HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 Trường THPT Thanh Bình có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong kì thi THPT QG năm 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT THANH BÌNH |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2021– 2022 Thời gian: 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:
A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.
D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.
Câu 2. Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 - 1939 là
A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
Câu 4. “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?
A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Tuyên ngôn độc lập.
Câu 5. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
Câu 6. So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.
C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Chính sách đầu tư vốn.
B. Chính sách tăng thuế khóa.
C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.
Câu 8. Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiến chương ASEAN.
B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
Câu 9. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là.
A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
Câu 10. sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu . . . ngày càng cao của con người”.
A. cuộc sống và sản xuất.
B. vật chất và tinh thần.
C. dân số và môi trường.
D. kinh tế và chiến tranh.
Câu 11. Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?
A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.
B. Khai thác bóc lột thuộc địa.
C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới.
D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì tại Pháp vào ngày 25-12-1920?
A. Đọc Bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
B. Dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
Câu 13. Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?
A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.
C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
Câu 15. Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 16. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946) của thực dân Pháp.
B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
C. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
Câu 17. Quốc gia nào dưới đây đi đầu trong việc đòi chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa” để được tự do buôn bán ở Trung Quốc?
A. Đế quốc Nhật.
B. Thực dân Pháp.
C. Đế quốc Mĩ.
D. Thực dân Anh.
Câu 18. Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là
A. kháng chiến chống Mĩ.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đấu tranh giành độc lập.
D. kháng chiến chống Pháp.
Câu 19. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 20. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc khi viết bài cho các báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống công nhân là
A. tuyên truyền giáo dục lý luận giải phóng dân tộc.
B. xây dựng tổ chức cách mạng cho nhân dân Việt Nam.
C. yêu cầu thực dân Pháp thừa nhận độc lập của Việt Nam.
D. truyền bá lý luận giải phóng dân tộc, tố cáo tội ác của thực dân.
Câu 21. Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng.
B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 22. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và VNam Quốc dân đảng là ở
A. khuynh hướng cách mạng.
B. phương pháp, hình thức đấu tranh.
C. địa bàn hoạt động.
D. thành phần tham gia.
Câu 23. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào
A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.
D. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.
Câu 24. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
C. tinh thần tự lực tự cường.
D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 25. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
Câu 26. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 27. Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hơn 90% dân số không biết chữ.
B. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá.
C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.
D. Chính quyền cách mạng non trẻ.
Câu 28. Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ 1950 - nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
Câu 30. Chỉ thị của Đảng ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. “Toàn dân kháng chiến”.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. kháng chiến kiến quốc.
D. phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Khi cải tổ lại mắc phải sai lầm.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 32. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 33. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
C. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 34. Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?
A. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.
Câu 35. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Công nhân Ba Son bãi công.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 36. Chủ trương cải cách - mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại
A. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1978).
B. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).
C. Đại cách mạng văn hóa vô sản (1966 - 1976).
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).
Câu 37. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. mục đích.
B. phương pháp.
C. tư tưởng.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 38. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
D. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
Câu 39. Sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
A. Do lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên phong phú.
B. Yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 40. Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài..
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1 |
B |
Câu 21 |
A |
Câu 2 |
C |
Câu 22 |
A |
Câu 3 |
B |
Câu 23 |
D |
Câu 4 |
D |
Câu 24 |
C |
Câu 5 |
B |
Câu 25 |
A |
Câu 6 |
D |
Câu 26 |
C |
Câu 7 |
C |
Câu 27 |
B |
Câu 8 |
C |
Câu 28 |
D |
Câu 9 |
D |
Câu 29 |
A |
Câu 10 |
B |
Câu 30 |
D |
Câu 11 |
D |
Câu 31 |
A |
Câu 12 |
B |
Câu 32 |
D |
Câu 13 |
A |
Câu 33 |
C |
Câu 14 |
D |
Câu 34 |
B |
Câu 15 |
C |
Câu 35 |
B |
Câu 16 |
C |
Câu 36 |
A |
Câu 17 |
D |
Câu 37 |
B |
Câu 18 |
A |
Câu 38 |
A |
Câu 19 |
A |
Câu 39 |
C |
Câu 20 |
D |
Câu 40 |
B |
ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH BÌNH- ĐỀ 02
Câu 1. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 2. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 3. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động và thù địch.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 4. Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?
A. Thắng lợi của nhân dân An giê ri.
B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich, Ăng-gô-la.
C. Thắng lợi của nhân dân Dim-ba-bu-ê.
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
Câu 5. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô.
B. Thắng lợi của cách mạng E cua đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu ba.
D. Thắng lợi của cách mạng Vê nê xuê la.
Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Chế độ thực dân.
Câu 7. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?
A. Một cuộc cách mạng tư sản.
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến.
Câu 8. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực chính trị.
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
C. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.
D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 9. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ giàu lên nhanh chóng và là chủ nợ thế giới.
B. Chi phí quá tốn kém cho cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định.
D. Bị các nước Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là:
A. thắng lợi của phong trào giải phòng dân tộc.
B. ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
C. Chiến tranh lạnh.
D. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.
Câu 11. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 12. Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc đấu tranh nào?
A. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
B. Đấu tranh giữa các nước đế quốc.
C. Đấu tranh của công nhân các nước tư bản.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 13. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Tăng cường đầu tư thu lãi.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
D. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
Câu 14. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp là giai cấp:
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Tầng lớp tiểu tư sản dân tộc.
C. Tầng lớp tư sản mại bản.
D. Giai cấp tư sản.
Câu 15. Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1925) có hai sự kiện trong nước tiêu biểu nhất, đó là:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và đám tang Phan Châu Trinh.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang nổ tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc xai.
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH BÌNH- ĐỀ 03
Câu 1. Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:
A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau.
B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.
C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.
D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.
Câu 2. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 4. Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa.
Câu 5. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Hy Lạp.
Câu 6. Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:
A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.
B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.
C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.
Câu 7. Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.
C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.
D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.
Câu 8. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 9. Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 10. Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?
A. Rô-ma.
B. Ai Cập.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
Câu 11. Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm?
A. Chủ nghĩa thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
D. Chủ nghĩa quân phiệt.
Câu 12. Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào? “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
Câu 13. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
Câu 14. Trung Quốc là nước đứng thứ mấy có tàu và người bay vào vũ trụ?
A. thứ ba.
B. thứ tư.
C. thứ hai.
D. thứ nhất.
Câu 15. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Angiêri.
B. Tuynidi.
C. Ăngôla.
D. Ai Cập.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH BÌNH- ĐỀ 04
Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện đấu tranh đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là phong trào
A. Đồng khởi.
B. Phá thế kìm kẹp của Mĩ.
C. Phá ấp chiến lược.
D. Vì hòa bình.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ?
A. Quyết định gián tiếp.
B. Quyết định.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quyết định nhất.
Câu 3. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào Đồng khởi được gọi là uỷ ban
A. nhân dân tự quản.
B. B. cách mạng.
C. D. dân chủ nhân dân .
D. A. giải phóng.
Câu 4. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là
A. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.
D. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.
Câu 5. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 6. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng cố vấn Mĩ.
C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành.
B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách.
D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.
Câu 8. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.
B. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.
D. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
Câu 9. Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt là
A. Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ.
B. Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 10. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp là chiến dịch
A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Đông – Xuân 1953-1954.
D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 11. Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?
A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
B. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 12. Mối quan hệ giữa trận Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương là
A. chính trị và quân sự.
B. quân sự và ngoại giao.
C. ngoại giao và kinh tế.
D. chính trị và ngoại giao.
Câu 13. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơnevo năm 1954 là
A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 14. Điểm chung trong các kế hoạch quân sự mà Pháp triển khai ở nước ta: Rơve năm 1949, Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và Nava năm 1953 là
A. muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
Câu 15. Con đường tiếp tế quan trọng nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đường bộ.
B. đường thủy.
C. đường không.
D. đường sắt.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT THANH BÌNH- ĐỀ 05
Câu 1. Từ sau năm 1978, nội dung nào sau đây là đường lối đối ngoại của Trung Quốc?
A. Tiếp tục thực hiện chính sách tích cực nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia.
C. Liên minh với Mĩ và các nước thường trực trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. Ngả về các nước phương Tây với mong muốn nhận được sự ủng hộ từ các nước này.
Câu 2. Cuộc nội chiến năm 1994 được xem là bi thảm nhất của xung đột sắc tộc ở châu Phi diễn ra ở quốc gia nào ?
A. Môdămbích.
B. Ai Cập.
C. Nam Phi.
D. Angiêri.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á?
A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế- tài chính từ Liên Xô.
D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
Câu 4. Trong giai đoạn 1950- 1973, thuộc địa của những nước nào tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới?
A. Mỹ, Anh và Liên Xô.
B. Anh, Pháp và Hà Lan.
C. Anh, Pháp và Mỹ
D. Đức, Italya và Nhật Bản
Câu 5. Sau cuộc Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?
A. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
B. Chạy đua vũ trang, đối đầu.
C. Cạnh tranh khốc liệt với nhau trong việc giành thị trường.
D. Có lúc đối thoai, có lúc đối đầu.
Câu 6. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào
A. hội nhập quốc tế.
B. phát triển quốc phòng.
C. phát triển kinh tế.
D. ổn định chính trị.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.
Câu 8. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Tây Âu.
D. Nhật Bản.
Câu 9. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
Câu 10. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Việt Nam.
B. Inđônêxia.
C. Thái Lan.
D. Lào.
Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản trong mục tiêu của phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với châu Phi thế kỉ XX ?
A. Chống sự phân biệt sắc tộc.
B. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
D. Giải phóng dân tộc, bảo vệ nền độc lập.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ ?
A. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do.
B. Thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
C. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc.
D. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành một hệ thống trên thế giới?
A. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh.
B. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
C. Thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu.
D. Thắng lợi của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
Câu 14. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước nào?
A. Các nước phương Tây.
B. Đức, Pháp và Nhật Bản.
C. Các nước Đông Âu.
D. Mĩ, Anh và Liên Xô.
Câu 15. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
B. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
C. xu thế toàn cầu hóa.
D. sự hình thành các liên minh kinh tế.
---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thanh Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Khương Đình
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Thái Thuận
Chúc các em học tốt!