YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT NHO QUAN

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 11

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước theo khuynh hướng ý thức hệ tư tưởng nào?

A.  Dân chủ tư sản.

B. Tư sản.

C. Vô sản.

D. Phong kiến.

Câu 2. Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Hương Khê là?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết.

C. Phan Đình Phùng.

D. Nguyễn Thiện Thuật.

Câu 3. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện những lực lượng xã hội mới nào?

A. Địa chủ phong kiến, tư sản, công nhân.

B. Công nhân, nông dân, tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến, công nhân dân.

Câu 4. Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh của nhân dân 3 tỉnh miền Đông Nam Kì có gì khác so với giai đoạn trước?

A.  Nhân dân tự tổ chức kháng chiến.

B.  Nhân dân đầu hàng thực dân Pháp.

C.  Hợp tác với triều đình chống Pháp.

D.  Chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng .

Câu 5. Theo Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Pháp sẽ:

A.  Được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen.

B.  Rút quân khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

C.  Rút quân khỏi sáu tỉnh Nam Kì.

D.  Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

Câu 6. Sau Hiệp ước 1862, phong trào đấu tranh nào của nhân dân ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã làm Pháp gặp khó khăn trong việc quản lý vùng đất mới

A. Bám sát địch quấy rối và tiêu diệt.

B. Phong trào” tị địa”.

C. Vườn không nhà trống.

D. Bất hợp tác với giặc.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào không nào không nằm trong phong trào Cần vương

A. Yên Thế

B. Hương Khê.

C. Bãi Sậy

D. Ba Đình

Câu 8. Năm 1882, Pháp đã cử tướng nào đưa quân ra Bắc Kì lần 2

A. Ri-vi-e.

B. Giăng Đuy-puy.

C. Gác-ni-ê.

D. Ét-pê-răng.

Câu 9. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1858-1883) chủ yếu do lực lượng nào tổ chức, lãnh đạo?

A. Triều đình.

B. Nông dân.

C. Văn thân, sĩ phu yêu nước.

D. Địa chủ, phú nông.

Câu 1.0: Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm…. làm căn cứ rồi tấn công ra…., nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Lăng Cô …. Huế.

B. Gia Định ….. Hà Nội.

C. Huế …. Hà Nội.

D. Đà Nẵng….. Huế.

Câu 1.1: Quy mô của cuộc khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong 4 tỉnh nào

A.  Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

B.  Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.

C.  Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D.  Thanh Hóa, Quảng Nam, Hà Tĩnh, Quảng Trị.

Câu 1.2: Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/.1885 phe chủ chiến tấn công quân Pháp ở đâu?

A. Tòa Khâm sứ.

B. Tân Hòa.

C. Hương Khê.

D. Thuận An.

Câu 1.3: Hoạt động chủ yếu của các văn thân sĩ phu yêu nước ở miền Tây Nam Kì (1867)?

A. Kêu gọi nhân dân kháng chiến.

B. Bất hợp tác với giặc.

C. Ủng hộ chính sách của triều đình.

D. Bỏ đi nơi khác.

Câu 1.4: Năm 1882, ai là người giữ chức Tổng Đốc Hà Nội?

A. Hoàng Tá Viêm.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Lưu Vĩnh Phúc.

Câu 1.5: Hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884) phản ánh điều gì?

A.  Pháp hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam.

B.  Pháp hoàn thành việc thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam.

C.  Pháp hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D.  Pháp hoàn thành việc xây dựng bộ máy chính quyền thực dân.

Câu 1.6: Lãnh đạo của phong trào Cần vương trong giai đoạn 1885-1888 là

A. Văn thân, sĩ phu yêu nước

B. Hàm nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Địa chủ, phú nông

D. Quan lại phong kiến.

Câu 1.7: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) lan rộng ra toàn thế giới?

A.  Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng.

B.  Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp phải tuyên chiến với Đức.

C.  Mĩ tuyên chiến với Nhật sau đó là Đức, Italia.

D.  Phát xít Đức tấn công Liên Xô.

Câu 1.8: Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) được coi là thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. 15/8/1945 Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.

B.  Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6/8/1945 và 9/8/1945).

C.  5/1943 quét sạch quân Đức –Ita-li-a ra khỏi lục địa châu Phi.

D.  9/5/1945 Đức kí văn bản đầu hàng vô điều kiện.

Câu 1.9: Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam ?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

B. Phương thức sản xuất phong kiến.

C. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

D. Phương thức sản xuất thực dân.

Câu 2.0: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Pháp chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là?

A.  Thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, thống nhất thị trường.

B.  Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các vùng.

C.  Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

D.  Phục vụ việc phát triển công nghiệp của Pháp ở Việt Nam.

Câu 2.1: Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có 2 giai cấp cơ bản nào?

A. Địa chủ phong kiến và nông dân.

B. Địa chủ phong kiến và công nhân.

C. Địa chủ phong kiến và tư sản

D. Công nhân, nông dân.

Câu 2.2: Phe chủ chiến trong triều đình dựa vào đâu để có thể mạnh tay hành động chống Pháp?

A.  Được nhà Thanh giúp đỡ đánh Pháp.

B.  Sự ủng hộ của vua quan triều đình.

C.  Phong trào phản đối hai hiệp ước của nhân dân.

D.  Thực dân Pháp đang lơ là vì đã hoàn thành cuộc xâm lược.

Câu 2.3: Từ 1888-1896, lãnh đạo phong trào Cần vương có điểm gì khác so với giai đoạn trước

A.  Do các văn thân, sỹ phu yêu nước lãnh đạo.

B.  Do các văn thân, sỹ phu yêu nước tiến bộ lãnh đạo.

C.  Có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

D.  Không có sự chỉ đạo của triều đình (Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết).

Câu 2.4: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, tầng lớp nào có quan hệ gắn bó mật thiết với nông dân Việt Nam?

A. Tư sản.

B. Công nhân.

C. Tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến.

Câu 2.5: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm gọn trong 5 ngày (từ 20 đến 24/6/1867) gồm các tỉnh nào?

A. Vĩnh Long, Gia Định, Hà Tiên.

B. An Giang, Định Tường, Biên Hòa.

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 2.6: Sau hai Hiệp ước 1883, 1884 người đứng đầu phe chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Tôn Thất Thuyết

C. Hàm Nghi.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 2.7: Để loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh vào Việt Nam,năm 1884 Pháp đã kí với chính quyền Mãn Thanh văn bản nào?

A. Điều ước Bắc Kinh.

B. Quy ước Thiên Tân.

C. Điều ước Tân Sửu.

D. Điều ước Nam Kinh.

Câu 2.8: Sau hai Hiệp ước năm 1883 và 1884 Pháp bắt đầu xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở đâu?

A. Bắc Kì và Trung Kì.

B. Bắc Kì và Nam Kì.

C. Nam Kì và Trung Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

Câu 2.9: Người lãnh đạo chủ yếu của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là?

A. Đinh Công Tráng.

B. Cường Để.

C. Đề Nắm.

D. Hoàng Hoa Thám.

Câu 3.0: Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?

A. Bãi Sậy.

B. Ba Đình.

C. Yên Thế.

D. Hương Khê.

Câu 3.1: Hiệp ước nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Pa –tơ-nốt.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác –măng.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 3.2: Tại sao nhân dân ta hai lần giành thắng lợi lớn ở trận Cầu Giấy?

A.  Sự mưu trí của đội quân do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy cùng cuộc kháng chiến của nhân dân.

B.  Có sự chỉ đạo, phối hợp giữa triều đình và nhân dân.

C.  Lực lượng của Pháp ở Bắc Kì còn mỏng.

D.  Nhờ sự chi viện của nhà Thanh.

Câu 3.3: Khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất Pháp cử ai sang làm Toàn quyền Đông Dương?

A. Gác-ni-e.

B. Pôn-Đu-me.

C. An-be Xa-rô.

D. Cuốc-xy.

Câu 3.4: Khi thành Hà Nội bị giặc chiếm (1873), các sĩ phu văn thân yêu nước đã tổ chức nhân dân kháng chiến dưới hình thức nào?

A.  Ngày đêm bám sát địch quấy rối và tiêu diệt địch.

B.  Lập Nghĩa hội, bí mật tổ chức chống Pháp.

C.  Bỏ đi nơi khác sống, không chịu hợp tác với Pháp.

D.  Bất hợp tác với Pháp, không bán lương thực.

Câu 3.5: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945)?

A.  Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp sự trung lập của Mĩ.

B.  Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C.  Thế giới hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, chạy đua vũ trang.

D.  Hậu quả của khủng hoảng kinh tế thế giới làm chủ nghĩa phát xít ra đời, đẩy mạnh xâm lược.

Câu 3.6: Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Việt Nam giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là:

A.  Tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích sản xuất.

B.  Nhà nước quan tâm đến đê điều.

C.  Chú ý bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D.  Đất đai khai khẩn tập trung trong tay cường hào, địa chủ.

Câu 3.7: Nguyên nhân ban đầu của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là:

A.  Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống Pháp giành độc lập tự do cho dân tộc.

B.  Hưởng ứng chiếu Cần vương đứng lên giúp vua kháng chiến.

C.  Phản đối hai Hiệp ước 1883, 18884.

D.  Chống lại chính sách bình đình, cướp bóc của Pháp.

Câu 3.8: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc và gây bất lợi cho cuộc kháng chiến?

A.  Chính sách “bế quan tỏa cảng”.

B.  Nhà nước nắm độc quyền thương nghiệp.

C.  Thực hiện “cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.

D.  Tổ chức khai khẩn quy mô nhưng ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.

Câu 3.9: Năm 1882, Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần II

A.  Giúp triều đình giải quyết vụ Giăng Đuy-puy.

B.  Giúp triều đình cải cách đất nước.

C.  Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1862.

D.  Vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874.

Câu 4.0: Ý nào phản ánh đúng nhất về chiếu Cần vương

A.  Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cả nước giúp vua kháng chiến .

B.  Kêu gọi văn thân sĩ phu kháng chiến.

C.  Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên cùng triều đình kháng chiến.

D.  Kêu gọi văn thân sĩ phu, nhân dân cùng triều đình kháng chiến.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

D

C

C

D

B

6

7

8

9

10

B

A

A

C

D

11

12

13

14

15

C

A

B

C

A

16

17

18

19

20

B

C

A

A

C

21

22

23

24

25

A

C

D

B

D

26

27

28

29

30

B

B

A

D

D

31

32

33

34

35

B

A

B

B

C

36

37

38

39

40

D

D

C

D

A

 

ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống.                         

B. Luyện kim.

C. Xây dựng.                                                       

D. Khai mỏ.

Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

A. Muốn giúp vua cứu nước.

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Ba Đình.             

B. Bãi Sậy.               

C. Yên Thế.               

D. Hương Khê.

Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

A. Cách mạng vô sản.                                         

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..

C. Cứu nước theo tư tưởng phong kiến..               

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:

A. Bất hợp tác.                                                     

B. Cải cách.

C. Bạo động cách mạng.                                       

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?

A. Yên Thế.             

B. Ba Đình.             

C. Hương Khê.                 

D. Bãi Sậy.

Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.         

B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.         

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 26 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm:

1

D

13

D

2

D

14

C

3

B

15

B

4

D

16

C

5

A

17

B

6

C

18

B

7

A

19

C

8

D

20

B

9

D

21

C

10

B

22

D

11

C

23

B

12

C

24

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp?.Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta?. Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế – xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu:

NỘI DUNG  SO SÁNH

TRƯỚC CUỘC KHAI THÁC

TRONG CUỘC KHAI THÁC

Cơ cấu kinh tế

   

Cơ cấu xã hội

   

Câu 2: Những hiểu biết của em về Phan Bội Châu và Xu hướng bạo động?. Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động và muốn nhờ vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh pháp, vì sao phong trào Đông Du thất bại ?. ( 4 điểm)

Câu 3: Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước  và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công.

A. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuyền bè dễ ra vào

B. Ở Đà Nẵng có giáo dân theo Công Giáo, chúng hi vọng được giáo dân ủng hộ.

C. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều đình Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc cuộc xâm lược Việt Nam.

D. Chiếm được Đà Nẵng, triều đình Huế sẽ nhanh chóng đầu hàng

Câu 2. Sáng ngày 01/09/1858, diễn ra sự kiện nào sau đây.

A. Pháp – Tây Ban Nha kéo quân vào khiêu khích Việt Nam

B. Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Đã Nẵng

C. Pháp – Tây Ban Nha nổ súng tấn công Gia Định

D. Pháp – Tây Ban Nha rút khỏi bán đảo Sơn Trà

Câu 3. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra mâu thuẫn và rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc.

A. ” Bế quan tỏa cảng ”                                 B. ” Cấm đạo ”

C. ” Đối ngoại ”                                              D. ” Cấm khai khẩn đất hoang ”

Câu 4. Nông nghiệp nước ta giữa thế kỉ XIX như thế nào?

A. Sa sút                                                        B. Có bước phát triển

C. Nhà Nguyễn nắm độc quyền                     D. Ruộng đất được chia cho người dân

Câu 5. Sau hiệp ước Hác măng và Patơnốt, để bóc lột Việt Nam Pháp đã làm gì?

A. Đàn áp phong trào Cần Vương

B. Thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền ở Trung Kì

C. Thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền ở Bắc và Trung kì

D. Tìm cách tiêu diệt Tôn Thất Thuyết

Câu 6. Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do?

A. Công nghiệp Việt Nam không phát triển

B. Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn

C. Chính sách cấm đạo

D. Nông nghiệp không phát triển

Câu 7. Phan Bội Châu là người sinh ra ở đâu?

A. Nghệ An                B. Quảng Nam              C. Sài Gòn               D. Đà Nẵng

Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây không phải là mục tiêu tấn công Gia Định của Pháp?

A. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa lớn của Việt Nam, có vị trí chiến lược quan trọng

B. Làm chủ Gia Định sẽ dễ dàng tấn công sang Campuchia

C. Chiếm được Gia Định Pháp sẽ cắt được nguồn tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ lưu vực sông Mê Kông

D. Gia Định là nơi tập trung quân của triều đình Huế

Câu 9. Ngày 13/07/1885 diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương

B. Cuộc phản công của Tôn Thất Thuyết tại kinh thành Huế bị thất bại

C. Tôn Thất Thuyết tấn công quân Pháp tại kinh thành Huế

D. Vua Hàm Nghi bị Pháp lưu đầy sang Angiêri.

Câu 10. Phong trào Đông Du tan rã là do:

A. Pháp – Nhật cấu kết trục xuất lưu học sinh Việt Nam

B. Phan Bội Châu muốn về học tập theo cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc

C. Pháp đàn áp

D. Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

D

B

B

A

C

B

A

D

A

A

A

B

C

C

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

C

A

B

D

A

D

A

D

C

A

B

A

A

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao?

Câu 2: Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

Câu 3: Nêu những sự kiện chứng minh rằng Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản bằng phương pháp bạo động. Theo em vì sao các phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thất bại?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON