YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 Trường THPT Phạm Văn Đồng dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ LẦN 2

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:

A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau

B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.

C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.

D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Mỹ.

D. Liên Xô.

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?

A. Anh.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Hy Lạp.

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.

D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10: Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?

A. Rô-ma.

B. Ai Cập.

C. Hi Lạp.

D. Ai Cập, Ấn Độ.

Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm?

A. Chủ nghĩa thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa quân phiệt.

Câu 12: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào? “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”?

A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.

Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

Câu 14: Trung Quốc là nước đứng thứ mấy có tàu và người bay vào vũ trụ?

A. thứ ba.

B. thứ tư.

C. thứ hai.

D. thứ nhất.

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi?

A. Angiêri.

B. Tuynidi.

C. Ăngôla

D. Ai Cập.

Câu 16: Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.

B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.

C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.

D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.

Câu 17: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.

B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia

C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma

D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?

A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.

B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.

C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.

D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

Câu 19: Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới nhờ tiến hành cuộc cách mạng

A. xanh

B. công nghiệp.

C. khoa học kĩ thuật.

D. chất xám.

Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là

A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .

B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.

D. Giành độc lập và đi lên XHCN.

Câu 21: Nguyên nhân đầu tiên, quan trọng nhất dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Sự xuất hiện công cụ kim khí.

B. Chống ngoại xâm.

C. Trị thủy.

D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 22: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là

A. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.

B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.

C. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng.

D. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

Câu 23: Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là

A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.

C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.

D. không bị chiến tranh tàn phá.

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được

A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.

B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.

C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.

D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga

Câu 25: "Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?

A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.

B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.

C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.

D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.

Câu 26: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là

A. chính sách trung lập của Mĩ.

B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa

C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát.

D. sự hiếu chiến của đế quốc Đức.

Câu 27: Cho các sự kiện: (1). Đại hội XII của Đảng Cộng sản Trung Quốc. (2). Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới. (3). Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ trương cải cách lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. (2), (3), (1).

B. (3), (1), (2).

C. (2), (1), (3).

D. (3), (2), (1).

Câu 28: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế .

D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước

Câu 29: Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa

C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 30: Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?

A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

B. Hòa bình, trung lập.

C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

D. Cam kết và mở rộng.

Câu 31: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên

C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 32: Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp:

A. Vũ trang.

B. Bạo động.

C. Bạo lực.

D. Ôn hòa.

Câu 33: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. Hòa bình, trung lập

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.

Câu 34: Nét đặc sắc và nổi bật của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là

A. có 9 đời vua qua 150 nắm quyền.

B. miền bắc Ấn được thống nhất lại và bước vào thời kì phát triển cao.

C. sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.

D. đạo Phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta.

Câu 35: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. sự khủng hoảng về kinh tế.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.

D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

Câu 36: Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. thường xuyên xảy ra cháy rừng.

C. có nhiều núi lửa hoạt động.

D. có cách mạng Cuba bùng nổ và 17 nước giành được độc lập năm 1960.

Câu 37: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?

A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

B. Đã giành được độc lập.

C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).

D. Là thành viên của tổ chức ASEAN.

Câu 38: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

A. phát triển với tốc độ cao.

B. kém phát triển và suy thoái.

C. có sự phục hồi và phát triển.

D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.

Câu 39: Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh?

A. Li-bê-ri-a

B. Cu-ba

C. Ha-i-ti.

D. Ê-ti-ô-pi- a.

Câu 40: Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết

A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.

D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

C

21

D

31

D

2

D

12

B

22

D

32

D

3

D

13

A

23

D

33

C

4

C

14

A

24

D

34

C

5

B

15

A

25

B

35

B

6

A

16

C

26

B

36

A

7

A

17

D

27

C

37

B

8

B

18

C

28

C

38

C

9

D

19

A

29

D

39

C

10

A

20

B

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo

Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác đọng của tình hình thế giới

Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Đại hội kháng chiến toàn dân

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ

B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng

D. mang tính chất cải lương

Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

A

21

A

31

C

2

A

12

B

22

A

32

D

3

D

13

C

23

C

33

C

4

C

14

C

24

C

34

B

5

A

15

B

25

B

35

C

6

C

16

B

26

B

36

D

7

D

17

D

27

B

37

A

8

D

18

A

28

D

38

D

9

A

19

A

29

C

39

D

10

D

20

A

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 2. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 3. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 4. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1951.

C. Năm 1950

D. Năm 1952.

Câu 5. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 6. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp nhận ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 8. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 9. Hãy chọn phương án phù hợp đế hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Đà Nẵng ... Huế.

B. Đà Nẵng ... Hà Nội.

C. Lăng Cô ... Huế.

D. Huế ... Hà Nội.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

C

21

B

31

A

2

C

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

B

4

D

14

D

24

C

34

A

5

A

15

D

25

A

35

C

6

A

16

B

26

C

36

D

7

B

17

B

27

B

37

B

8

B

18

D

28

A

38

C

9

A

19

A

29

D

39

C

10

D

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.

B. Giặc ngoại xâm.

C. Giặc dốt.

D. Giặc đói.

Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.

A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.

B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.

C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.

D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

D

21

A

31

A

2

A

12

B

22

B

32

A

3

D

13

D

23

C

33

B

4

D

14

B

24

D

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

C

7

A

17

A

27

D

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

C

19

A

29

C

39

B

10

D

20

A

30

C

40

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Cách mạng Tân Hợi có điểm nào giống với Cách mạng Anh năm 1640, Cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ năm 1773 và Cách mạng Pháp năm 1789?

A. Là cuộc cách mạng tư sản

B. Thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.

D. Đánh đổ giai cấp phong kiến.

Câu 2. Nước nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh”?

A. B-ra-xin.

B. Ac-hen-ti-na.

C. Cu-ba.

D. Mê-hi-cô.

Câu 3. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta-lây – Tay- lơ so với kế hoạch Giôn Xơn - Mácna Mara là

A. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

B. Cả miền Nam và miền Bắc.

C. Xung quanh Sài Gòn.

D. Trên toàn miền Nam.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “ kháng Nhật cứu nước”?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 5: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Đội cứu quốc dân.

C. Việt Nam độc lập Đồng minh.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 6. Hành động khiêu khích nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước, tiến công quân ta là hành động nào?

A. Chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương.

B. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

D. Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta ở Nam bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 7: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?

A. Miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

B. Đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau

C. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

D. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

A. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.

D. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

Câu 9: Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 10: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.

B. Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”

C. Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

D. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

A

21

A

31

A

2

C

12

D

22

C

32

B

3

D

13

B

23

C

33

D

4

B

14

B

24

A

34

D

5

C

15

C

25

B

35

C

6

C

16

D

26

A

36

A

7

B

17

A

27

D

37

B

8

B

18

D

28

C

38

B

9

B

19

A

29

C

39

A

10

D

20

D

30

D

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử lần 2 năm 2021 có đáp án Trường THPT Phạm Văn Đồng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF