Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 11 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Gia Định có đáp án với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH |
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 11 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là
A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.
B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.
C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.
D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.
Câu 2. Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ?
A. Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
B. Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
C. Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp.
D. Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác.
Câu 3. Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách
A. ngắt ngọn.
B. bón phân đạm.
C. tưới nước
D. làm tươi xốp đất.
Câu 4. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành B. giâm cành
C. ghép cành D. cấy mô.
Câu 5. Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ?
(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).
(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.
(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.
Phương án đúng là
A. (1) và (2) B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (3) D. (1) và (3)
Câu 6. Cho các hiện tượng ở ếch như sau
(1) Mọc chân sau.
(2) Trứng nở.
(3) Đẻ trứng
(4) Thở bằng mang.
(5) Bơi nhờ hoạt động của đuôi.
(6) Mọc chân trước.
(7) Đuôi teo dần.
(8) Chuyển sang sống trên cạn.
Tập hợp các hiện tượng nào sau đây phản ánh đứng trình tự xuất hiện của các hoạt động của cơ thể trong một vòng đời của ếch ?
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8).
B. (2) → (4) → (5) → (1) → (6) → (7) → (8) → (3).
C. (2) → (4) → (5) → (7) → (1) → (6) → (3) → (8).
D. (1) → (6) → (4) → (5) → (7) → (8) → (3) → (2).
Câu 7. Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là
A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp.
B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ.
C. lượng enzim trong hạt gia tăng.
D. lượng enzim trong hạt giảm xuống.
Câu 8. Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
Câu 9. Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng
A. lóng
B. đỉnh sinh trưởng.
C. rễ phụ
D. thân rễ.
Câu 10. Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là
A. do nồng độ auxin trong quả.
B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường.
C. do hàm lượng CO2 trong quả cao.
D. do sự tống hợp êtilen trong quả.
Câu 11. Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quăng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác?
(1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.
(2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.
(4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.
A. 4 B. 2
C. 1 D. 3
Câu 12. Sâu có hại nhưng bướm có lợi cho con người vì
A. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn.
B. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật hại hoa không thụ phấn.
C. sâu cho cảm giác ghê sợ ; bướm tạo cảm giác thích thú.
D. bướm đẻ trứng, trứng nở ra sâu nên cả sâu và bướm đều có hại.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật
Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người?
Câu 3. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C |
D |
A |
B |
B |
B |
C |
A |
D |
D |
A |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐỀ - 02
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái ?
A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
B. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái.
C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
D. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái.
Câu 2. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.
B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 3. Sự ra hoa ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố nào sau đây ?
(1) Tuổi cây và nhiệt độ.
(3) Hoocmôn ra hoa (florigen).
(2) Quang chu kì và phitôcrôm.
(4) Nước, mưa, gió,...
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (3) và (4).
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 4. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì ?
A. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
B. Tiết kiệm vật liệu di truyền sử dụng cả hai tinh tử.
C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội 3n.
D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi, hình thành cá thể mới.
Câu 5. Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì?
A. Chỉ ức chế quá trình hoá bướm thành nhộng.
B. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.
C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 6. Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biến thái không hoàn toàn?
(1) Châu chấu |
(2) Ve sầu |
(3) Sâu bướm |
(4) Ruồi |
(5) Bọ ngựa |
(6) Dế mèn |
(7) Ong |
|
A. 3 B. 4
B. 5 D. 6
Câu 7. Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp kĩ thuật trên.
Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ?
(1) Cây thanh long là cây ngày ngắn, ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nhỏ hơn 12 giờ.
(2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.
(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long.
(4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định.
(5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ.
(6) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo, kích thích sự ra hoa của cây thanh long.
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Câu 8. Phương pháp chiết cành là
A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ.
B. kết hợp cành của hai cây khác nhau.
C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng
D. kết hợp cành của hai cây cùng giống.
Câu 9. Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là
A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.
C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.
D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.
Câu 10. Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là
A. Nguyên phân
B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Không tạo thành giao tử
D. Tế bào con 2n.
Câu 11. Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón
B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.
C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng
D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
Câu 12. Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là
A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử.
B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể.
C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử.
D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy cho biết quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi ở thực vật
Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người?
Câu 3. Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt. Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
2 |
B |
C |
D |
D |
D |
B |
C |
C |
A |
A |
B |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐỀ - 03
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hô hấp ngoài là
A. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
B. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
D. quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da…
Câu 2. Lưỡng cư sống được cả dưới nước và trên cạn vì
A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. da luôn cần ẩm ướt.
C. chúng vừa hô hấp được bằng da vừa hô hấp được bằng phổi.
D. vừa bơi được dưới nước, vừa nhảy được ở trên cạn
Câu 3. Mao mạch là
A. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
B. những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
C. những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
D. những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
Câu 4. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở có đặc điểm:
A. Áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
B. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 5. Sự tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trình tự nào?
A. Tim → Động Mạch → Tĩnh mạch → Mao mạch → Tim.
B. Tim → Động Mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.
C. Tim → Mao mạch → Động Mạch → Tĩnh mạch → Tim.
D. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động Mạch → Tim.
Câu 6. Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim là
A. 0,9 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,7 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
Câu 7. Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật là quá trình
A. tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
Câu 8. Máu được lưu thông trong hệ mạch là nhờ:
A. Sự chênh lệch vận tốc máu.
B. Sự va chạm của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch.
D. Sức đẩy của tim khi tim co.
Câu 9. Ở thực vật có hai loại hướng động chính là:
A. Hướng động dương và hướng động âm.
B. Hướng động dương và hướng tiếp xúc.
C. Hướng động âm và hướng trọng lực
D. Hướng động âm và hướng sáng.
Câu 10. Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây
A. trước nhiều tác nhân kích thích.
B. trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. trước tác nhân kích thích không ổn định.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Xináp là gì? Trình bày ngắn gọn quá trình truyền tin qua xináp hóa học. Tại sao tín hiệu thần kinh chỉ được truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xináp?
Câu 2. Khái niệm hoocmôn thực vật. Nêu ứng dụng của 3 loại hoocmon thực vật đã học vào thực tiễn sản xuất.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
C |
B |
B |
B |
A |
D |
A |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐỀ - 04
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở người, chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
A. Huyết áp tâm trương < 60mmHg.
B. Huyết áp tâm trương < 70mmHg.
C. Huyết áp tâm trương < 80mmHg
D. Huyết áp tâm trương < 90mmHg.
Câu 2. Nếu trẻ em thiếu Iốt sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 3. Phản xạ là
A. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên
B. ngoài cơ thể. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích bên ngoài cơ thể.
Câu 4. Xinap là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
Câu 5. Xung thần kinh là
A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
B. sự xuất hiện điện thế hoạt động.
C. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 6. Ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển, quá trình hình thành tập tính học được chính là
A. sự hình thành tế bào thần kinh mới.
B. quá trình nối các tế bào với nhau.
C. quá trình nối lại mối liên hệ cũ giữa các nơron.
D. quá trình hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 7. Có thể xác định tuổi của cây thân gỗ dựa vào
A. tầng sinh mạch.
B. vòng năm.
C. các mô phân sinh.
D. tầng sinh vỏ.
Câu 8. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 9. Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. nơi ở.
B. hoocmon.
C. thức ăn.
D. nhiệt độ và ánh sáng.
Câu 10. Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào
A. Rêu, dương xỉ.
B. Rêu, cây hạt trần.
C. Quyết, cây hạt kín.
D. Quyết, cây hạt trần.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Xináp là gì? Trình bày ngắn gọn quá trình truyền tin qua xináp hóa học. Tại sao tín hiệu thần kinh chỉ được truyền theo một chiều từ màng trước đến màng sau xináp?
Câu 2. Khái niệm hoocmôn thực vật. Nêu ứng dụng của 3 loại hoocmon thực vật đã học vào thực tiễn sản xuất.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
C |
D |
B |
D |
B |
C |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 11 - TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐỀ - 05
Câu 1. Hai loại hoocmôn nào sau ảnh hưởng đến điều hòa nồng độ đường huyết?
A. Insulin và Glucôzơ.
B. Glucagôn và Glicôgen.
C. Insulin và Glicôgen.
D. Insulin và Glucagôn.
Câu 2. Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.
C. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.
D. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.
Câu 3. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là:
A. Miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn.
B. Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn.
C. Miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn.
D. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.
Câu 4. Trong những phản xạ sau đây, có bao nhiêu phản xạ thuộc phản xạ có điều kiện?
(1) Khi thấy rắn độc thì mọi người đều bỏ chạy.
(2) Khiêng vật nặng thì cơ thể toát nhiều mồ hôi.
(3) Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể run rẩy.
(4) Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá.
(5) Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn.
A. 5 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 5. Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ:
A. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
B. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 6. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng.
D. Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
B. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,2s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,5s.
C. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,3s, pha dãn chung 0,4s.
D. Trong 1 chu kì tim, tâm nhĩ co 0,1s, tâm thất co 0,2s, pha dãn chung 0,4s.
Câu 8. Các tế bào chết là quản bào và mạch ống là thành phần cấu tạo của?
A. Mạch rây. B. Mạch gỗ
C. Cành cây. D. Rễ cây.
Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Hải quỳ, đỉa, nhện, ốc.
B. San hô, tôm, ốc.
C. Thuỷ tức, san hô, hải quỳ.
D. Thuỷ tức, giun đất, tằm, châu chấu.
Câu 10. Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
1 |
D |
2 |
C |
3 |
B |
4 |
B |
5 |
B |
6 |
C |
7 |
C |
8 |
B |
9 |
C |
10 |
B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 11 năm 2021-2022 Trường THPT Gia Định có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.