Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để chuẩn bị cho kì thi Học kì 1 sắp tới, Học247 mời các em cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Ngữ văn 7 có đáp án năm 2021-2022 Trường THCS Lý Tự Trọng. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì thi học sinh sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 90 phút) |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Chép lại bài ca dao số 1 nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ). (1 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan? (1 điểm)
Câu 3: Từ ghép Hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
Câu 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá …
- Chạy sấp chạy …
- Mắt nhắm mắt …
- Gà nhà …. Ngõ
Câu 5: Phát biểu cảm nghĩa của em về người mà em yêu quý nhất.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu 1:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Câu 2:
- Nghệ thuật: thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, đối chỉnh, sử dụng từ láy, tượng thanh, tượng hình.
- Nội dung: Bài thơ cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
Câu 3:
- Từ ghép Hán Việt có hai loại: đẳng lập và chính phụ
a. Hữu ích, phát thanh
b. Thi nhân, tân binh
Câu 4:
- Chân cứng đá mềm
- Chạy sấp chạy ngửa
- Mắt nhắm mắt mở
- Gà nhà xa ngõ
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: “Văn bản thể hiện tấm lòng, tình cảm của người mẹ đối với con, đồng thời nêu lên vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống của mỗi con người.” là ý nghĩa của văn bản nào sau đây?
A. Cổng trường mở ra –Lí lan
B. Mẹ tôi – Ét-môn- đô đơ A-mi-xi
C. Cuộc chia tay của những con búp bê –Khánh Hoài
D. Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng
Câu 2:
Thân em như trái bần trôi,
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
là bài ca dao thuộc chủ đề nào trong số các chủ đề sau đây?
A. Những câu hát về tình cảm gia đình
B. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người
C. Những câu hát than thân
D. Những câu hát châm biếm
Câu 3: Bài thơ nào sau đây được viết bằng thể ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật?
A. Sông núi nước Nam
C. Bánh trôi nước
B. Phò giá về kinh
D. Qua Đèo Ngang
Câu 4: Trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương, dòng thơ nào có sử dụng thành ngữ?
A. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
C. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
B. Bảy nổi ba chìm với nước non
D. Mà em vẫn giữ tấm lòng son
Câu 5: Câu thơ nào trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan có sử dụng phép chơi chữ?
A. Lom khom dưới núi, tiều vài chú
C. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
B. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà
D. Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Câu 6: Tác giả nào sau đây có tên là Tam Nguyên Yên Đổ?
A. Bà Huyện Thanh Quan
C. Hồ Xuân Hương
B. Trần Quang Khải
D. Nguyễn Khuyến
Câu 7: Bài thơ nào sau đây được sáng tác trong thời Đường (Trung Quốc)?
A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
B. Sông núi nước Nam
C. Bạn đến chơi nhà
D. Rằm tháng giêng
Câu 8: Dòng nào là đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh?
A. Có nhiều hình ảnh lung linh, kì ảo
B. Sử dụng biện pháp so sánh, phóng đại
C. Sử dụng hiệu quả phép điệp ngữ
D. Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự hào
Câu 9: Dòng nào sau đây có chứa từ ghép?
A. Xinh xinh, đo đỏ, lung linh
B. Nhấp nhô, phập phồng, máu mủ
C. Thăm thẳm, lác đác, bập bềnh
D. Xấu xí, nhẹ nhàng, tan tành
Câu 10: Từ “họ” thuộc loại đại từ nào sau đây?
A. Đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số ít
B. Đại từ trỏ người ngôi thứ nhất số nhiều
C. Đại từ trỏ người ngôi thứ hai số nhiều
D. Đại từ trỏ người ngôi thứ ba số nhiều
Câu 11: Dòng nào sau đây dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa ?
A. Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ khác.
B. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
C. Nó rất thân ái với bạn bè.
D. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
Câu 12: Biểu cảm không phải là phương thức biểu đạt chủ yếu trong thể loại nào sau đây?
A. Truyện
B. Ca dao
C. Thơ
D. Tuỳ bút
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 đ)
Câu 1: (3,0 điểm)
Cho câu thơ trích trong bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
a. Chép tiếp 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh bài thơ.
b. Nêu ngắn gọn đặc điểm của thể thơ được dùng để sáng tác bài thơ trên.
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng cuối bài thơ trên.
d. Hãy khái quát nội dung bài thơ trên bằng một câu hoàn chỉnh.
Câu 2: (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn kể chuyện về một người thân mà em yêu quý nhất trong gia đình.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
C |
B |
B |
C |
D |
A |
C |
B |
D |
B |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1:
a. Chép chính xác 3 câu thơ còn lại:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
b. Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật quy định mỗi bài có 4 câu thơ, mỗi câu có 7 tiếng, có niêm luật chặt chẽ.
c.
- Phép so sánh: cảnh khuya như vẽ
- Phép điệp ngữ: chưa ngủ (2 lần)
- Tác dụng của biện pháp tu từ:
+ Giúp lời thơ tăng sức gợi hình, gợi cảm.
+ Đồng thời góp phần lí giải nguyên nhân chưa ngủ của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
d. Bài thơ khắc hoạ cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đồng thời thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước của người thi sĩ - chiến sĩ Hồ Chí Minh.
---(Để xem tiếp đáp án phần Tự luận vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Bài thơ “Tiếng gà trưa” được in lần đầu tiên trong tập thơ nào của Xuân Quỳnh?
A. Sân ga chiều em đi
B. Gió Lào cát trăng
C. Tự hát
D. Hoa dọc chiến hào
Câu 2: Từ nào sau đây đồn nghĩa với từ “thi nhân”?
A. Nhà văn
B. Nhà thơ
C. Nhà báo
D. Nghệ sĩ
Câu 3: Trong các từ sau (long lanh, đo đỏ, tiều phu, sơn hà) có mấy từ Hán Việt?
A. Một từ
B. Hai từ
C. Ba từ
D. Bốn từ
Câu 4: Trong các từ dưới đây, từ nào không phải là từ láy?
A. Tươi tốt
B. Trong trẻo
C. Đẹp đẽ
D. Xinh xắn
Câu 5: Nhân vật chính trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” là:
A. Thành
B. Thủy
C. Cô giáo
D. Thành và Thủy
Câu 6: Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Sống – chết
B. Nóng – lạnh
C. Lành – rách
D. Cười – nói
Câu 7: Trong các bài thơ sau bài nào là thơ Đường
A. Cảnh khuya
B. Tiếng gà trưa
C. Hồi hương ngẫu thư
D. Phò giá về kinh
Câu 8: Phần thân bài của một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học có nội dung chính là gì?
A. Kể lại nội dung tác phẩm văn học đó
B. Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm
C. Trình bày những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.
D. Nêu lên ấn tượng chung về tác phẩm văn học đó
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1: (3.5 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(Hồ Xuân Hương)
a. Bài thơ Bánh trôi nước thuộc thể thơ nào?
b. Từ “rắn nát” trong bài thơ trên thuộc từ ghép nào? Vì sao? Hãy giải thích nghĩa của từ đó.
c. Qua bài thơ, Hồ Xuân Hương đã thể hiện thái độ gì đối với phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 2: (4.5 điểm)
Phát biểu cảm nghĩa về bài thơ Cảnh khuya – Hồ Chí Minh.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
D |
B |
B |
A |
D |
D |
C |
C |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a. Bài thơ "Bánh trôi nước" thuộc thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật).
b.
- Từ “Rắn nát" là từ ghép đẳng lập.
- Vì từ này có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ)
- Nghĩa của từ "Rắn nát": rắn là cứng, nát là nhão.
c.
- Bài thơ đã thể hiện thái độ của tác giả đối với người phụ nữ trong xã hội phong kiến:
+ Trân trọng đối với vẻ xinh đẹp; phẩm chất trong trắng, son sắt, thủy chung của người phụ nữ...
+ Cảm thương cho thân phận chìm nổi bấp bênh, bị lệ thuộc vào xã hội của họ...
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
I. ĐỌC - HIỂU: (4,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Bố nhớ cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!... Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con. Hãy nghĩ xem, En-ri-cô à! Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư? Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con!
(Ngữ văn 7, Tập 1)
Câu 1: (1,0 điểm) Đoạn trên thích văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của
đoạn trích?
Câu 2: (2,0 điểm) Chỉ ra các chi tiết khắc họa người mẹ của En-ri-cô. Qua đó, em hiểu mẹ của En-ri-cô là người như thế nào?
Câu 3: (1,0 điểm) Chỉ ra các từ láy có trong câu sau: “Bổ nhở cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cái mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!”
II. TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1.
- Đoạn trên trích từ văn bản “Mẹ tôi”.
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
Câu 2.
- Các chi tiết:
+ Mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!
+ Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con.
- Qua đó cho thấy mẹ En-ri-cô là người mẹ giàu đức hi sinh, yêu thương con vô điều kiện.
Câu 3.
- Từ láy: hổn hển, quằn quại, nức nở.
II. TẬP LÀM VĂN
1. Mở bài: giới thiệu về nụ cười của mẹ
2. Thân bài: Cảm nghĩ của em về nụ cười của mẹ
a. Tả về nụ cười của mẹ:
- Nụ cười của mẹ rất đẹp
- Mỗi lần mẹ cười rất duyên dáng, mọi ánh nhìn đều đổ gục
- Nụ cười của mẹ như tia nắng mẹ trời không chói chang nhưng vừa đủ để vui tươi
- Nụ cười của mẹ duyên dáng
- Khi mẹ cười, đôi môi hở nhẹ khoe hàm rang trắng
- Mẹ cười làm cho gương mặt của mẹ thêm phần nổi bật và xinh hơn
- Ngày xưa ba em đổ gục vì nụ cười của mẹ
b. Kể mỗi lần mẹ em cười
- Mỗi lần em và ba vui đùa mẹ cười rất hạnh phúc
- Khi mẹ xem phim, nụ cười mẹ rất duyên
- Khi nói chuyện với mọi người. nụ cười xã giao
- Khi nói chuyện với em, nụ cười mẹ rất thân thương và trìu mến
---(Để xem đầy đủ đáp án vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
* Đọc bản dịch bài thơ Phò giá về kinh của Trần Quang Khải và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5
Chương Dương cướp giáo giặc
Hàm Tử bắt quân thù
Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy ngàn thu.
Câu 1: Dòng nào sau đây là thể thơ của bản dịch trên?
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Thất ngôn bát cú Đường luật
C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
D. Song thất lục bát
Câu 2: Trần Quang Khải viết bài Phò giá về kinh vào năm nào?
A. 1284
B. 1285
C. 1287
D. 1288
Câu 3: Trong bản dịch thơ trên, “Hàm Tử” là địa danh thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Hà Nội
B. Hà Tây
C. Hưng Yên
D. Bắc Ninh
Câu 4: Từ “giặc” trong bản dịch thơ được Trần Quang Khải dùng để chỉ kẻ thù xâm lược nào?
A. Tống
B. Minh
C. Mông -Nguyên
D. Thanh
Câu 5: Dòng nào sau đây là ý nghĩa của bài thơ Phò giá về kinh?
A. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta
B. Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta
C. Thể hiện hào khí chiến thắng, khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
D. Thể hiện sự sáng suốt của vị tướng cầm quân lo việc lớn.
* Đọc và trả lời tiếp các câu hỏi 6, 7, 8
Câu 6: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A. Nho nhỏ
B. Lạnh lùng
C. Ngặt nghèo
D. Máy bay
Câu 7: Các từ in đậm trong câu “Thưa cô, em đến chào cô...” thuộc loại đại từ nào sau đây?
A. Đại từ để trỏ
B. Đại từ để hỏi
C. Đại từ xưng hô
D. Đại từ xưng hô lâm thời
Câu 8: Thể loại văn học nào say đây không phải là tác phẩm trữ tình?
A. Truyện dân gian
B. Ca dao
C. Thơ luật Đường
D. Tùy bút
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 đ)
Câu 1: (2,0 đ)
a. Trình bày khái niệm ca dao.
b. Chép lại theo trí nhớ và phân tích nghệ thuật, nội dung của một bài ca dao về tình cảm gia đình mà em đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 7, học kì I.
Câu 2: (2,0 đ)
a. Thế nào là phép điệp ngữ?
b. Viết đoạn văn ngắn (từ 3-5 câu), nội dung tự chọn có sử dụng phép điệp ngữ. Xác định loại điệp ngữ đã được sử dụng trong đoạn văn.
Câu 3: (4,0 đ)
Cảnh khuya là một bài thơ được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết năm 1947. Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ trên.
---- HẾT ----
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Kết quả |
C |
B |
C |
C |
C |
C |
D |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 đ)
Câu 1: (2,0 đ)
a. Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.(0,5 đ)
b. Chép chính xác 1 bài ca dao về tình cảm gia đình (bài số 1 hoặc bài số 4, SGK, Ngữ văn 7, tập 1, trang 35) (0,5 đ)
- Phân tích đúng nghệ thuật và nội dung biểu hiện của bài ca dao được chép
Câu 2: (2,0 đ)
a. Phép điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc câu) nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh (0,5 đ)
b.
- Viết đúng đoạn văn theo yêu cầu (1,0 đ)
- Xác định loại điệp ngữ (0,5 đ)
---(Để xem đầy đủ nội dung của Đề thi số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Tự Trọng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !