Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thượng Cát được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT THƯỢNG CÁT |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Mức độ vi phạm của người phạm tội. B. Hành vi của người phạm tội.
C. Độ tuổi của người phạm tội. D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con được hiểu là
A. cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con.
B. cha, mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc các con.
C. cha, mẹ phải chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
D. cha, mẹ phải tôn trọng ý kiến của con.
Câu 3: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
B. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.
D. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.
Câu 4: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính chính xác khi thi hành.
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 6: Hành vi không lạng lách, đánh võng khi đi xe máy trên đường của anh A là biểu hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 7: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề
nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 8: Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. thực hiện quyền công dân. B. thực hiện nghĩa vụ công dân.
C. không làm điều mà pháp luật cấm. D. thực hiện nghĩa vụ và quyền công dân.
Câu 9: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
A. cơ quan công an. B. thanh tra chính phủ.
C. viện kiểm sát. D. cơ quan điều tra.
Câu 10: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân tộc
đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền
A. thừa kế. B. tổ chức quá trình sản xuất.
C. tự do kinh doanh. D. sở hữu sản phẩm lao động.
Câu 12: Hành vi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ vi phạm, hoàn cảnh như nhau thì từ người giữ chức vụ trong chính quyền đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. ưu tiên người lao động. B. khác nhau
C. như nhau D. ưu tiên người giữ chức vụ.
Câu 13: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 14: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực
hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
B. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
C. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
D. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
Câu 16: Hành vi nào sau đây được coi là thực hiện pháp luật?
A. Hành vi hợp pháp. B. Hành vi đẹp. C. Hành vi đạo đức. D. Hành vi chính trị.
Câu 17: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 18: Bạn G đã mượn một số truyện tranh của bạn A đọc nhưng không trả lại vì mâu thuẫn nảy sinh. Không những thế, G còn có ý định vứt truyện tranh đó đi. Hành vi của G trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 19: Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà nước và
xã hội theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 20: UBND xã X cho phép công ty ông Y đặt cơ sở sản xuất trên địa bàn của xã. Chất thải của công ty
đã gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở đó. Để tiếp tục hoạt động sản xuất của mình, công ty Y phải
A. xây dựng hệ thống xử lý chất thải. B. đóng thuế đầy đủ.
C. đưa tiền cho người dân để họ không kiện. D. tiếp tục thực hiện sản xuất kinh doanh.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2A 3C 4A 5B 6B 7B 8A 9C 10B 11C 12C 13A 14A 15B 16A 17D 18D 19C 20A 21D 22B 23D 24A 25A 26D 27C 28B 29D 30B 31D 32B 33C 34D 35B 36D 37D 38C 39A 40C
2. Đề số 2
Câu 1: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và xã hội. B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 2: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng
giữa lao động nam và lao động nữ ?
A. Tổ chức lại thi tuyển.
B. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
C. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
D. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
Câu 3: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 4: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
B. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
C. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
D. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
Câu 5: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Dân sự
Câu 6: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền lựa chọn việc làm.
B. đặc quyền của người sử dụng lao động.
C. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
Câu 7: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 8: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân. B. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
C. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. D. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 9: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. quyền lực, bắt buộc chung.
C. quy phạm, phổ biến. D. ứng dụng trong đời sống xã hội.
Câu 10: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị
Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 11: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. độ tuổi của anh K và anh X.
B. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
C. địa vị của anh K và anh X.
D. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
Câu 12: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty?
A. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. B. Bình đẳng trong tài chính.
C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
Câu 14: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng. B. 8 tháng. C. 6 tháng. D. 1 năm
Câu 15: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2D 3D 4C 5B 6C 7A 8D 9C 10B 11B 12D 13C 14C 15B 16D 17D 18A 19B 20A 21D 22B 23D 24A 25B 26C 27C 28A 29A 30B 31D 32A 33B 34A 35C 36B 37D 38C 39A 40C
3. Đề số 3
Câu 1: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người chủ lao động và người lao động. B. người mua lao động và người bán lao động.
C. người sử dụng lao động và người lao động. D. người thuê lao động và người bán lao động.
Câu 2: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và
phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
Câu 3: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. trong tuyển dụng lao động. B. tự do lựa chọn việc làm.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động. D. trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 4: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh Y đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh X. Biết chuyện, anh X đã tố cáo hành vi của anh Y với ban giám đốc. Anh Y đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh X?
A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không nằm trong dấu hiệu vi pháp luật?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. Hành vi trái pháp luật.
C. Trái với chuẩn mực đạo đức, phong tục tập quán.
D. Chứa đựng lỗi của chủ thể.
Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A. các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.
B. các tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.
C. các tôn giáo có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và được pháp luật bảo vệ.
D. các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.
Câu 7: Hành vi nào dưới đây thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Bạn L mượn xe đạp của bạn C và giữ xe rất cẩn thận.
B. Bạn D không sử dụng máy tính của bạn H khi không được K cho phép.
C. Bạn T vì thiếu tiền chơi điện tử nên đã lấy điện thoại của chị gái đi cầm đồ.
D. Em A không hỏi trước mà tự ý sử dụng điện thoại của bạn cùng lớp.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau.
B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản riêng.
D. Được đại diện cho nhau, thừa kế tài sản của nhau.
Câu 9: Hoa năm nay 16 tuổi, bố yêu cầu Hoa phải nghỉ học và ở nhà lấy chồng, trong trường hợp này bố
Hoa đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền lao động của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
D. Quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 10: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. hình sự. B. kỷ luật. C. hành chính. D. dân sự.
Câu 11: Để có tiền biếu bố đẻ chữa bệnh, chị H đã bán chiếc xe máy có trước khi kết hôn mà bây giờ chị vẫn là người sở hữu. Chị H đang thực hiện quyền nào trong các quyền dưới đây?
A. Sử dụng tài sản riêng của mình. B. Định đoạt tài sản riêng của mình.
C. Chiếm hữu tài sản riêng của mình. D. Tự do đối với tài sản riêng của mình.
Câu 12: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện sử dụng pháp luật?
A. Công dân khiếu nại. B. Học sinh đi học.
C. Công dân nộp thuế. D. Công dân tự do kinh doanh.
Câu 13: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình dẳng về quyền con người.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Bình đẳng trước pháp luật.
Câu 14: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Tôn trọng ý kiến của con.
B. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.
C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.
D. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.
Câu 15: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2A 3B 4A 5C 6C 7B 8C 9C 10D 11B 12C 13D 14C 15A 16D 17C 18A 19D 20B 21A 22A 23A 24C 25C 26D 27B 28B 29B 30D 31D 32D 33A 34B 35B 36A 37D 38D 39B 40A
4. Đề số 4
Câu 1: Bố mẹ bạn Mai sinh được hai người con đều là con gái. Vì thế, bố mẹ của Mai muốn sinh thêm một em trai để nối dõi tông đường. Nếu em là bạn Mai, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới dây cho phù hợp với pháp luật?
A. Không quan tâm vì đấy là chuyện của người lớn.
B. Đồng ý với việc bố mẹ muốn sinh con thứ ba.
C. Thuyết phục không nên có sự phân biệt giữa các con với nhau.
D. Kịch liệt phản đối vì không thích có em trai.
Câu 2: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. chuyển đổi công việc mà không cần căn cứ vào khả năng.
B. được làm việc như nhau không phân biệt lứa tuổi.
C. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
D. làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
Câu 3: Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức xử phạt hành chính?
A. Giáo dục tại xã phường. B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tang vật. D. Trục xuất.
Câu 4: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của Anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
B. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
C. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
D. Thực hiện các chức năng gia đình.
Câu 5: Con có quyền có tài sản riêng khi nào?
A. Đủ 13 tuổi. B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 16 tuổi.
Câu 6: Trường hợp nào dưới đây được coi là người có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Em bé 10 tuổi. B. Người sống thực vật.
C. Cô giáo mầm non. D. Người bị thần kinh.
Câu 7: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí. B. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
C. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh. D. Tự chủ kinh doanh.
Câu 8: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều
A. có quyền làm việc theo sở thích của mình.
B. có quyền quyết định nghề nghiệp phù hợp với khả năng.
C. được đối xử ngang nhau không phân biệt về giới tính, tuổi tác.
D. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?
A. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển.
B. Được khuyến khích, phát triển lâu dài.
C. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 10: Khẳng định nào dưới đây là đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Bất kì ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.
B. Những người chưa từng phạm tội mới được bắt người đang bị truy nã.
C. Ngoài công an ra không ai được quyền bắt người đang bị truy nã.
D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được quyền bắt người đang bị truy nã.
Câu 11: Mọi người đều có quyền lựa chọn
A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình.
B. vị trí làm việc theo sở thích của riêng mình.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. thời gian làm việc theo điều kiện của mình.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
B. Những người có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của mình.
C. Các tôn giáo được hoạt động theo nguyên tắc của mình.
D. Đoàn kết giúp đỡ các đồng bào cùng tôn giáo.
Câu 13: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự và giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Kỉ luật. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Nội quy.
Câu 14: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo
A. quy định của nhà nước. B. quyết định của cơ quan.
C. quyết định của tòa án. D. quy định của pháp luật.
Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C 2D 3A 4B 5C 6C 7A 8D 9A 10A 11C 12A 13C 14C 15D 16D 17B 18A 19D 20C 21B 22A 23B 24C 25D 26D 27D 28C 29A 30A 31B 32D 33B 34A 35B 36B 37D 38C 39B 40B
5. Đề số 5
Câu 1: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con. B. không tôn trọng ý kiến của các con.
C. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ. D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính chính xác khi thi hành. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 3: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. quảng cáo tuyển lao động. B. trả lương.
C. tìm kiếm việc làm. D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 4: Nội dung nào sau đây sai với quy định của pháp luật về quyền bắt người của công dân?
A. Công dân được bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội nghiêm trọng.
B. Công dân được bắt người đang thực hiện tội phạm.
C. Công dân được bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt.
D. Công dân được bắt người đang bị truy nã.
Câu 5: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 6: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong
A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh.
Câu 7: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã rủ một bạn mang theo hung khí đến đánh anh H, anh H bị thương nặng. Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm kỉ luật. B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự D. Vi phạm hình sự.
Câu 8: Ông K bán rau tại chợ, hàng tháng ông A đều nộp thuế. Hành vi của ông A thuộc nội dung nào
dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh.
B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô.
Câu 9: Khi thấy trong hợp đồng lao động có điều khoản về điều kiện lao động không rõ ràng, chị T đã đề nghị sửa lại rồi sau đó mới kí. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong việc thực hiện quyền lao động. B. Trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Trong lựa chọn việc làm. D. Trong việc thực hiện nội quy lao động.
Câu 10: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện?
A. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng.
B. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền.
C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng.
D. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình.
Câu 11: Sinh viên A đã nhiều lần bỏ học. quay cóp bài kiểm tra nên bị giáo viên nhắc nhở nhiều lần. A còn thường xuyên uống rượu bia. Hành vi của A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Phê bình. C. Dân sự. D. Kỉ luật.
Câu 12: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc được hiểu là quyền
A. tự do kinh doanh. B. sở hữu sản phẩm lao động.
C. tổ chức quá trình sản xuất. D. thừa kế.
Câu 14: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
Câu 15: Các chương trình phát triển kinh tế - xã hội do nhà nước ban hành với những đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. chính trị. B. giáo dục. C. văn hóa. D. kinh tế.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A 2C 3D 4A 5D 6D 7D 8B 9B 10C 11D 12A 13A 14B 15D 16A 17A 18B 19A 20C 21BB 22C 23A 24B 25B 26C 27C 28C 29A 30D 31C 32C 33D 34B 35A 36B 37C 38B 39D 40D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thượng Cát. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Trường Tộ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Mai
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Văn Lang
Chúc các em học tập tốt!