 gam.                            C. 24,0 gam.                     D. 15,8 gam.

Câu 13 : Cho 5,8 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch H2so4 loãng dư vào X thì dung dịch thu được hoà tan tối đa m gam Cu (biết rằng có khí NO bay ra). Giá trị của m là

A. 16                           B. 14,4                                                C. 1,6                                      D. 17,6

Câu 14 : Hoà tan 9,6 gam bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1,0m. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X . Cô cạn cẩn thận dung dịch X được khối lượng muối khan là 

A. 28,2 gam.                           B. 25,4 gam.                            C. 24 gam.                           D. 32 gam.

Câu 15 : Dung dịch X chứa các ion : Fe3+, SO42- , NH4+, Cl- . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và      1,07 gam kết tủa;

- Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch Bacl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A. 3,73 gam.                           B. 7,04 gam.                            C. 7,46 gam.                     D. 3,52 gam.

Câu 16 : Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32- ; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl- . Cho 270ml dung dịch Ba(oh)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2o bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(oh)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là :

A. 4,215 gam.                         B. 5,296 gam.                          C. 6,761 gam.                 D. 7,015 gam.

Câu 17 : Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol Cacl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2o; 0,03 mol Ba(no3)2 vào 437,85 gam H2o. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa và dung dịch Y có khối lượng là

A. 420 gam.                            B. 400 gam.                             C. 440gam.                         D. 450 gam

Câu 18 : Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gam NO và NO2 . Thêm Bacl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(oh)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị của m và x lần lượt là :

A. 111,84 và 157,44.                                                                          B. 111,84 và 167,44.

C. 112,84 và 157,44.                                                                          D. 112,84 và 167,44.

...

Trên đây là phần trích dẫn Các dạng bài thường gặp sử dụng phương trình ion thu gọn để giải bài tập môn Hóa học 11 năm 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON