YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Văn Giàu

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Văn Giàu do HOC247 tổng hợp và biên soạn dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi kèm đáp án sẽ giúp các em học sinh ôn tập và rèn luyện kĩ năng làm đề thi để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT

TRẦN VĂN GIÀU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: GDCD 11

Thời gian: 45 phút

1. Đề số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM).

Câu 1. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là

A. đồ vật.                   B. hàng hóa.              C. tiền tệ.                   D. kinh tế.

Câu 2. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là 

A. vận động.              B. hoạt động.             C. tác động.               D. lao động.

Câu 3. Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là

A. chợ.                        B. kinh tế.                  C. thị trường.             D. sản xuất.

Câu 4. Kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?

A. Cần thiết.              B. Chủ đạo.                C. Then chốt.                        D. Quan trọng.

Câu 5. Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với

A. khả năng thanh toán.                              

B. khả năng sản xuất.

C. giá cả và giá trị xác định.                       

D. giá cả và thu nhập xác định.

Câu 6. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hoá.                                            

B. Công nghiệp hoá.             

C. Tự động hoá.                                            

D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Câu 7. Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và

A. có quan hệ với nhau.                              

B. không liên quan tới nhau.

C. đấu tranh triệt tiêu nhau.                                    

D. gây khó khăn cho nhau.

Câu 8. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với 

A. thời gian lao động xã hội.                      

B. thời gian lao động cá nhân.

C. thời gian lao động tập thể.                     

D. thời gian lao động cộng đồng.

Câu 9. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.                                     

B. mở rộng sản xuất.

C. giữ nguyên sản xuất.                               

D. ngừng sản xuất.

Câu 10. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi

A. xã hội loài người xuất hiện.                   

B. con người biết lao động.

C. sản xuất và lưu thông hàng hoá.           

D. ngôn ngữ xuất hiện.

Câu 11. Một trong những mặt tích cực của quy lụật giá trị là

A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá.

B. người tiêu dùng mua được hàng hoá có giá trị. 

C. người sản xuất ngày càng giàu có, đời sống cao hơn.

D. kích thích lực lượng sản xuất, nâng cao suất lạo động tăng.

Câu 12. Hai hàng hoá có thể trao đổi được với nhau vì

A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.

B. chúng có giá trị sử dụng khác nhau. 

C. chúng có giá trị bằng nhau.

D. chúng đều là sản phẩm của lao động.

Câu 13. Biểu hiện nào dưới đây không phải là cung?

A. Bà H hàng ngày hái rau đem ra chợ bán.

B. Công ty nông sản A thu mua 10 tấn lúa để xuất khẩu. 

C. Quần áo được bày bán ở các cửa hàng thời trang.

D. Rau sạch được các hộ gia đình trồng để ăn, không bán.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?

A. Do yêu cầu phải phát triển công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của đất nước.

B. Do nước ta là nước nông nghiệp lạc hậu, nông dân có chất lượng sống thấp.

C. Do nước ta có nền kinh tế phát triển thấp, là nước nông nghiệp lạc hậu.

D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của cạnh tranh?

 A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 16. Nguyên nhân của cạnh tranh là

A. những nhà sản xuất có quan điểm bất đồng với nhau.

B. các chủ thể kinh tế độc lập, điều kiện và lợi ích khác nhau.

C. các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau.

D. những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng.

Câu 17. Khi người thợ hầm lò dùng thân gỗ chống hầm cho khỏi sập, tức là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động.                                

B. Tư liệu lao động.

C. Sức lao động.                                           

D. Nguyên liệu lao động.

Câu 18. Dịp cuối năm, cơ sở làm mứt K tăng sản lượng để kịp phục vụ tết. Việc làm của cơ sở K chịu sự tác động điều tiết nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Sản xuất.                B. Lưu thông.            C. Tiêu dùng.            D. Phân hóa.

Câu 19. Chị A dùng thùng xốp đựng hoa quả để di chuyển đến bán cho các cửa hàng. Thùng xốp chị A sửa dụng thuộc thành phần nào của tư liệu lao động?

A. Kết cấu sản xuất.                                     

B. Hệ thống bình chứa.

C. Kết cấu hạ tầng.                                       

D. Công cụ lao động.

Câu 20. Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 2 nhân công phụ giúp xản xuất. Vậy theo em, cơ sở sản xuất của ông A thuộc thành phần kinh tế nào?

A. Kinh tế tập thể.                                        

B. Kinh tế tư nhân.   

C. Kinh tế Nhà nước.                                   

D. Kinh tế cá thể.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 ĐIỂM).

Câu 1: (3,0 điểm). Cạnh tranh là gì? Cho các ví dụ về sự cạnh tranh không lành mạnh? Em hãy nêu lên suy nghĩ của bản thân về sự cạnh tranh không lành mạnh đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

Câu 2: (2,0 điểm). Em hiểu thế nào là: “Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa”?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM).

1B

2D

3C

4B

5D

6A

7A

8A

9B

10C

11D

12C

13D

14D

15B

16B

17B

18A

19B

20B

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM).

Phần II.

Tự luận

Câu 1

Cạnh tranh là gì? Cho các ví dụ về sự cạnh tranh không lành mạnh? Em hãy nêu lên suy nghĩ của bản thân về sự cạnh tranh không lành mạnh đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

 

– Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

- Ví dụ về sự cạnh tranh không lành mạnh:

+ Làm hàng giả, hàng nhái:…

+ Buôn lậu trốn thuế:…

+ Đầu cơ tích trữ:…

+ Không quan tâm đến bảo vệ tài nguyên, môi trường:…

- Suy nghĩ của bản thân về sự cạnh tranh không lành mạnh đang diễn ra trong nền kinh tế nước ta hiện nay (GV chấm theo hướng mở):

+ Đánh giá được thực trạng sự cạnh tranh không lành mạnh

+ Chỉ ra được hậu quả của cạnh tranh không lành mạnh

+ Có thái độ lên án các hành vi đó….

+ Nêu được phương án xử lí:…

Câu 2

Em hiểu thế nào là “quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa”?

 

- Vận dụng và phát triển lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào điều kiện lịch sử của cách mạng Việt Nam, từ khi thành lập Đảng đến nay Đảng ta luôn kiên định lựa chọn con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.

- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa về cơ bản là “bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

=> Bỏ qua việc xác lập vị trí chi phối của quan hệ sản xuất TBCN, trong nền sản xuất xã hội đang vận động đi lên CNXH, cũng có nghĩa ở đó còn tồn tại ở mức độ nhất định các quan hệ sản xuất tư bản và tiền tư bản, chúng vận động và tác động đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội theo định hướng đi lên CNXH. Chính vì vậy, trong thực tiễn cần có những chính sách để các quan hệ này vận động, đóng góp vào sự tăng trưởng chung, đồng thời hạn chế tác động tiêu cực của chúng.

2. Đề số 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG TRẦN VĂN GIÀU- ĐỀ 02

I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là một trong những đối tượng lao động trong ngành Công nghiệp khai thác?

A. Máy cày.    B. Than.          C. Sân bay.      D. Nhà xưởng.

Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu trong lưu thông, giá cả phải vận động như thế nào?

A. Ngang bằng trục giá trị.     B. Cao hơn trục giá trị.

C. Xoay quanh trục giá trị.     D. Thấp hơn trục giá trị.

Câu 3: Người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.

C. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 4: Giá trị sử dụng của hàng hóa là

A. lao động cá biệt của từng người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

B. sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

C. công dụng của hàng hóa thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

D. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.

Câu 5: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị là

A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

B. làm cho người sản xuất ngày càng được giàu có.

C. kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.

D. làm cho người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.    B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.          D. Đa dạng hóa các quan hệ kinh tế.

Câu 7: Khi cầu giảm xuống, sản xuất - kinh doanh thu hẹp, lượng cung hàng hóa giảm xuống là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?

A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.       B. Cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.

C. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.  D. Thị trường chi phối cung - cầu.

Câu 8: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quyết định nhất đến giá cả của hàng hoá?

A. Giá trị của hàng hoá.                                  B. Mốt thời trang của hàng hoá.

C. Quan hệ cung - cầu trên thị trường.           D. Giá trị sử dụng của hàng hoá.

Câu 9: Khi trên thị trường giá cả tăng thì xảy ra trường hợp nào sau đây?

A. Cung và cầu tăng.  B. Cung giảm, cầu tăng.

C. Cung và cầu giảm.  D. Cung tăng, cầu giảm.

Câu 10: Khi chưa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì chức năng nào dưới đây của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là vàng?

A. Phương tiện cất trữ.           B. Thước đo giá trị.

C. Phương tiện lưu thông.      D. Phương tiện thanh toán.

Câu 11: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. hiện tượng tất yếu. B. cơ sở quan trọng.

C. động lực kinh tế.    D. nhân tố cơ bản.

Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi nhu cầu

A. của người sản xuất.            B. của người tiêu dùng.

C. của mọi người.       D. có khả năng thanh toán.

Câu 13: Một sản phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi sản phẩm đó

A. được buôn bán trên thị trường và thỏa mãn nhu cầu của con người.

B. do lao động tạo ra, thõa mãn nhu cầu và được trao đổi, mua bán.

C. là sản phẩm của lao động và thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

D. là sản phẩm của lao động, được trao đổi, mua bán trên thị trường.

Câu 14: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

C. Chi phí, khả năng và điều kiện để sản xuất ra hàng hóa.

D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 15: Khi giá cả hàng hóa tăng thì sẽ làm cho người tiêu dùng

A. đầu tư hàng hóa khác.        B. mua hàng hóa ít hơn.

C. mua hàng hóa nhiều hơn.   D. không mua hàng hóa.

Câu 16: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định

A. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa.      B. chất lượng và số lượng hàng hóa.

C. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.      D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 17: Để sản xuất ra một cái áo, thời gian lao động của anh A là 1 giờ, anh B là 2 giờ, anh C là 3 giờ. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua bán với thời gian là 2 giờ. Trong ba người trên, ai đã thực hiện tốt nhất quy luật giá trị?

A. Anh A.       B. Anh B.        C. Anh C.        D. Anh A và B.

Câu 18: Cạnh tranh kinh tế là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm

A. khẳng định vị trí và địa bàn hoạt động của mình.

B. loại trừ các đối thủ trong làm ăn kinh tế.  

C. trao đổi và học hỏi kinh nghiệm của nhau.

D. giành những điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận.

Câu 19: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. thỏa mãn nhu cầu.  B. sản xuất của cải vật chất.

C. quá trình sản xuất.  D. sản xuất kinh tế.

Câu 20: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho

A. thời gian lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.

C. thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 21: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?

A. Công cụ lao động.  B. Đối tượng lao động.

C. Tư liệu lao động.    D. Nguyên vật liệu nhân tạo.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. Em hiểu thế nào là cạnh tranh không lành mạnh? Cho ví dụ về hành vi cạnh tranh không lành mạnh?  (2 điểm)

Câu 2. Nếu là người bán hàng trên thị trường, em chọn mối quan hệ cung – cầu nào để có lợi nhất? Giải thích vì sao? (1 điểm)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

1

B

2

C

3

A

4

C

5

C

6

B

7

A

8

A

9

D

10

A

11

C

12

D

13

B

14

D

15

B

16

D

17

A

18

D

19

B

20

A

21

C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

* Cạnh tranh không lành mạnh được thể hiện ở việc:

-  Canh tranh thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên, hủy hoại môi trường…

- Cạnh tranh vi phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức,

- Đầu cơ tích trữ, gây rối loạn thị trường.

* Cho ví dụ về hành vi cạnh tranh không lành mạnh?

- HS cho ví dụ phù hợp.

Câu 2:

- Chọn Cung < Cầu.

- Giải thích: Khi đó hàng hóa trên thị trường ít mà người mua thì nhiều, nên người bán có thể tăng giá để có lời nhiều.

3. Đề số 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG TRẦN VĂN GIÀU- ĐỀ 03

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM).

Câu 1. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là

A. đối tượng lao động.                                 

B. cách thức lao động.

C. tư liệu lao động.                                       

D. hoạt động lao động.

Câu 2. Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. sản xuất kinh tế.                                      

B. thỏa mãn nhu cầu.                       

C. sản xuất của cải vật chất.                       

D. quá trình sản xuất.

Câu 3. Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là

A. giá trị.                    B. giá cả.                    C. giá trị sử dụng.     D. giá trị cá biệt.

Câu 4. Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính

A. xã hội.                   B. lịch sử.                   C. vĩnh viễn.             D. bất biến.

Câu 5. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của

A. quy luật giá trị.                                        

B. quy luật thặng dư.

C. quy luật kinh tế.                                      

D. quy luật sản xuất.

Câu 6. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải

A. vay vốn ưu đãi của Nhà nước.               

B. sản xuất một loại hàng hóa.

C. nâng cao năng suất lao động.                

D. đào tạo gián điệp kinh tế.

Câu 7. Trên thị trường, giá cả của từng hàng hoá có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hoá hình thành trong sản xuất, do ảnh hưởng của

A. chất lượng hàng hoá.

B. công nghệ sản xuất.

C. trình độ người lao động

D. cạnh tranh, cung – cầu.

Câu 8. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là 

A. nhân tố cơ bản.                                         

B. động lực kinh tế.  

C. hiện tượng tất yếu.                                   

D. cơ sở quan trọng.

Câu 9. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                 

B. Mặt tích cực của cạnh tranh.

C. Mặt hạn chế của cạnh tranh.                  

D. Mục đích của cạnh tranh.

Câu 10. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng

A. thu hẹp sản xuất.                                      

B. mở rộng sản xuất.

C. giữ nguyên sản xuất.                                

D. ngừng sản xuất.

Câu 11. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng

A. tăng.                       B. giảm.                      C. giữ nguyên.           D. bằng cầu.

Câu 12. Trong quá trình tiền đưa vào lưu thông, công thức T- H thể hiện quá trình nào dưới đây?

A. Bán hàng hóa.                                          

B. Mua và bán hàng hóa.

C. Mua hàng hóa.                                         

D. Hàng đổi hàng.

Câu 13. Sự ganh đua đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là

A. cạnh tranh.           B. thi đua.                  C. kinh doanh.          D. sản xuất.

Câu 14. “Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa” là một tác động được đề cập đến trong quy luật nào sau đây?

A. Giá trị.                   B. Mọi quy luật.        C. Cung, cầu.             D. Cạnh tranh.

Câu 15. Câu nói “Thương trường như chiến trường” thể hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Tính chất của cạnh tranh.                      

B. Chủ thể của cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.                      

D. Nguyên nhân của cạnh tranh.

Câu 16. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ 

A. công nghiệp cơ khí.                                 

B. khoa học kĩ thuật.            

C. công nghệ thông tin.                               

D. lực lượng sản xuất.

Câu 17. Do phải nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian lao động cá biệt nên công ty X đã trang bị máy móc hiện đại. Công ty X đã chịu tác động nào của quy luật giá trị?

A. Phân hóa giàu nghèo. 

B. Yêu cầu cạnh tranh lành mạnh.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 18. Hãng xe máy Honda trên thị trường Việt Nam thường xuyên tổ chức các chương trình bảo dưỡng xe miễn phí, điều này phản ánh quy luật nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

A. Cạnh tranh.           B. Giá trị.                   C. Cung - cầu.           D. Lưu thông tiền tệ.

Câu 19. Công ty nước mắm A đưa những thông tin sai sự thật làm ảnh hưởng đến sản phẩm nước mắm B. Công ty A đã thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Phân hóa giàu- nghèo.                            

B. Thủ đoạn phi pháp, bất lương.

C. Làm rối loạn thị trường.                         

D. Đầu cơ tích trữ.

Câu 20. Hai năm trở lại đây đại dịch lợn xảy ra thường xuyên nên ngành chăn nuôi gặp nhiều rủi ro. Vì vậy, ông P đã chuyển từ chăn nuôi lợn thịt để bán chuyển sang trồng các loại nấm cung cấp cho thị trường. Để tăng năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, ông đặt mua phôi nấm nơi có uy tín, mua máy trộn, lọc nguyên liệu cấy phôi đảm bảo 100% phôi nấm phát triển tốt trên giá thể. Việc làm của ông P đã chịu sự tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.

B. Điều tiết sản xuất và phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất với nhau.

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và điều tiết thông tin thị trường.

D. Điều tiết sản xuất và lưu thông, kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

Câu 21. Để sản xuất ra một chiếc áo phông, công ty Z phải mất thời gian lao động cá biệt là 4 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chiếc áo phông cùng loại, cùng chất lượng với chiếc áo đó là 5 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của công ty Z đã.

A. thực hiện tốt quy luật giá trị.

B. thực hiện đúng quy luật giá trị.

C. không thực hiện quy luật giá trị.

D. vi phạm yêu cầu quy luật giá trị.

Câu 22. Để chuẩn bị cho quá trình sản xuất, công ty X đã xây dựng hệ thống nhà xưởng, kho bãi, đồng thời xin phép chính quyền cho mở rộng con đường dẫn vào nhà máy. Nhà xưởng, kho bãi, đường giao thông mà công ty X xây dựng thuộc yếu tố nào sau đây?

A. Công cụ sản xuất.

B. Hệ thống bình chứa của sản xuất.

C. Kế hoạch sản xuất.

D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.

Câu 23. Trên thị trường có ba người cùng sản xuất một loại hàng hóa. Người thứ nhất sản xuất hết 10 giờ, người thứ hai sản xuất hết 7,5 giờ, người thứ ba sản xuất hết 7 giờ. Trên thị trường, người tiêu dùng chỉ thừa nhận mua và bán hàng hóa đó với thời gian là 8 giờ. Vậy 10 giờ, 7,5 giờ, 7 giờ lao động là thời gian lao động

A. cá biệt.                                                      

B. giá trị cần thiết.                

C. xã hội cần thiết.                                       

D. giá trị cá biệt.

Câu 24. Nhà máy sữa TH đã sử dụng robot tự hành trong nhiều khâu của sản xuất. Đồng thời sử dụng phần mềm quản lí kho bãi thông minh trên nền tảng tự động hóa. Việc làm trên của nhà máy TH đã thể hiện quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa.                                            

B. Cơ khí hóa.

C. Công nghiệp hóa.                                                

D. Chuyên môn hóa.

Câu 25. Anh G đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản. Mỗi tháng tổng thu nhập của anh được khoảng 45 triệu tiền Việt Nam. Mỗi tháng anh thuê nhà hết 4 triệu, tiền ăn uống hết 6 triệu, tiền chi tiêu lặt vặt hết 3 triệu, anh cất trữ 2 triệu và lấy 10 triệu mua hàng Nhật gửi về cho em gái bán. 20 triệu anh gửi về nhà cho bố mẹ trả nợ. Số tiền nào dưới đây của anh G thực hiện chức năng thanh toán?

A. 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu và 20 triệu. 

B. 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu và 10 triệu.

C. 10 triệu, 20 triệu, 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu. 

D. 10 triệu, 2 triệu, 20 triệu, 4 triệu, 6 triệu.

Câu 26. Công ty VP chuyên cung cấp thực phẩm sạch và có uy tín trên thị trường Việt Nam. Vì vậy, công ty VP đã liên kết với các trang trại chăn nuôi cung cấp thịt gia súc, gia cầm cho chuỗi cửa hàng nên được người tiêu dùng rất tin tưởng. Ngoài ra, công ty còn trồng và sản xuất các sản phẩm truyền thống đạt tiêu chuẩn Việt Gap. Nhu cầu tiêu dùng tăng nên công ty VP nhập thêm thịt bò, lợn, gà, một số loại rau, củ, quả từ Nhật Bản, Hàn Quốc về bán. Do giá cả cao vì vậy thịt bò, gà, lợn của công ty không bán được. Những loại hàng hóa nào dưới đây của công ty VP được thị trường Việt Nam thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng?

 A. Thịt bò, gà, lợn nhập khẩu và các sản phẩm truyền thống của công ty .

B. Rau, củ, quả nhập khẩu và các sản phẩm truyền thống của công ty.

C. Thịt bò, gà, lợn, rau, củ, quả nhập khẩu và các sản phẩm truyền thống của công ty.

D. Các loại thực phẩm truyền thống của công ty.

Câu 27. Trong bài thơ “Bài ca vỡ đất” của Hoàng Trung Thông viết: “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm”. Câu thơ trên thể hiện vai trò quan trọng và quyết định củ

A. công cụ lao động.                           

B. tư liệu lao động. 

C. sức lao động.                                            

D. đối tượng lao động.

Câu 28. Có ba nhóm thợ may, nhóm S làm xong công việc hết 3 giờ, nhóm M làm xong hết 4 giờ, nhóm N làm xong hết 5 giờ, nhóm L làm xong hết 2 giờ. Trong đó xã hội chấp nhận công việc đó là 4 giờ. Nhóm thợ may nào vận dụng sai quy luật giá trị?

A. Nhóm L.                B. Nhóm N.                 C. Nhóm M.              D. Nhóm S.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM).

Câu 1: (2,0 điểm). Em hãy nêu khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trách nhiệm của công dân đới với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

Câu 2: (1,0 điểm). Cung là gì. Lấy ví dụ?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM).

1A

2C

3C

4B

5A

6C

7D

8B

9C

10B

11B

12C

13A

14A

15A

16D

17D

18A

19B

20D

21A

22D

23A

24A

25B

26B

27C

28B

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM).

Phần II.

Tự luận

Câu 1

Em hãy nêu khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trách nhiệm của công dân đới với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

 

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện,  phương  pháp  tiên  tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

- Trách nhiệm của công dân đới với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:

+ Nhận thức đúng đắn về tính tất yếu khách quan và tác dụng to lớn của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

+ Lựa chọn ngành, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường.

+ Ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất.

+ Học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học -công nghệ hiện đại…

Câu 2

Cung là gì. Lấy ví dụ?

 

- Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.

- Lấy ví dụ về cung: Vì cần tiền gấp nên sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 1 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 2 tấn lúa do sự biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại mà chờ đến khi giáp vụ giá tăng lên ông mới bán. 

4. Đề số 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG TRẦN VĂN GIÀU- ĐỀ 04

Câu 1: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định

A. Chất lượng và số lượng hàng hóa

B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa

D. Giá cả và số lượng hàng hóa

Câu 2: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán

B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán

D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả

Câu 3: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

Câu 4: Thông tin của thị trường giúp người mua

A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường

B. Mua được hàng hóa mình cần

C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa

D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

Câu 5: Yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao hơn là một trong các nội dung của

A. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

B. Tình trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Đặc điểm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

D. Nguyên nhân dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 6: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần

B. Con người có điều kiện phát triển toàn diện

C. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng

D. Tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội

Câu 7: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nôi dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ?

A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả

C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì?

A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Câu 9: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần

A. Chuyển dịch lao động        

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. Chuyển đổi mô hình sản xuất        

D. Chuyển đổi hình thức kinh doanh

Câu 10: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là đúng?

A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp

B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa

C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả

Câu 11: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Quyết định        

B. Quốc sách hàng đầu

C. Quan trọng        

D. Cần thiết

Câu 12: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Phát triển kinh tế thị trường        

B. Phát triển kinh tế tri thức

C. Phát triển thể chất cho người lao động        

D. Tăng số lượng người lao động

Câu 14: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Thay đổi vùng kinh tế        

B. Thực hiện chính sách kinh tế mới

C. Phát triển kinh tế thị trường        

D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 15: Để tực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động nào dưới đây?

A. Hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội

B. Hoạt động nghiên cứu khoa học

C. Hoạt động chính trị - xã hội

D. Hoạt động văn hóa – xã hội

Câu 16: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước ?

A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh

B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất

C. Sẵn sang tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa

Câu 17: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?

A. Cung = cầu        

B. Cung > cầu

C. Cung < cầu        

D. Cung ≤ cầu

Câu 18: Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh

A. Cung = cầu        

B. Cung > cầu

C. Cung < cầu        

D. Cung ≤ cầu

Cầu 19: Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Người sản xuất        

B. Giá cả

C. Hàng hóa        

D. Tiền tệ

Câu 20: Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Giá cả tăng do cung < cầu        

B. Giá cả tăng do cung > cầu

C. Giá cả tăng do cung = cầu        

D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu

Câu 21: Thực chất của quan hệ cung – cầu là mối quan hệ giữa các chủ thể nào dưới đây?

A. Nhà nước với doanh nghiệp       

B. Người sản xuất với người tiêu dùng

C. Người kinh doanh với Nhà nước       

D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp

Câu 22: Khi cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo?

A. Cạnh tranh        

B. Giá trị

C. Giá trị sử dụng        

D. Giá cả

Câu 23: Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch cung cấp cho thị trường, hiện nay giá của các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Theo em, nên làm theo ý kiến của ai để gia đình H có thêm lợi nhuận?

A. Mẹ H        

B. Bố H

C. Chị H        

D. Mẹ H và chị H

Câu 24: Biều hiện nào dưới đây không phải là cầu?

A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp

B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ

C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền

D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng

Câu 25: Chủ thể nào dưới đây cần vận dụng quan hẹ cung – cầu bằng cách điều tiết các trường hợp cung – cầu trên thị trường thông qua các giải pháp thích hợp ?

A. Người sản xuất        

B. Người tiêu dùng

C. Nhà nước        

D. Nhân dân

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1-D

2-A

3-B

4-D

5-A

6-D

7-A

8-C

9-B

10-D

11-B

12-D

13-B

14-D

15-A

16-B

17-B

18-B

19-B

20-A

21-B

22-D

23-B

24-C

25-C

26-A

27-A

28-B

29-A

30-B

31-D

32-C

33-B

34-B

35-B

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

   

5. Đề số 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG TRẦN VĂN GIÀU- ĐỀ 05

Câu 1: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lần nhau để xác định

A. Chất lượng và số lượng hàng hóa

B. Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

C. Giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa

D. Giá cả và số lượng hàng hóa

Câu 2: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán

B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán

D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả

Câu 3: Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận

Câu 4: Thông tin của thị trường giúp người mua

A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường

B. Mua được hàng hóa mình cần

C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa

D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất

Câu 5: Yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao hơn là một trong các nội dung của

A. Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

B. Tình trạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa

C. Đặc điểm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa

D. Nguyên nhân dẫn đến công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 6: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là

A. Xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần

B. Con người có điều kiện phát triển toàn diện

C. Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng

D. Tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội

Câu 7: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nôi dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta ?

A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả

C. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

Câu 8: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì?

A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội

B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển

C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất

D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao

Câu 9: Để xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần

A. Chuyển dịch lao động        B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. Chuyển đổi mô hình sản xuất        D. Chuyển đổi hình thức kinh doanh

Câu 10: Quan điểm nào dưới đây về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là đúng?

A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp

B. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa

C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả

Câu 11: Giáo dục và đào tạo có vai trò nào dưới đây trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Quyết định        B. Quốc sách hàng đầu

C. Quan trọng        D. Cần thiết

Câu 12: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước

Câu 13: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Phát triển kinh tế thị trường        B. Phát triển kinh tế tri thức

C. Phát triển thể chất cho người lao động        D. Tăng số lượng người lao động

Câu 14: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiểu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, cần

A. Thay đổi vùng kinh tế        B. Thực hiện chính sách kinh tế mới

C. Phát triển kinh tế thị trường        D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Câu 15: Để tực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa cần chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động nào dưới đây?

A. Hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội

B. Hoạt động nghiên cứu khoa học

C. Hoạt động chính trị - xã hội

D. Hoạt động văn hóa – xã hội

Câu 16: Phương án nào dưới đây xác định đứng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước ?

A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh

B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ hiện đại vào sản xuất

C. Sẵn sang tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội

D. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa

Câu 17: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người sản xuất bị thiệt hại?

A. Cung = cầu        B. Cung > cầu

C. Cung < cầu        D. Cung ≤ cầu

Câu 18: Giả sử cầu về lượng bia trong dịp Tết Nguyên đán là 12 triệu lít, cung về lượng bia là 15 triệu lít. Số liệu trên phản ánh

A. Cung = cầu        B. Cung > cầu

C. Cung < cầu        D. Cung ≤ cầu

Cầu 19: Cung – cầu trên thị trường bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?

A. Người sản xuất        B. Giá cả

C. Hàng hóa        D. Tiền tệ

Câu 20: Phương án nào dưới đây là đúng?

A. Giá cả tăng do cung < cầu        B. Giá cả tăng do cung > cầu

C. Giá cả tăng do cung = cầu        D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1-D

2-A

3-B

4-D

5-A

6-D

7-A

8-C

9-B

10-D

11-B

12-D

13-B

14-D

15-A

16-B

17-B

18-B

19-B

20-A

21-B

22-D

23-B

24-C

25-C

26-A

27-A

28-B

29-A

30-B

31-D

32-C

33-B

34-B

35-B

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

   

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Văn Giàu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON