Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, HOC247 xin gửi đến Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Tâm. Mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT ĐỒNG TÂM |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Vì sao sau khi tiền vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?
A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị
B. Vì chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp
C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau
D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật
Câu 2: Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau ”?
A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng
B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm
C. Liên Xô không phái là mục tiêu tiến công của Đức
D. Tránh truờng hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cuờng quốc
Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm luợc Việt Nam năm 1858 là gì?
A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn B. Để truyền đạo Thiên Chúa
C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân
Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lịch sử nào ở Việt Nam?
A. Nguyễn Hữu Huân B. Trương Định
C. Trương Quyền D. Nguyễn Trung Trực
Câu 5: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?
A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng
C. Vì đã đề ra đuợc đuờng lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương
D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng
Câu 6: Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giải quyết nạn dốt B. Giải quyết nạn đói
C. Chuẩn bị kháng chiến D. xây dựng chính quyền mới.
Câu 7: Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập
B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau
C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ
Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc B. Lê Hồng Phong C. Nguyễn Văn Cừ D. Trần Phú
Câu 9: Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 10: Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?
A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Công nhân Ba Son bãi công
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
Câu 11: Đi đầu trong quá trình xâm lược Ấn Độ từ thế kỉ XVII là thực dân
A. Hà Lan và Mĩ B. Pháp và Mĩ C. Anh và Pháp D. Anh và Hà Lan
Câu 12: Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì là quốc gia đầu tiên
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo B. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất
C. đưa con người lên Mặt Trăng D. đưa con người lên Sao Hỏa
Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là
A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
C. độc lập dân tôc và aiộng đất dân cày
D. tự do, dân sinh, dân chủ, com áo và hòa bình
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô chấm dứt sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955)
B. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập (4-1949)
C. Ngoại trưởng Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947).
D. Thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).
Câu 15: Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là tổ chức chính trị nào?
A. Đảng Bôn-sê-vích B. Đảng Công nhân nước Nga
C. Đảng Nhân dân Nga D. Đảng Men-sê-vích
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Yên Thế D. Khởi nghĩa Hương Khê
Câu 17: Tính chất xã hội Việt Nam dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp là
A. phong kiến nửa thuộc địa B. thuộc địa nửa phong kiến
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến D. phong kiến chuyên chế
Câu 18: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21-7-1954)?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc co bản của nhân dân ba nước Đông Dương.
B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình
C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương
D. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng các cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956
Câu 19: Tổ chức cách mạng nào dưới đây đã đưa tới thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 20: Phiđen Cátxtơrô là lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân nước nào?
A. Cuba B. Vênêxuêla C. Áchentina D. Côlômbia.
Câu 21: Khi thực dân Pháp huy động 12.000 quân tiến công Việt Bắc (10-1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến
B. Thực hiên vừa kháng chiến vừa kiến quốc
C. Thực hiện kháng chiến trường kì, tự lực cánh sinh
D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
Câu 22: Vì sao từ hè năm 1953 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Nava ở Đông Dương?
A. Pháp ngày càng sa lầy và muốn dựa vào Mĩ, muốn giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh
B. Chi phí chiến tranh Đông Dương lớn phải dựa chủ yếu vào Mĩ, phải thực hiện yêu cầu của Mĩ
C. Đây là kế hoạch toàn diện, hoàn hảo của thực dân Pháp để kết thúc chiến tranh thắng lợi.
D. Nhằm dọn đường cho Mĩ chuẩn bị thay thế chân mình tiến hành xâm lược các nước Đông Dương
Câu 23: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là nội dung của
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
B. Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh (2-9-1945)
C. “Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3-1945).
D. Bản “Quân lệnh số 1” của ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (13-8-1945).
Câu 24: Tại sao tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội?
A. Việt Quốc và Việt Cách là những đảng phái yêu nước cách mạng
B. Việt Quốc và Việt Cách có nhiều người yêu nước, có địa vị chính trị
C. Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai
D. Nhằm tập hợp hai lực lượng này để tiến hành kháng chiến chống Pháp
Câu 25: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chấp nhận nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và Việt Quốc, Việt Cách sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Trong đó, chủ yếu
A. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về kinh tế và cho Việt Quốc, Việt Cách về chính trị
B. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về quân sự và cho Việt Quốc, Việt Cách về chính trị
C. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về chính trị và cho Việt Quốc, Việt Cách về quân sự
D. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về chính trị và cho Việt Quốc, Việt Cách về kinh tế
Câu 26: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946) có viết “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lân tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” (SGK Lịch sử 12, trang 131).
Nội dung chính của đoạn trích trên nêu rõ vấn đề gì?
A. Dã tâm xâm lược nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn
B. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. Thiên chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Tội ác cướp nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng bị phơi bày
Câu 27: về phưong diện pháp lí, Chính phủ Pháp đã công nhận yếu tố nào trong các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhưng trên thực tế chúng ta không thực hiện?
A. Yếu tổ thông nhất. B. Yếu tố toàn vẹn lãnh thổ.
C. Yếu tố độc lập D. Yếu tố chủ quyền
Câu 28: Chiến tranh lạnh gây ra hâu quả nặng nề nhất là gì trong suốt diễn trình của nó?
A. kinh tế các nước bị thiệt hại nặng nề
B. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang
C. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu
D. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu
Câu 29: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản tại Mátxcova
C. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cưong về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”.
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
Câu 30: Tập hợp, đoàn kết dân tộc là chức năng chính tổ chức chính trị nào ở Việt Nam hiện nay?
A. Đàng Cộng sản Việt Nam
B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
D. Chính phủ nuóc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Câu 31: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc
B. bị các nước đế quốc xâu xé, bóc lột và thống trị tàn bạo
C. mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng
D. chế độ phong kiến ổn định và đang phát triển mạnh mẽ
Câu 32: “Quân Nhật ớ Đông Dương đã rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến ” (SGK Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi đuợc đề cập đến trong đoạn trích cần đuợc hiểu là
A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh
B. các lực luợng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu
C. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn guc ngã
D. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa
Câu 33: Nôi dung nào sau đây là ý nghĩa sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929?
A. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam
B. Là cuộc tập duợt đầu tiên chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa
D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 34: Nhận xét nào đây đúng nhất về phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam những năm 1919- 1925?
A. Tư sản chỉ nhằm mục tiêu kinh tế, không chống phong kiến; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến, đòi các quyền tự do, dân chủ
B. Tư sản chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính cải lương, tiểu tư sản đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, có ý thức giành độc lập
C. Tư sản đấu tranh đòi độc lập, khi thực dân Pháp nhượng bộ thì thỏa hiệp; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, đòi quyền lợi kinh tế, dân chủ.
D. Tư sản đấu tranh giành độc lập dân tộc, đòi quyền tụ do kinh doanh; tiểu tư sản đấu tranh nhằm cải thiện đời sống, chống khinh rẻ miệt thị
Câu 35: Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ lát Đờtátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là gì?
A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dưo
B. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công
C. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó
D. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh
Câu 36: Ý nào sau đây không phải là yếu tố chi phối đến đặc điểm “đế quốc phong kiến quân phiệt” của Nhật Bản ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa tư bản, tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng
B. Giới cầm quyền ở Nhật Bản chủ trưong xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự
C. Giới tư sản nắm độc quyền về kinh tế, bóc lột nặng nề đối vói công nhân và nhân dân lao động
D. vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, tầng lóp quý tộc Samurai có ưu thế lớn
Câu 37: Ý nghĩa lớn nhất đối vói nước Nga khi thực hiện chính sách kinh tế mói (NEP) là gì?
A. Có sức mạnh kinh tế, chính trị để đánh bại các thế lực thù địch, bảo vệ thành quả cách mạng
B. Phát huy năng lực, sức sáng tạo của nhân dân, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
C. Tạo nên biến đổi nhiều mặt, xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc
D. Phục hồi được các thành phần kinh tế, phá võ chính sách bao vây, cấm vận của đế quốc
Câu 38: Nhận định nào sau đây phản ảnh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Từ xã hội thực dân phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến
D. Từ xã hội tư bản chủ nghĩa chuyển sang xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 39: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ đối vói cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là gì?
A. Đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoajch quân sụ lớn nhất của Pháp
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương
D. Góp phần quyết định đến thắng lợi ở Hội nghị Gionevo
Câu 40: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra
A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định
B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định
C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định
D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định
ĐÁP ÁN
1-A |
2-D |
3-C |
4-D |
5-A |
6-B |
7-B |
8-D |
9-D |
10-B |
11-C |
12-B |
13-D |
14-D |
15-A |
16-A |
17-B |
18-B |
19-B |
20-A |
21-D |
22-A |
23-B |
24-C |
25-A |
26-B |
27-A |
28-C |
29-D |
30-C |
31-A |
32-C |
33-D |
34-B |
35-C |
36-C |
37-B |
38-A |
39-D |
40-C |
Đề 2
Câu 1: Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?
A. ĐỀ cao quyền công dân và quyền con người.
B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.
C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.
D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
Câu 2: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
B. Thúc đẩy những chuyển biến trong nông nghiệp và giao thông.
C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản.
D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị.
Câu 3: Nhà Nguyễn đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây như thế nào?
A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách tương đối mở đối với các nước phương Tây.
C. Thực hiện mở cửa để quan hệ với phương Tây.
D. Chủ trương đóng cửa, không chấp nhận quan hệ với họ.
Câu 4: Thay đổi lớn nhất trong cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng là
A. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và Trực doanh.
B. chia cả nước thành 31 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
C. chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên.
D. chia cả nước thành 3 vùng: Bắc thành, Gia Định thành và phủ Thừa Thiên.
Câu 5: Mâu thuẫn dân tộc cơ bản nhất trong xã hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. nhân dân Trung Quốc với các nước đế quốc xâm lược.
B. quần chúng nhân dân với chính quyền Mãn Thanh.
C. giai cấp nông dân với tầng lớp địa chủ phong kiến.
D. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 6: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì
A. thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
B. thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.
C. tiến hành cải cách phát triển đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
D. chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.
Câu 7: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Sự phục hồi của CNTB sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 8: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp chiếm Gia Định?
A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đứt đường tiếp tế của nhà Nguyễn.
C. Gia Định không có quân triều đình đóng.
D. Có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút sang Campuchia.
Câu 9: Cuộc khởi nghĩa vǜ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Ba Đình. D. khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cơ bản xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã làm điều gì?
A. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
C. Bắt đầu xúc tiến vào việc thiết lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.
D. Bắt đầu xúc tiến thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ ở phần lãnh thổ Bắc Kì và Trung Kì.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A |
2-C |
3-D |
4-C |
5-A |
6-C |
7-B |
8-C |
9-B |
10-D |
11-A |
12-C |
13-C |
14-A |
15-D |
16-D |
17-B |
18-C |
19-C |
20-A |
21-D |
22-A |
23-B |
24-A |
25-B |
26-B |
27-B |
28-B |
29-A |
30-B |
31-C |
32-C |
33-B |
34-C |
35-A |
36-C |
37-B |
38-C |
39-B |
40-D |
Đề 3
Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?
A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất là
A. Mỹ
B. Liên Xô.
C. Anh
D. Pháp.
Câu 3: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở
Nga là
A. Chính phủ lâm thời.
B. Nhà nước dân chủ nhân dân.
C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.
D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 4: Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Các nước phương Tây.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.
Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.
Câu 6: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.
B. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
C. trở thành khu vực năng động và phát triển.
D. trở thành các quốc gia độc lập.
Câu 7: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Hòa hoãn Đông - Tây.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Liên kết khu vực.
Câu 8: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 9: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 10: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là A. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
C. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
A |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
B |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
D |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
A |
33 |
C |
4 |
A |
14 |
C |
24 |
A |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
B |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
D |
26 |
C |
36 |
C |
7 |
D |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
A |
8 |
B |
18 |
C |
28 |
B |
38 |
A |
9 |
D |
19 |
D |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
Đề 4
Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Khai thác bóc lột thuộc địa
B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới
D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội
Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền cách mạng non trẻ.
B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành
C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá
D. Hơn 90% dân số không biết chữ
Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?
A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.
C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?
A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.
B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.
D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
D |
11 |
D |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
C |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
D |
13 |
C |
23 |
B |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
C |
6 |
A |
16 |
D |
26 |
B |
36 |
B |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
B |
37 |
B |
8 |
A |
18 |
A |
28 |
D |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
C |
39 |
C |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
D |
40 |
A |
Đề 5
Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất.
B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?
A. Nhà Tần.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường.
D. Nhà Minh.
Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn.
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.
D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?
A. Nho giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
A. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.
B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.
D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?
A. Chưa giành được thắng lợi.
B. Nhiều nước giành được độc lập.
C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?
A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-B |
2-C |
3-B |
4-C |
5-D |
6-A |
7-B |
8-C |
9-A |
10-C |
11-C |
12-D |
13-D |
14-C |
15-A |
16-C |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-B |
22-A |
23-A |
24-A |
25-B |
26-A |
27-C |
28-D |
29-B |
30-C |
31-B |
32-B |
33-D |
34-D |
35-C |
36-A |
37-B |
38-C |
39-D |
40-D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đồng Tâm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đầm Hồng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Cảm Ân
Chúc các em học tốt!