Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án gồm phần đề và đáp án giải chi tiết. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN |
ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN SINH HỌC 10 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Virut chui vào tế bào, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào trong các giai đoạn sau đây?
A. Hấp phụ.
B. Xâm nhập.
C. Sinh tổng hợp.
D. Lắp ráp.
E. Giải phóng.
Câu 2: Tế bào động vật không có các bào quan sau:
A. Bộ máy Gôngi và ti thể.
B. Không bào lớn và lục lạp.
C. Bộ máy Gôngi và lizôxôm.
D. Ti thể và lizôxôm.
Câu 3: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon vô cơ và nhận năng lượng từ các chất hóa học được gọi là vi sinh vật:
A. Hóa tự dưỡng.
B. Hóa dị dưỡng.
C. Quang tự dưỡng.
D. Quang dị dưỡng.
Câu 4: Giảm phân II giống với nguyên phân ở hiện tượng nào?
A. Các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở trong kì sau.
B. ADN nhân đôi trước khi phân bào.
C. Các NST tương đồng tiếp hợp với nhau.
D. Số NST giảm đi một nửa.
Câu 5: Vi khuẩn có khả năng sinh bào tử sẽ sinh ra ở pha nào trong các pha sau đây?
A. Pha tiềm phát.
B. Pha lũy thừa.
C. Pha cân bằng.
D. Pha suy vong.
Câu 6: Chức năng không có ở prôtêin là:
A. Cấu trúc.
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
D. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 7: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
A. Đường phân.
B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi chuyền êlectron.
D. Cả 3 giai đoạn đều tạo ra số phân tử ATP nhau nhau.
Câu 8: Mối quan hệ giữa virut với tế bào là:
A. Hoại sinh.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh không bắt buộc..
D. Kí sinh nội bào bắt buộc.
Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây không thuộc tế bào nhân thực?
A. Tảo.
B. Nấm men.
C. Nấm mốc.
D. Xạ khuẩn.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về lên men ở vi sinh vật?
A. Cơ chất ( ví dụ đường) bị oxi hóa từng phần.
B. NADH bị khử thành NAD+ để cung cấp cho đường phân.
C. Chất nhận êlectron là chất hữu cơ nội sinh.
D. ATP tạo thành nhờ phôtphorin hóa oxi hóa.
II. TỰ LUẬN
Câu 11: Tiến hành nuôi cấy 13 tế bào vi khuẩn trong điều kiện tối ưu thì sau 4giờ30phút, lượng tế bào đạt được là 832 tế bào. Hỏi các tế bào vi khuẩn ban đầu đã phân chia bao nhiêu lần? Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là bao nhiêu?
Câu 12: Tế bào của một cơ thể có 2n=14. Hãy cho biết:
a) Số NST ở kì sau của nguyên phân.
b) Số NST ở kì sau của giảm phân I.
c) Số NST ở kì sau của giảm phân II.
d) Số crômatit ở kì giữa của nguyên phân.
e) Số NST ở kì cuối giảm phân II.
f) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
Cho rằng quá trình phân bào xảy ra bình thường và sự phân chia tế bào chất xảy ra ở kì cuối.
Câu 13: So sánh quang hợp và hô hấp ( vị trí thực hiện, điều kiện thực hiện, nguyên liệu, sản phẩm, ý nghĩa chính).
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
A |
A |
D |
D |
C |
D |
D |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 02
Câu 1: Đối tượng nào sau đây không thể nuôi trên môi trường nhân tạo chỉ gồm các chất dinh dưỡng?
A. Virut
B. Nấm men
C. Vi khuẩn
D. Động vật nguyên sinh.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở virút?
A. Có cấu tạo tế bào.
B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN.
C. Chứa riboxôm 70S
D. Kích thước rất nhỏ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn.
B. Vi sinh vật kí sinh động vật thường thuộc nhóm vi sinh vật ưa lạnh.
C. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh
D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.
Câu 4: Đặc tính di truyền của virut do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Glicôprôtêin
B. Prôtêin
C. Prôtêin và axit nuclêic
D. Axit nuclêic
Câu 5: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là
A. Quang dị dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang tự dưỡng
Câu 6: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men:
A. đều phân giải chất hữu cơ, sinh năng lượng
B. sản phẩm cuối cùng tạo thành giống nhau.
C. đều xảy ra trong môi trường không có ôxi
D. đều xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.
Câu 7: Cho các thông tin sau:
1.Thường xuyên đổi mới môi trường nuôi cấy.
2.Không bổ sung thêm chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm trong quá trình nuôi cấy.
3.Hình thức nuôi cấy để nghiên cứu sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
4.Ứng dụng để thu nhận các chất có hoạt tính sinh học (axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmon ...)
Có bao nhiêu thông tin thuộc về nuôi cấy không liên tục?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Câu 8: Khi nói về quá trình làm sữa chua, một học sinh đưa ra các nhận xét sau:
1. Đây là quá trình chuyển hóa thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
2. Tác nhân thực hiện chuyển hóa là vi khuẩn lactic và vi khuẩn acetic.
3. Sữa chuyển trạng thái từ lỏng sang sệt là do protein trong sữa biến tính khi pH tăng cao.
4. Vị chua của sữa là do acid lactic sinh ra trong quá trình chuyển hóa.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 3 B. 4
C. 1 D. 2
Câu 9: Đặc điểm nào sai khi nói về cấu tạo của virút?
A. Capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin là capsôme.
B. Capsit là thuật ngữ chỉ vỏ prôtêin của virut.
C. Virut trần là virut không có vỏ capsit.
D. Virút gồm hai thành phần cơ bản là lõi (axít Nuclêic) và vỏ (prôtêin).
Câu 10: Có thể bảo quản thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp có tác dụng:
A. làm cho thức ăn ngon hơn
B. tiêu diệt được vi sinh vật
C. kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
D. thanh trùng vi sinh vật
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
B |
D |
A |
A |
C |
C |
C |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 03
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nói về hô hấp và lên men, số câu sai là
(1). Hô hấp là một hình thức hóa dị dưỡng các hợp chất cacbohiđrat của vi sinh vật hóa dị dưỡng.
(2). Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.
(3). Nhờ quá trình hô hấp hiếu khí mà vi sinh vật hóa dị dưỡng phân giải các phân tử đường thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O để lấy năng lượng ATP.
(4). Hô hấp kị khí là quá trình ôxi hóa các phân tử hữu cơ mà chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử.
(5). Lên men là một hình thức hô hấp hiếu khí, phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản dễ hấp thụ.
A. 1 B. 3
C. 4 D. 2
Câu 2. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5).
(1). Môi trường nuôi cấy vi khuẩn trên là môi trường tổng hợp.
(2). Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật trên là quang dị dưỡng.
(3). Nguồn năng lượng là ánh sáng.
(4). Nguồn C là CO2.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2 B. 1
C. 3 D. 4
Câu 3. Cho các thông tin về virut, có bao nhiêu thông tin đúng khi nói về vi rut:
(1). Là cơ thể sống chưa có cấu tạo tế bào.
(2). Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ (kí sinh nội bào bắt buộc).
(3). Có kích thước siêu nhỏ, chỉ nhìn thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
(4). Có câu tạo đơn giản gồm lõi axit nuclêic và vỏ protein (vỏ capsit).
(5). Lõi axit nucleic là hệ gen của virut quy định mọi đặc điểm của virut.
A. 3 B. 5
C. 4 D. 2
Câu 4. Ở ruồi giấm 2n=8 NST. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 12 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh và số NST trong mỗi tinh trùng là:
A. 3 tế bào và 8 NST.
B. 4 tế bào và 4 NST.
C. 3 tế bào và 4 NST
D. 4 tế bào và 8 NST.
Câu 5. Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là
A. nhiệt độ. B. ánh sáng.
C. độ pH. D. độ ẩm.
Câu 6. Nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi đưa vào tủ lạnh vì:
A. Nhiệt độ cao kìm hãm, làm chậm sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật.
B. Nhiệt độ cao sẽ làm biến tính prôtêin, biến tính ADN của vi sinh vật, gây chết vi sinh vật.
C. Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp sẽ làm chết vi sinh vật.
D. Nhiệt cao kìm hãm vi sinh vật, nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ giết chết vi sinh vật.
Câu 7. Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là
A. chất hữu cơ, ánh sáng.
B. CO2, hoá học.
C. CO2, ánh sáng
D. chất hữu cơ, hoá học.
Câu 8. Ở người (2n = 46), số nhiễm sắc thể (NST) trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là
A. 46 NST đơn. B. 92 NST đơn.
C. 23 NST. D. 46 NST kép.
Câu 9. Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2h là
A. 104.25 B. 104.26
C. 104.24. D. 104.23.
Câu 10. Trong môi trường nuôi cấy không liên tục ở pha suy vong số lượng vi sinh vật giảm sút là do:
A. Thừa sản phẩm chuyển hóa.
B. Thiếu enzim để phân giải môi trường.
C. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất.
D. Thiếu chất dinh dưỡng cho sự chuyển hóa vật chất, thừa sản phẩm chuyển hóa.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
C |
C |
C |
B |
A |
D |
B |
D |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 04
Câu 1. Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?
A. hấp phụ B. sinh tổng hợp
C. xâm nhập D. lắp ráp.
Câu 2. Ý nào sau đây là sai?
A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV.
B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV.
C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV.
D. HIV lây qua hôn nhau.
Câu 3. Phago ở E. coli là virut
A. Kí sinh ở vi sinh vật và người.
B. Kí sinh ở vi sinh vật.
C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người.
D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.
Câu 4. Bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ?
A. Giai đoạn sơ nhiễm
B. Giai đoạn không triệu chứng
C. Giai đoạn AIDS.
D. Cả 3 giai đoạn trên.
Câu 5. Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?
A. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.
B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật.
C. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3 nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính.
D. Cả B và C
Câu 6. Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người?
A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh.
B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn…
C. Sống cách li hoàn toàn với động vật.
D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut.
Câu 7. Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
A. Nhóm ưa trung tính.
B. Nhóm ưa axit.
C. Nhóm ưa kiềm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8. Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu
A. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong.
B. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp.
C. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Câu 9. Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ gen vào tế bào chủ mà tế bào chủ vẫn sinh trưởng bình thường được gọi là hiện tượng:
A. Sinh tan. B. Tan rã.
C. Hòa tan D. Tiềm tan.
Câu 10. Xét trên nhu cầu ôxi đối với cơ thể, vi sinh vật nào sau đây có lối sống khác với các vi sinh vật còn lại?
A. Tảo đơn bào.
B. Vi khuẩn mê tan.
C. Trùng giày.
D. Vi khuẩn axetic.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
1B |
2C |
3B |
4C |
5A |
6C |
7A |
8A |
9D |
10B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HK2 MÔN SINH HỌC 10 - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ - 05
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
A. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
D. mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Câu 2. Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là
A. cơ chế của sinh sản hữu tính.
B. cơ chế của sinh sản vô tính.
C. giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
D. giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.
Câu 3. Ở sinh vật nhân thực, các hiện tượng dẫn đến giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể gồm
I. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
II. Trao đổi chéo của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
III. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
IV. Các nhiễm nhiễm sắc thể kép xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
A. I, II. B. I, IV.
C. II, III. D. III, IV.
Câu 4. Ở kì trung gian, pha G1 diễn ra quá trình
I. Nhân đôi ADN và sợi nhiễm sắc.
II. Hình thành thêm các bào quan.
III. Nhân đôi trung thể.
IV. Nhiễm sắc thể kép bắt đầu co ngắn.
V. Tăng nhanh tế bào chất.
VI. Hình thành thoi phân bào.
A. I, VI B. II, V.
C. II, III, VI. D. I, III, V.
Câu 5. Một tế bào của loài người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện giảm phân. Số crômatit có trong một tế bào ở kì đầu II là:
A. 23 B. 46
C. 69 D. 92
Câu 6. Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:
A. 0 B. 7
C. 14 D. 28
Câu 7. Bảy tế bào của loài ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 tham gia nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số lượng tế bào được tạo ra sau nguyên phân là
A. 8 B. 56
C. 128 D. 384
Câu 8. Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện giảm phân. Số lượng và trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào ở kì giữa II là:
A. n đơn = 7 B. 2n đơn = 14
C. n kép = 7. D. 2n kép = 14
Câu 9. Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là
A. chất vô cơ, chất hữu cơ.
B. chất hữu cơ, ánh sáng.
C. CO2, ánh sáng.
D. CO2, chất vô cơ.
Câu 10. Nhóm vi sinh vật có hình thức quang dị dưỡng là
A. nấm, động vật nguyên sinh.
B. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
C. vi tảo, vi khuẩn lam.
D. vi khuẩn nitrit hoá, vi khuẩn sắt.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
I. TRẮC NGHIỆM
1A |
2B |
3C |
4B |
5B |
6D |
7B |
8C |
9D |
10B |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.