YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Kim An

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi chuyển cấp vào trường THPT chuyên sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Kim An có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THCS KIM AN

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10 điểm - mỗi câu 0,5 điểm)

  Câu 1: Máu vận chuyển liên tục trong hệ tuần hoàn theo một chiều xác định nhờ:

1. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.

2. Sự co bóp của tâm thất tạo nên lực đẩy.

3. Các van tim.

4. Sức hút của tâm nhĩ khi dãn.

5. Sự chênh lệch huyết áp giữa động mạch chủ và tĩnh mạch chủ. 

Tổ hợp đúng là:

A. 1, 2, 3, 4              B. 1, 2, 3, 5                 C. 1, 3, 4, 5                 D. 2, 3, 4, 5

Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O vì:

A. Nhóm máu AB, hồng cầu có kháng nguyên A và B.

B.    Nhóm AB, huyết tương không có kháng thể.

C.    Nhóm AB ít người có.

D.    Nhóm AB là nhóm máu chuyên nhận.    

Câu 3: Các bệnh nào sau đây dễ lây qua đường hô hấp?

A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi, cúm, ho gà.          C. Bệnh kiết lị

B. Bệnh thương hàn, thổ tả.                                D. Bệnh về giun sán.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

      (1) Hô hấp cung cấp CO2 cho tế bào và loại O2 ra khỏi cơ thể.

       (2) Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.

       (3) Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục.

      (4) Thực chất của quá trình trao đổi khí diễn ra ở phổi và tế bào.

  1. (3), (4).                 B. (2), (3).           C. (2), (3), (4).            D. (1), (2).

Câu 5: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:

- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình

Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thê con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:

A. AaBb, Aabb, AABB.                                    B. AaBb, aaBb, AABb.

C. AaBb, aabb, AABB.                                     D. AaBb, aabb, AaBB.

Câu 6: Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là:

   A. Nếu P thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì F2 có sự phân tính.

   B. Ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3: 1.

   C. Sự phân li của các cặp gen độc lập nhau dẫn tới sự di truyền riêng rẽ mỗi tính trạng.

   D. Không có sự hòa trộn nhau về các nhân tố di truyền quy định các tính trạng

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của NST

A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.

B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.

C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.

D. có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.

Câu 8: Một loài có 2n = 24, có 3 tế bào đang nguyên phân, tổng số crômatit quan sát thấy ở kỳ giữa trong các tế bào là:

  1. 72                   B. 48                          C. 24                           D. 144

Câu 9: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A + G = T + X.                                       B. A  = T ;  G= X.

C. A +T+ G = A+ T + X.                            D. A + X + T = G+ X + T.

Câu 10: Gen B có 500 A và 1000 G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nucleotit của 2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Đột biến gen B thành gen b là dạng đột biến gì ?

A. Thay thế cặp G – X = A –T                                            B. Mất cặp G – X

C. Thay thế cặp A- T = G – X                                             D. Thêm cặp A – T

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm khách quan (10,0 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

B

C

C

D

D

A,B

C

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (2,0 điểm)

1. Theo quan điểm của Menđen, các nhân tố di truyền tồn tại và vận động như thế nào?

2. Ở một loài thực vật, cho cây hoa kép, màu trắng giao phấn với cây hoa đơn, màu đỏ, thu được F1 100% cây hoa kép, màu đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2720 cây, trong đó có 170 cây hoa đơn, màu trắng. Biết rằng  mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.

a. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? Giải thích.

b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?

c. Viết các phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau ở F2 để đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

Câu 2 (1,5 điểm)

1. Trong nguyên phân, hãy nêu tóm tắt các sự kiện diễn ra có tính chu kì? 

2. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát một nhóm tế bào đang nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được tất cả 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác định các tế bào đang ở kì nào của nguyên phân và số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?

Câu 3 (1,5 điểm)

1. Vì sao hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với phân tử ADN mẹ? Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN?

  1. Một gen cấu trúc có chứa 2880 liên kết hiđrô, có G = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có chứa 276 nuclêôtit loại X và 21% nuclêôtit loại A.
  2. Tính số lượng nuclêôtit từng loại và trên mỗi mạch đơn của gen?

b. Trong quá trình tổng hợp ARN của gen trên, môi trường nội bào cung cấp 1404 nuclêôtit loại Uraxin. Hãy xác định mạch nào của gen là mạch khuôn và gen trên đã phiên mã mấy lần?

Câu 4 (2,0 điểm)

1. Đột biến gen là gì? Tại sao nói tính có hại của đột biến gen chỉ là tương đối?

2. Khi nghiên cứu kiểu gen của những cơ thể F1 được tạo ra từ phép lai P: AA × aa, người ta thấy có một số thể đột biến có kiểu gen 0a (0 chỉ không có gen tương ứng). Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn đến thể đột biến này ở F1.

3. Một gen cấu trúc có chiều dài 5100Ao và có tỉ lệ A/G =2/3. Một đột biến đã làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G xấp xỉ bằng 66,85%, biết rằng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen?

Câu 5 (1,5 điểm)

1. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen trội tương ứng quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, bên phía vợ có em trai bị bạch tạng, bên phía chồng có bố bị bạch tạng, những người khác trong gia đình đều có kiểu hình bình thường.

a. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường là bao nhiêu?

b. Nếu cặp vợ chồng trên sinh hai con: đứa con thứ nhất mắc bệnh bạch tạng thì theo lí thuyết, xác suất sinh đứa con thứ hai là con trai bình thường là bao nhiêu?

2. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví dụ.

Câu 6 (1,5 điểm)

1. Nguyên nhân dẫn đến hai loài sinh vật cạnh tranh nhau là gì? Ý nghĩa của mối quan hệ cạnh tranh khác loài?

2. Hằng năm, chuột thường phá hoại lúa trên các cánh đồng làm cho năng suất lúa giảm. Hãy nêu các biện pháp cần phải làm để hạn chế chuột phá hoại? Trong các biện pháp đó, biện pháp nào là hiệu quả hơn cả?

3. Cho các hiện tượng sau:

- Bầy sơn dương chạy toán loạn trước thú dữ.

- Hổ, báo ăn thịt hươu nai.

- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn.

- Cá mập ăn chính con của mình.

- Cá ép bám vào mai rùa biển để được mang đi xa tìm thức ăn và lấy nguồn ôxi.

- Dây tơ hồng quấn trên cây ăn quả.

- Chim di cư thành đàn.

- Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. 

Hãy cho biết mỗi hiện tượng trên thuộc mối quan hệ sinh thái nào? Nêu đặc điểm chung của các mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài? 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: ( 3,5 điểm)

   a.Hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?

b.Huyết  áp là gì ? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.

c. Tại sao những người sống ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người sống ở đồng bằng ?

Câu 2: ( 4,5 điểm )

a.Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

b.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN

c. Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị lại phong phú hơn so với các loài sinh sản vô tính ?

Câu 3: ( 3 điểm)

a.Một NST có trình tự các gen phân bố : ABCDE ∙ FGH

Cho biết A,B,C,D,E,F,G,H: kí hiệu các gen trên NST, (∙) Tâm động

Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE ∙ FG

  • Xác định dạng đột biến
  • Nếu dạng đột biến xảy ra ở cặp NST số 21 ở người thì gây hậu quả gì ?

b.Phân biệt thường biến với đột biến

Câu 4: ( 2,5 điểm )

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với  a quy định thân thấp ; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặpgen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

a.Xác định tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của phép lai AaBB x aaBb

b.Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% cây cao,hoa đỏ : 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5 % cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp ,hoa trắng.

Câu 5 ( 3,5 điểm )

a.Ở một tế bào của một loài đang giảm phân, các NST đang xếp thành 1 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, tổng số NST trong tế bào là 22 NST. Tế bào đang ở kì nào của giảm phân và bộ NST lưỡng bôi của loài là bao nhiêu ?

b.Một tế bào xôma của loại trên đang tiến hành nguyên phân. Tính số NST kép, số NST đơn, số tâm động ,số crômatit có trong tế bào ở kì đầu và kì sau của quá trình nguyên phân này. Biết rằng quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

c. Có năm tế bào mầm đực của loài trên nguyên phân liên tiếp 3 lần để trở thành tinh bào bậc I và giảm phân. Các tinh trùng tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 6,25%

- Tính số hợp tử được tạo ra và số NST có trong các hợp tử

- Nếu hiệu xuất thụ tinh của trứng là 50% thì phải cần có bao nhiêu noãn bào bậc I cần cho sự tạo ra số  hợp tử nói trên.

Câu 6: ( 3 điểm )

Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit  guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô

a.Tính chiều dài của gen

b.Khi gen nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi  loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trinh này.

c. Tính số lượng từng loại của nuclêôtit của gen có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân?

ĐÁP ÁN

 

Câu

Sơ lược lời giải

1

( 3,5 điểm)

  1. Phân giải prôtêin

- Tiêu hóa ở miệng là cơ học ( nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần  protein ( cắt thành đoạn ngắn )

- Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin  phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin

  1. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch

- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn  so với khi thấp

- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng

- Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp

c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:

+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm.  

+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1( 2,0 điểm):

1. Nhân tố di truyền là gì? Giải thích tại sao nhân tố di truyền lại thường tồn tại thành từng cặp và mỗi giao tử chỉ có một nhân tố di truyền?

2. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt xanh. Tiến hành giao phấn giữa cây dị hợp tử về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được F1 gồm các kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỷ lệ 25%.  Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng đó và kiểu gen của các cây bố mẹ đem lai.

Câu 2 (2,0 điểm):

1. Thế nào là cặp NST tương đồng? Những quá trình sinh học xảy ra trên 1 cặp NST tương đồng.

2. Ở ruồi giấm 2n = 8, xét 3 cặp NST thường có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)Ee. Hãy cho biết 1 tế bào sinh giao tử của ruồi giấm nói trên khi bước vào giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử ? Viết kí hiệu của các loại giao tử đó.(Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen).

Câu 3(1,5 điểm) :

1. Trình bày tính hợp lí trong cấu trúc của ADN để nó thực hiện chức năng là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

 2. Một phân tử mARN có X = 500 nuclêôtit và U = G + A. Gen tổng hợp mARN nói trên có G = 1,5A . Một trong hai mạch đơn của gen có số loại nulêôtit  loại A chiếm 10% số nuclêôtit của mạch. Quá trình tổng hợp mARN của gen cần môi trường nội bào cung cấp 2250 Guanin.  Hãy xác định:

a. Chiều dài của gen tổng hợp nên phân tử mARN đó ?

b. Số nulêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen?

Câu 4 (2,0 điểm):

1. Vì sao đa số đột biến gen là đột biến gen lặn? Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến?

     2. Một gia đình sinh được một người con gái bị bệnh Đao.Giả sử rằng, trên NST thứ 21 của người mẹ chứa cặp gen aa, của người bố chứa cặp gen Aa, sự đột biến dị bội xảy ra ở cặp NST 21 của người bố thì người con gái bị bệnh nói trên có thể có kiểu gen, kiểu hình như thế nào?Cho biết gen A (quy định tính trạng tóc quăn) trội hoàn toàn so với gen a (quy định tính trạng tóc thẳng).

Câu 5 (1,5 điểm):

1. Giải thích cơ sở sinh học một số quy định trong Luật hôn nhân và gia đình của Việt Nam như:

- Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được phép kết hôn.

- Hôn nhân một vợ, một chồng.

2. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định. Một gia đình vợ, chồng đều bình thường sinh được một người con trai bi bệnh và một người con gái bình thường. Người con gái lấy chồng bình thường. Cặp vợ chồng người con gái dự định sinh 2 con thì xác suất để chỉ một đứa bị bệnh là bao nhiêu?

Câu 6 (1,0 điểm) 

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt trơn, gen a quy định tính trạng hạt nhăn, gen B quy định tính trạng có tua cuốn, gen b quy định tính trạng không có tua cuốn. Các gen liên kết hoàn toàn. Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai minh họa để F1 có sự phân li kiểu hình là:1 hạt trơn, có tua cuốn: 1 hạt trơn, không có tua cuốn: 1 hạt nhăn, có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (2,0 điểm)

1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.

3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.

Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 2 (1,5 điểm)

1. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tử của một loài động vật có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)XEY là bao nhiêu? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó. Biết quá trình giảm phân của tế bào trên diễn ra bình thường và không xảy ra hoán vị gen.

2. Hãy cho biết các yếu tổ ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật? Ý nghĩa của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính trong chăn nuôi.

Câu 3 (1,5 điểm)

Cho một gen có chiều dài 5100Ao và có tích tỉ lệ loại ađênin với một loại nuclêôtít khác không bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có 450 nuclêôtít loại timin và hiệu số loại ađênin với loại xitôzin là 450 nuclêôtít.

Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtít của gen và trên mỗi mạch của gen.

Câu 4 (2,0 điểm)

1.Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật, nhưng trong chọn, tạo giống người ta vẫn sử dụng phương pháp gây đột biến gen?         

2. Dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này mắc hội chứng gì? Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng này.

3. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen Dd. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 3 cặp nhiễm sắc thể trên.     

Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

Câu 5 (1,5 điểm)

  1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (không có gen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, bên phía vợ có ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông, những người khác trong gia đình đều có kiểu hình bình thường.

a) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh một con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

b) Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông thì theo lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?

2. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng ở người.

Câu 6 (1,5 điểm)

1. Những cây sống ở sa mạc thường có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống?       

2. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong đầm:

Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức ăn trên, hãy cho biết nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có ảnh hưởng tới số lượng cá mè không? Giải thích.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Nội dung

 

1.

- Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen, sẽ tạo nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng.

- Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên, sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho quần thể đa dạng về thành phần kiểu gen cũng như kiểu hình.

2.

- Trong nghiên cứu di truyền:  Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết.

- Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống

3.

- Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là các tính trạng lặn.

- Quy ước :

+ Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.

+ Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.

=>  F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb).

- Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp = 2370/798 ≈ 3/1 => cây lai với F1 có kiểu gen Aa (thân cao).

- Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb => cây lai với F1 có kiểu gen BB (hoa đỏ)

- Vậy :

+ Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F1 là AaBb và kiểu gen của cây (M) lai với F1 là AaBB.

+ Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F1\(\frac{{AB}}{{ab}}\) và kiểu gen của cây lai với F1\(\frac{{AB}}{{ab}}\).

 

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Kim An. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON