YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hồng Đức

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hồng Đức được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Nội dung cơ bản về nông nghiệp của NEP là:

A. tập thể hóa nông nghiệp.

B. tiếp tục trưng thu lương thực thừa.

C. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.

D. tịch thu ruộng đất của quý tộc - địa chủ.

Câu 2. FAO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?

A. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.

C. Tổ chức Thương mại Thế giới.

D. Tổ chức Y tế thế giới,

Câu 3. Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

C. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?

A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng Công và Ma Cao vẫn là thuộc địa của nước nào?

A. Anh và Bồ Đào Nha.        

B. Hà Lan và Anh.

C. Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.      

D. Ạnh và Mĩ.

Câu 6. Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?

A. Thứ bẩy.    

B. Thứ chín.   

C. Thứ mười. 

D. Thứ tám.

Câu 7. Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.

B. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.

C. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

D. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.

Câu 8. Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?

A. Ba. 

B. Tư. 

C. Nhất.         

D. Hai.

Câu 9. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO.

B. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân của Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.

C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh.

Câu 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là

A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. làm bá chủ thế giới.

C. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.

D. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 12. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa.

B. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.

C. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.

D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 13. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của sản xuất, thương mại?

A. Chính sách độc quyền công thương.        

B. Chính sách "Đóng cửa các thương cảng".

C. Chính sách "Cấm đạo, giết đạo".  

D. Chính sách "Mở cửa".

Câu 14. Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì?

A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn.

B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước.

C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn.

D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn.

Câu 15. Nhà văn, nhà báo thuộc bộ phận nào trong xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Tiểu tư sản.

B. Công nhân.

C. Nông dân.  

D. Tư sản.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. lực lượng chính là binh lính.

B. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 17. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?

A. Báo Tiền Phong.   

B. Tạp chí Thư tín quốc tế.

C. Báo An Nam trẻ.   

D. Báo Thanh Niên.

Câu 18. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 19. Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá vào Việt Nam

A. lí luận đấu tranh giai cấp.  

B. con đường cách mạng vô sản.

C. lí luận giải phóng dân tộc  

D. chủ nghĩa Mác - Lênin.

Câu 20. Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản, tiểu tư sản giai đoạn 1919 - 1925 thất bại chứng tỏ điều gì?

A. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với vấn đề dân chủ.

B. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với chủ nghĩa tư bản.

C. Độc lập dân tộc của Việt Nam không gắn liền với vấn đề giai cấp.

D. Độc lập dân tộc của Việt Nam gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 21. Hãy kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1936 - 1939.

A. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

B. Phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí

C. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ; phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

D. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.

Câu 22. Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?

A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước.

D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.

Câu 23. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

B. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.

D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 24. Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất?

A. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941).         

B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản.

C. Hội nghị tháng 10-1930.   

D. Hội nghị tháng 11-1939.

Câu 25. "Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên". Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:

A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-45).

B. Sài Gòn (25-8-1945).

C. Hà Nội (19-8-1945).          

D. Huế (23-8-1945).

Câu 26. Luận cương Chính trị tháng 10 năm 1930 còn hạn chế về vấn đề gì?

A. Coi trọng sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xác định mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. Nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.

D. Nhiệm vụ chống đế quốc, chống phong kiến.

Câu 27. Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ năm 1930 đến năm 1939 là gì ?

A. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.

B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời.

Câu 28. Kế hoạch quân sự nào của Pháp muốn giành lấy một thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự" ?

A. Kế hoạch Rơve     

B. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.

C. Kế hoạch Nava.     

D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi

Câu 29. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ ta thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

C. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.

D. Chống cả Tưởng và Pháp.

Câu 30. Ngày 9 - 11 - 1946 đã diễn ra sự kiện nào trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?

A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.

C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội.

D. Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc.

Câu 31. "Vây, lấn, tấn, diệt" là cách đánh được quân đội ta sử dụng trong chiến dịch nào?

A. Điện Biên Phủ năm 1954. 

B. Tây Bắc thu - đông 1952.

C. Thượng Lào xuân - hè 1953.         

D. Hòa Bình đông - xuân 1951 -1952.

Câu 32. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?

A. 22/12/1960.           

B. 23/9/1960. 

C. 12/2/1960. 

D. 20/12/1960.

Câu 33. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Núi Thành (Quảng Nam). 

B. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

C. Bình Giã (Bà Rịa) 

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)

Câu 34. Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?

A. Ấp Bắc.     

B. Vạn Tường.           

C. Chiến khu D.         

D. Củ Chi.

Câu 35. Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?

A. Chiến thắng An Lão (1965).         

B. Chiến thắng Bình Giã (1964).

C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).         

D. Phong trào "Đồng khởi" (1960).

Câu 36. Sau khi thất bại trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào ?

A. Chiến tranh cục bộ.           

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Đông Dương hóa Chiến tranh.      

D. Việt Nam hóa Chiến tranh.

Câu 37. "Nhằm thẳng quân thù mà bắn" là câu nói nổi tiếng của ai?

A. Phạm Tuân.           

B. Lí Tự Trọng.

C. Võ Thị Sáu.           

D. Nguyễn Viết Xuân.

Câu 38. Chính quyền Ngô Đình Diệm nói riêng và những chính quyền ngụy do Mĩ dựng lên ở miền Nam nói chung thực chất là biểu hiện

A. chế độ thực dân kiểu mới.

B. khu vực hóa cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.

C. chế độ thực dân kiểu cũ.

D. hình thức thống trị trực tiếp của Mĩ.

Câu 39. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 40. Đến ngày 20/9/1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?

A. 149.

B. 110.

C. 160.

D. 150.

ĐÁP ÁN

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. C

7. C

8. D

9. A

10. D

11. B

12. D

13. A

14. C

15. A

16. B

17. D

18. D

19. D

20. B

21. C

22. A

23. B

24. D

25. C

26. C

27. C

28. C

29. C

30. A

31. A

32. D

33. D

34. B

35. D

36. A

37. D

38. A

39. A

40. A

Đề 2

Câu 1. Sau cách mạng tháng Hai, nước Nga đã xác lập thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa.  

C. Dân chủ đại nghị.  

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự vươn lên của các cường quốc. 

B. Sự cản trở của nước Nga.

C. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.   

D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu?

A. Chính phủ nhiều nước Đông Âu đàn áp phong trào đấu tranh của quần chúng.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và sự khủng hoảng của Liên Xô.

C. Các thế lực chống phá CNXH trong và ngoài nước ra sức kích động quần chúng, thúc đẩy hoạt động các hoạt động lật đổ.

D. Chính phủ các nước Đông Âu không đề ra những cải cách cần thiết và đúng đắn.

Câu 4. Đại hội lần thứ XIII của Đảng cộng sản Trung Quốc họp vào khoảng thời gian nào?

A. Tháng 10/1987.     

B. Tháng 12/1978.     

C. Tháng 9/1982.       

D. Tháng 23/6/1989.

Câu 5. Hai miền Nam Bắc Triều Tiên được phân đôi bởi vĩ tuyến bao nhiêu?

A. Vĩ tuyến 38.          

B. Vĩ tuyến 18.           

C. Vĩ tuyến 39.           

D. Vĩ tuyến 36.

Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là:

A. Đối đầu căng thẳng.

B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mĩ.

C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau.

D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc.

C. địa chủ phong kiến.

D. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 8. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới vào khoảng thời gian nào?

A. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.    

B. 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.       

D. Đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Áo và Phần Lan.   

B. Bỉ và Hà Lan.

C. Cộng hòa Liên bang Đức. 

D. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 10. Sự tồn tại của các quốc gia nào đã trở thành nguy cơ đe dọa vị trí của Mĩ trong quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh?

A. Liên Xô, Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. Các nước Đông Âu và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

D. Liên Xô và Trung Hoa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. D

4. A

5. A

6. A

7. D

8. B

9. C

10. A

11. C

12. A

13. B

14. D

15. B

16. B

17. A

18. D

19. C

20. B

21. C

22. A

23. B

24. D

25. A

26. A

27. D

28.A

29. A

30. B

31. B

32. D

33. B

34. A

35. D

36. B

37. D

38. A

39. A

40. D

Đề 3

Câu 1: Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)? A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là

A. đồng minh.          

B. đối tác.       

C. đối đầu.      

D. hợp tác.

Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng

A. vô sản.     

B. cải cách.    

C. phong kiến.            

D. dân chủ tư sản.

Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là

A. mở rộng thị trường.        

B. truyền đạo Thiên chúa.

C. khai hóa văn minh.          

D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là A. làm bá chủ thế giới.

B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống

A. đế quốc và tư sản.           

B. phong kiến và tay sai.

C. phong kiến và tư sản.      

D. đế quốc và phong kiến.

Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.          

B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.            

D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

Câu 9: Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải

A. đầu hàng Pháp.   

B. bãi binh.

C. kiên quyết chống Pháp.   

D. đàm phán với Pháp.

Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo

A. Thanh niên.         

B. Búa liềm.   

C. An Nam trẻ.           

D. Đỏ. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

C

21

C

31

C

2

C

12

B

22

D

32

A

3

A

13

C

23

A

33

D

4

A

14

A

24

B

34

A

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

A

26

B

36

A

7

D

17

D

27

D

37

D

8

D

18

C

28

B

38

C

9

B

19

B

29

C

39

D

10

B

20

B

30

C

40

A

Đề 4

Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.

C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 2. Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.

D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

Câu 4. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

B. Đều bị phát xít chiếm đóng.

C. Đều là những quốc gia độc lập.

D. Đều là các quốc gia phong kiến.

Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. Các nước đều giành được độc lập.

C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 6. Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"

A. Châu Á      

B. Châu Phi    

C. Các nước Mĩ Latinh          

D. Châu Mĩ

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa Apácthai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là

A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực,

B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.

C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.

Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1946.     

B. Tháng 7 - 1947.     

C. Tháng 7 - 1946.     

D. Tháng 6 - 1947.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. D

2. D

3. A

4. A

5. B

6. C

7. B

8. B

9. B

10. D

11. A

12. D

13. A

14. B

15. A

16. C

17. D

18. D

19. D

20. B

21. D

22. B

23. A

24. C

25. C

26. D

27. A

28. C

29. C

30. C

31. A

32. D

33. D

34. B

35. D

36. D

37. D

38. A

39. A

40. C

Đề 5

Câu 1: Ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của vĕn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là

A. tôn giáo và chữ viết.           

B. vĕn hóa.

C. tôn giáo.     

D. chữ viết.

Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?

A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.

B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.

C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.

D. Thời khóa Đốc chính.

Câu 3: Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm NĂM 1785?

A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba.

B. Chiến thắng Chi Lăng.

C. Chiến thắng Xương Giang.

D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 4: Hệ tư tưởng tôn giáo nào được du nhập vào nước ta trong các thế kỉ XVI-XVII?

A. Đạo giáo.   

B. Nho giáo.   

C. Phật giáo.   

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 5: Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á

A. hầu hết bị biến thành thuộc địa.

B. phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. bước vào thời kì khủng hoảng toàn diện.

D. bước vào thời kì khủng hoảng.

Câu 6: Tại sao nói thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga NĂM 1917 đã thay đổi cục diện thế giới?

A. Hệ thống TBCN không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.

B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.

C. Đưa nước Nga Xô viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.

D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.

Câu 7: Thực chất của hệ thống Vecxai - Oasinhtơn là

A. xác lập sự áp đặt nộ dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.

B. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước bại trận.

D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.

Câu 8: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với

A. đánh đuổi phong kiến tay sai.

B. cải biến xã hội.

C. giành độc lập dân tộc.

D. giải phóng giai cấp nông dân.

Câu 9: Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là gì

A. Tăng cường các thứ thuế vô lí, bóc lột kiệt quệ quần chúng nhân dân.

B. Không thực hiện cải cách dân chủ, duy tân đất nước.

C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây.

D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sƿ phương Tây.

Câu 10: Đặc điểm nào nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây

Nam Kì?

A. Phong trào kết hợp giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai.

B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.

C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều vĕn thân, sƿ phu tham gia.

D. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-D

5-A

6-A

7-B

8-B

9-D

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-B

16-A

17-A

18-C

19-C

20-A

21-C

22-D

23-C

24-D

25-B

26-A

27-A

28-A

29-A

30-D

31-B

32-C

33-B

34-D

35-A

36-A

37-C

38-C

39-B

40-B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hồng Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON