YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thọ Ngọc

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thọ Ngọc có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

ADSENSE

TRƯỜNG THCS

THỌ NGỌC

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 150 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân bình thường, không có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2 trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F2 giống ♂P? 

b. Cho phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Hãy xác định: Tỉ lệ giao tử cái chứa hai gen A, B? Tỉ lệ giao tử đực chứa hai gen a, b? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và kiểu hình A-B-D- ở đời con F­­­­1

 Câu 2

          Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cơ thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Biết các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, giảm phân bình thường và không có đột biến.                                                                                                                                                          

Câu 3

a. Trong các kì của quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động cơ bản nào?

b. Một nhóm tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen  \(\frac{{BD}}{{bd}}\)Ee tiến hành giảm phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Viết các loại giao tử có thể tạo ra?           

Câu 4

Viết sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở châu chấu ? (cho biết bộ NST của con cái là

2n = 24, con đực là 2n = 23 và cặp NST giới tính con cái kí hiệu là XX, con đực kí hiệu là XO).                                                                                                   

Câu 5

a. Axit nucleic được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?

b. Một gen nhân đôi một số đợt. Trong tổng số gen con sinh ra thấy có 14 mạch đơn đều chứa các nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp. Mạch đơn thứ nhất của gen ban đầu có A = 225 và

G = 375, mạch thứ hai của gen đó có A = 300 và G = 600. Tính số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên?   

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

+ Tỉ lệ kiểu gen F1: 100% AaBb

+ Tỉ lệ kiểu hình F1 : 100% thân cao, hoa đỏ

+ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9/16 Thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 3/16 thân thấp, hoa đỏ: 1/16 thân thấp, hoa trắng.

- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 giống ♂ P: Thân cao, hoa trắng = 3/16

-Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A,B được tạo ra: 1/2A x 1/2B = 1/4AB

-Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra:  1/2 a x 1,0 b = 1/2 ab

- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F­­­­1: 2/4Aa x 1/2Bb x 1,0 Dd = 2/8 AaBbDd

- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F­­­­1:   3/4A- x 1/2B- x 1,0D- = 3/8 A-B-D-

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1.

Chứng minh rằng:  prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 2

Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120  cây thân thấp, hạt tròn

Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.

Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.

Câu 3.

Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.

a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.

  1. Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
  2. Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?

Câu 4.

   Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

… ATA XAT AAX XTA TAG GXA…

a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?

b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?

c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên?

d.  Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì?

e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?

Câu 5.

a) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

- Viết kiểu gen của cá thể trên. 

- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?

b) Giải thích tại sao đa số các tính trạng trội là các tính trạng tốt, thông thường các tính trạng xấu là tính trạng lặn.

c) Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:

  1. Chức năng cấu trúc:

- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.

- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST.

  1. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin

- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.

  1. Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất

- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do  sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.

    - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.

  1. Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể

- VD: bạch cầu

e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.

 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay…

     g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit  trong tế bào là bao nhiêu?

2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này  nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các  kiểu gen có thể có của tế bào đó.

Câu 2

1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.

2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?

Câu 3

Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:

- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.

- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.

Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.

a. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba.

b. Viết sơ đồ lai  giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.

Câu 4

Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin.

  1. Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
  2. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN  trên.

Câu 5

Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại G bằng 1,5 lần số nuclêôtit loại A. Gen D bị đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D hai liên kết hiđrô. Biết rằng đột biến chỉ liên quan tối đa hai cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài của gen.

a) Xác định số nuclêôtit loại A liên quan đến các gen trên trong kiểu gen Dd.

b) Cho phép lai: P: ♀Dd  x  ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con đực tất cả các tế bào đều giảm phân bình thường, còn ở con cái một số tế bào rối loạn giảm phân II nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân I bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xác định số nuclêôtit loại G liên quan đến các gen trên trong mỗi loại hợp tử thu được ở F1.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.  NST đơn = 0, tâm động = 24, crômatit=48

- Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb

- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Câu 2 

   Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.

Câu 3

       Ở chó màu lông đen  (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P : Chó lông đen, ngắn x  Chó lông đen, dài được F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định kiểu gen của P?

Câu 4

Khi cho lai 2 thứ lúa chín muộn và chín sớm với nhau người ta thu được toàn lúa chín sớm. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 256 cây lúa chín muộn và 769 cây lúa chín sớm.

 a.Giải thích kết quả trên. Viết sơ đồ lai từ P à F2.

b. Cho cây lúa F1 giao phấn với một cây lúa khác ở đời sau thu được tỉ lệ 50% chín muộn : 50% chín sớm. Hãy xác định kiểu gen của cây lúa đem lai với cây F1.

Câu 5

a. Một đứa trẻ bị mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường (không mắc bệnh). Hai trẻ sinh đôi nói trên thuộc loại sinh đôi cùng trứng hay sinh đôi khác trứng? Giải thích?

b. Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? Giải thích?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.

Nguyên phân

Giảm phân

 Xảy ra với các tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử

Xảy ra với tê bào sinh dục vào thời kì chín

 Một lần phân bào

Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần

- Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo

Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp đồng dạng

- Ở kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ( 1 lần)

- Ở kì giữa lần phân bào I NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.( có 2 lần NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo )

Kì sau phân chia đồng đều bộ NST về 2 tế bào con

Kì sau phân li hai NST kép cùng cặp đồng dạng

Kì cuối mỗi tế bào con nhận 2n NST

Kì cuối 1 mỗi tế bào con nhận n NST kép. Kì cuối 2 mỗi tế bào con nhận n NST

Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST )

- Từ một tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.

2. Quá trinh tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 AND con được tạo ra giống AND mẹ

3.  Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì.

Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng…liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen.

2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.

3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.

Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 2

       1. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen ?

        2. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người . Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

Câu 3

        1. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tử của một loài động vật có kiểu gen Aa\(\frac{{BD}}{{bd}}\)XEY là bao nhiêu? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó. Biết quá trình giảm phân của tế bào trên diễn ra bình thường và không xảy ra hoán vị gen.

         2. Hãy cho biết các yếu tổ ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật? Ý nghĩa của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính trong chăn nuôi.

Câu 4

Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.

Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 5

Cho một gen có chiều dài 5100Ao và có tích tỉ lệ loại ađênin với một loại nuclêôtít khác không bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có 450 nuclêôtít loại timin và hiệu số loại ađênin với loại xitôzin là 450 nuclêôtít.

  Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtít của gen và trên mỗi mạch của gen.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.

- Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen, sẽ tạo nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng.

- Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên, sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho quần thể đa dạng về thành phần kiểu gen cũng như kiểu hình.

2.

- Trong nghiên cứu di truyền:  Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết.

- Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống

3.

- Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là các tính trạng lặn.

- Quy ước :

+ Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.

+ Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.

=>  F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb).

- Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp = 2370/798  ≈ 3/1 => cây lai với F1 có kiểu gen Aa (thân cao).

- Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb => cây lai với F1 có kiểu gen BB (hoa đỏ)

- Vậy :

+ Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F1 là AaBb và kiểu gen của cây (M) lai với F1 là AaBB.

+ Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F1\(\frac{{AB}}{{ab}}\) và kiểu gen của cây lai với F1\(\frac{{AB}}{{ab}}\).

 

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Thọ Ngọc có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF