YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi THPT QG sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong quần thể người, thể đột biến nào sau đây thuộc dạng lệch bội và có thể xuất hiện ở cả nam và nữ?

A. Đao.                B. Ung thư máu.            C. Claiphentơ. D           . Bạch tạng.

Câu 2: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen   giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là

A. 8.                B. 6.                            C. 4.                            D. 16.

Câu 3: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU và UUX (Phe); XGA(Arg); XAU (His); XXG (Ala); AAG (Lys); UAX (Tyr); GAU (Asp). Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 3’GTA XTT AAA GGX TTX 5’. Nếu đoạn gen này bị đột biến mất cặp nuclêotit T-A ở bộ ba thứ 2 thành gen đột biến. Gen đột biến tiến hành phiên mã, dịch mã tạo nên đoạn pôlipeptit có trình tự của các axit amin là

A. His – Asp – Phe – Arg.              B. His – Tyr – Phe – Ala.

C. His – Asp – Tyr – Arg.              D. His – Phe – Ala – Lys.

Câu 4: Có bao nhiêu ví dụ sau đây nói về thường biến?

I. Trên cây hoa giấy màu đỏ xuất hiện cành hoa màu trắng.

II. Cây bàng rụng lá về mùa đông, đến mùa xuân lại đâm chồi nảy lộc.

III. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.

IV. Một số loài thú ở xứ lạnh có bộ lông dày, màu trắng vào mùa đông; mùa hè có bộ lông thưa, màuvàng hoặc xám.

A. 4.                      B. 2.                     C. 1.                D. 3.

Câu 5: Cho quần thể (P) có cấu trúc 0,5AA : 0,5Aa tự thụ phấn qua các thế hệ liên tiếp. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Thế hệ F 1 cho giao tử A có tỉ lệ bằng 6/7.

II. Thế hệ F 2 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là 11/14.

III. Tần số alen a ở thế hệ F 3 bằng 1/13.        

IV. Trong tổng số cá thể tham gia sinh sản ở thế hệ F 3 có 8% thể dị hợp.

A. 2.                 B. 4.                C. 3.               D. 1.

Câu 6: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.                     B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.                    D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.

Câu 7: Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm của phương pháp này là

A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

C. thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.

D. tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.

Câu 8: Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất?

A. Aa × Aa.                B. AA × Aa.                  C. AA × aa.                 D. Aa × aa.

Câu 9: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AaBB.                  B. AAbb.                       C. AABb.                 D. AaBb.

Câu 10: Một loài thực vật, alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho 4 cây thân cao (P) tự thụ phấn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 ?

I. 100% cây thân cao.

II. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

III. 4 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

IV. 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp.  

V. 13 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

A. 4.                 B. 2.                  C. 3.           D. 5.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

B

B

A

D

C

B

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG ĐỀ - 02

Câu 1:Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.    B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.

C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.

Câu 2:  Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới đồng hợp tử về tất cả gen ở tế bào lưỡng bội?

A. lai tế bào sinh dưỡng                                     B. Tự thụ phấn. 

C. Lưỡng bội hóa mô đơn bội bằng cônsixin.     D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 3: Cho các biện pháp sau:

1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch.

2. Tư vấn di truyền.

3. Sàng lọc trước sinh.

4. Liệu pháp gen.

5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền.

Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là

A. 5.                  B. 4.         C. 2.                D. 3

Câu 4: Điều không đúng về di truyền qua tế bào chất là:

A. vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.

B. kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.

C. các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.

D. tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.

Câu 5: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng có thể:

A. Không xảy ra hiện tượng đột biến

B. Gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.

C. Gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.

D. Gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

Câu 6:  Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:

A. 3/32        B. 1/32        C. 3/16       D.1/16

Câu 7: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN: 

1.loại enzim xúc tác.                                                   2.sản phẩm của quá trình.

3. nguyên liệu tham gia quá trình.                              4.chiều phản ứng tổng hợp xảy ra.

Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố:

A. 1, 2 và 3.     B. 1, 2 và 4.       C. 2, 3 và 4.     D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 8: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:

Lai thuận: P ♀ Xanh lục x ♂ Lục nhạt → F1 : 100% Xanh lục

Lai nghịch: P ♀ Lục nhạt x ♂ Xanh lục → F1 : 100% Lục nhạt

Đặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh 2 phép lai trên:

(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sự di truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.

(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.

(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.

A. (1), (2), (3), (4)     B. (1), (3), (5)           C. (2), (3), (5)      D. (2), (4), (5)

Câu 9: Trong các đặc điểm dưới đây, dựa vào đặc điểm nào có thể tính trạng do gen nằm trên NST X quy định?

(1) Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao.

(2) Có hiện tượng di truyền chéo.

(3) Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.

(4) Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau.

(5) Mẹ (XX) dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ ngang nhau.

(6) Bố (XY) bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh.

A.(1), (2), (4), (5)              B. (1), (3), (4), (6)                        

C. (1) (3), (4), (5)             D. (1), (2), (3), (6)

Câu 10: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,4375 ; a = 0,5625           B. A = 0,5625 ; a = 0,4375

C. A = 0,25 ; a = 0,75                 D. A = 0,75 ; a = 0,25

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

C

B

A

D

B

A

B

A

C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG ĐỀ - 03

Câu 1: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.

II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch

III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất

IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 2: Khi kích thước của quần thể sinh vật vượt quá mức tối đa, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?

  A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.

  B. Mức sinh sản của quần thể giảm.

  C. Kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng.

  D. Các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 3: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật

II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường

III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã

IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật

  A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến đa bội                                II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể

III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một

  A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

  A. Đại Cổ Sinh.

B. Đại Nguyên Sinh.

  C. Đại Trung Sinh.

D. Đại Tân Sinh.

Câu 6: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào

II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện

III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa

IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?

  A. Lizin

B. Valin

C. Glixin

D. Mêtiônin

Câu 8: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

  A. hỗ trợ cùng loài

B. hỗ trợ

C. cạnh tranh cùng loài

D. hợp tác

Câu 9: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  A. Trong quang hợp, được tạo ra từ .

  B. Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa thành glucôzơ.

  C. Giai đoạn tái sinh chất nhận cần sự tham gia trực tiếp của .

  D. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì không được chuyển thành .

Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

D

2

B

3

D

4

C

5

D

6

C

7

D

8

C

9

D

10

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG ĐỀ - 04

Câu 1: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.

Nếu mỗi tên loài nói trên chỉ có 1 loài thì lưới thức ăn nói trên có bao nhiêu chuỗi thức ăn?

     A. 10.                             B. 12.                             C. 13.                             D. 11.

Câu 2: Ở một loài thực vật. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Một hợp tử đột biến của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp 4 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 330 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, hợp tử đột biến này có thể được hình thành do sự kết hợp giữa.

  1. giao tử n+1 với giao tử n+1.
  2. giao tử n+1 với giao tử n.
  3. giao tử n+1 với giao tử n.
  4. giao tử n-1 với giao tử n-1.

     A. 4.       B. 2.          C. 3.       D. 1.

Câu 3: Trong các thông tin về quá trình hình thành loài mới sau đây, có bao nhiêu thông tin đúng với quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí (khác khu vực địa lí)?

  1. Hai quần thể của cùng một loài sống trong một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
  2. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
  3. Xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
  4. Một số cá thể của quần thể do đột biến có được kiểu gen nhất định làm thay đổi tập tính giao phối thì các cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc.
  5. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được các nhân tố tiến hóa làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.

     A. 2.            B. 3.           C. 4.       D. 5.

Câu 4: Sự phát tán, di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?

  1. Góp phần điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
  2. Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
  3. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
  4. Tăng mật độ cá thể của quần thể.

     A. 3.           B. 2.     C. 1.            D. 4.

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A, a và B, b) quy định. Kiểu gen có cả hai alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

  1. Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
  2. Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trên.
  3. Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
  4. Ở F­1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.

     A. 3.         B. 4.         C. 2.       D. 1.

Câu 6: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là

     A. AaBbdd x aaBbDd.          B. AaBbDd x AaBbDd.

     C. AabbDd x AaBbDd.        D. AaBbDd x AaBbdd.

Câu 7: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa  Chuột đồng  Rắn hổ mang  Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây.

     A. Bậc dinh dưỡng của chuột đồng là bậc 1.

     B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hầu là cao nhất.

     C. Việc tiêu diệt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng.

     D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3.

Câu 8: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Sau hai thế hệ ngẫu phối, thu được F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ; 30,24% cây thân cao, hoa trắng; 10,24% cây thân thấp, hoa đỏ; 5.76% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

  1. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F­2 chiếm tỉ lệ 12,96%.
  2. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/28.
  3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là 25%
  4. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng.

     A. 3.   B. 1.      C. 2.            D. 4.

Câu 9: Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào làm cho động vật bậc thấp thường có số lượng phản xạ có điều kiện ít hơn phản xạ không điều kiện?

     A. Môi trường sống của động vật bậc thấp rất ít thay đổi.

     B. Động vật bậc thấp ít được con người luyện tập và hướng dẫn.

     C. Động vật bậc thấp có số lượng tế bào thần kinh ít và phân tán.

     D. Động vật bậc thấp ít chịu tác động của các kích thích đồng thời.

Câu 10: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

     A. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

     B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

     C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

     D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1-B

2-B

3-B

4-A

5-C

6-B

7-C

8-D

9-C

10-C

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG ĐỀ - 05

Câu 1. Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?

   A. ADN pôlimeraza.         B. Ligaza.        C. ARN pôlimeraza.           D.Restrictaza.

Câu 2.Theo  Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.                     B. quần thể.                 C. giao tử.                   D. nhiễm sắc thể.

Câu 3. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. đột biến.                             B.  nguồn gen du nhập.

C. biến dị tổ hợp.                     D. quá trình giao phối.

Câu 4. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự

A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

B. tạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học .

C. hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.

D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.

B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá khả năng cung ứng nguồn sống của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.

C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể, nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.

Câu 6. Những đối tượng nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Lúa, khoai, đậu.                                          B. Ngô, mía, cỏ lồng vực.

C. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.                    D. Lúa, khoai, cỏ gấu.

Câu 7. Hình thức hô hấp nào dưới đây có ở cả động vật đơn bào và động vật đa bào ?

 A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

 B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

 C. Hô hấp bằng mang.

 D. Hô hấp bằng phổi.

Câu 8. Các đơn phân axitamin trong phân tử prôtêin bậc 1 liên kết với nhau bằng loại liên kết gì?

A. Liên kết hoá trị.                  B.  Liên kết este.

C. Liên kết peptit.                   D.  Liên kết hiđrô.

Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình phiên mã?

(1) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.

(2) Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

(3) Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN đuợc tổng hợp theo chiều 5' - 3'.

(4) Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

   A. 2                                   B. 4                                    C. 1 D. 3

Câu 10. Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

(2) Trong quá trình dịch mã, các cođon và anticođon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.

(3) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.

(4) ADN tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã và tham gia gián tiếp vào quá trình dịch mã.

   A. 1.                                  B. 2.                                   C. 3. D. 4.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1A

2A

3A

4A

5C

6C

7A

8C

9C

10B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Phạm Văn Đồng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF