Tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Tất Thành được HOC247 sưu tầm và biên soạn với nội dung đề thi và đáp án đầy đủ nhằm giúp các em học sinh lớp 12 rèn luyện và ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa Học kỳ 2 quan trọng sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH |
ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề số 1
a. Trắc nghiệm
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ ở Việt Nam?
A. Rút dần quân đội Mĩ về nước.
B. Không sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn.
D. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trực tiếp.
Câu 2: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ?
A. Vạn Tường.
B. Ấp Bắc.
C. Bình Giã.
D. Đồng khởi.
Câu 3: Cuộc tập kích đường không của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng kéo dài suốt bao nhiêu ngày đêm?
A. 15 ngày đêm.
B. 14 ngày đêm.
C. 12 ngày đêm.
D. 13 ngày đêm.
Câu 4: Phong trào Đồng Khởi (1960) bắt đầu bùng nổ ở
A. tỉnh Bến Tre.
B. huyện Mỏ Cày.
C. 3 xã Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
D. toàn miền Nam.
Câu 5: Thủ đoạn mới của Mĩ khi thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Tăng cường viện trợ kinh tế cho Đông Dương.
C. Tăng cường viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn tấn công miền Bắc lần hai.
D. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở Miền Nam.
Câu 6: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 1963 đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng miền Nam bấy giờ?
A. Khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh bại đế quốc Mĩ.
B. Dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Khẳng định nhân dân miền Nam có đánh thắng Mĩ và tay sai.
D. Dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên toàn miền Nam.
Câu 7: Hiệp định Pari 1973 đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là vì:
A. Mĩ rút quân về nước, bỏ rơi hoàn toàn lực lượng tay sai Sài Gòn.
B. Lực lượng cách mạng đã chuyển sang thế tiến công trên khắp các chiến trường Nam – Bắc.
C. Lực lượng quân Mĩ và quân Sài Gòn ngày càng bị tiêu hao, khủng hoảng.
D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 8: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari 1973 trực tiếp đề cập đến việc chiến sự đã kết thúc trên đất nước ta?
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
B. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 9: Trận Điện Biên Phủ trên không đã bắn rơi bao nhiêu máy bay của Mĩ?
A. 81 máy bay.
B. 85 máy bay.
C. 87 máy bay.
D. 89 máy bay.
Câu 10: Đế quốc Mĩ đã sử dụng binh chủng chủ lực nào để thực hiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972)?
A. Quân dù và quân thủy.
B. Lục quân.
C. Không quân và Hải quân.
D. Lính thủy đánh bộ.
Câu 11: Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam đã dẫn tới sự ra đời của mặt trận nào sau đây?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 12: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho nội bộ chính quyền Mĩ –Sài Gòn khủng hoảng trầm trọng, triền miên.
B. Buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán kí Hiệp định Pari.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
D. Khẳng định khả năng thắng lớn của quân dân ta trên mọi chiến trường.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là thủ đoạn của chính quyền và quân đội Sài Gòn trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt?
A. Tiến hành những hoạt động phá hoại các vùng giải phóng của ta.
B. Mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng.
C. Tham gia vào các cuộc hành quân “tìm diệt” cùng quân viễn chinh Mĩ.
D. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 14: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, đế quốc Mĩ và tay sai sử dụng phổ biến chiến thuật nào ở miền Nam?
A. Tràn ngập lãnh thổ.
B. Trực thăng vận, thiết xa vận.
C. Bao vây, đánh lấn.
D. Tìm diệt và bình định.
Câu 15: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Pari 1973?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Sài Gòn và chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao
C. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền đất nước.
D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Câu 16: Thắng lợi quyết định nào của quân dân miền Bắc đã buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Trận Điện Biên Phủ.
Câu 17: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Bắc Việt Nam ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng miền Nam.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mĩ.
D. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm.
Câu 18: Trong những năm 1969 – 1973, Mĩ đã mở rộng quy mô cuộc chiến tranh xâm lược trên
A. các đô thị lớn là chủ yếu.
B. cả nước Việt Nam
C. toàn miền Nam.
D. toàn cõi Đông Dương
Câu 19: Ngày 2/12/1964, quân ta mở cuộc tấn công vào Bình Giã (Bà Rịa) thắng lợi đã
A. làm cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. làm cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.
C. làm cho chiến lược “chiến tranhcục bộ” của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
D. làm cho vùng giải phóng ở Đông Nam bộ được mở rộng.
Câu 20: Sự kiện chính trị nào biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống đế quốc Mĩ?
A. Đại hội Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ II (1951).
B. Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập (1930).
C. Liên quân ba nước Đông Dương lần lượt đánh bại các cuộc tấn công của Mĩ và tay sai trên đất Campuchia (1970) và Lào (1971).
D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia (24 g25/4/1970).
Câu 21: Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền Nam là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Giảm xương máu người Mĩ, tận dụng xương máu người Việt.
C. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Kéo dài cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?
A. Quyết định gián tiếp.
B. Quyết định nhất.
C. Quyết định trực tiếp.
D. Quan trọng nhất.
Câu 23: Năm 1968, khi đế quốc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh ở Việt Nam, điều đó có nghĩa là
A. bắt đầu Chiến tranh tổng lực trên toàn cõi Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
D. bắt đầu thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 24: Ngày 10 tháng 10 năm 1954 gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
C. Pháp buộc phải kí kết Hiệp định Giơnevơ.
D. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội.
Câu 25: Nguyên nhân khiến Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay vào Hà Nội và Hải Phòng 12 ngày đêm liên tục (18 g29/12/1972) là gì?
A. Nhằm giành một thắng lợi quân sự nhất định, buộc ta kí Hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Nhằm cứu nguy cho thế thua của chiến lược Cục bộ ở miền Nam.
C. Nhằm ngăn chặn sự phát triển của hậu phương miền Bắc.
D. Nhằm bắt trọn cơ quan đầu não kháng chiến của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 26: Điều khoản nào trong Hiệp định Pari 1973 có ý nghĩa nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?
A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 27: Vì sao Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần thứ hai năm 1972?
A. Vì Mĩ muốn nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh và hỏa lực, giành lại thế chủ động.
B. Vì Mĩ muốn gây sức ép buộc ta phải nhượng bộ trên bàn đàm phán ngoại giao.
C. Vì Mĩ muốn gây sức ép với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Vì Mĩ muốn cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh cục bộ.
Câu 28: Phong trào chống và phá “Ấp chiến lược” được nhân dân miền Nam thực hiện với khẩu hiệu gì?
A. “Một tấc không đi, một li không rời”
B. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”
C. “Tản cư là kháng chiến”
D. “Quyết tâm đánh giặc giữ làng, giữ ấp”
b. Tự luận
Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” 1960 và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 2: Em có nhận xét gì về tác động của cách mạng mỗi miền ở nước ta trong những năm 1960 – 1973? Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc có biểu hiện ra sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
a. Trắc nghiệm
1 - D |
2 - A |
3 - C |
4 - C |
5 - A |
6 - D |
7 - D |
8 - B |
9 - A |
10 - C |
11 - D |
12 - C |
13 - C |
14 - B |
15 - A |
16 - A |
17 - B |
18 - D |
19 - B |
20 - D |
21 - C |
22 - B |
23 - B |
24 - D |
25 - A |
26 - B |
27 - B |
28 - A |
b. Tự luận
2. Đề số 2
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI- ĐỀ 02
Câu 1. Sau chiến dịch Tây Nguyên đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước chuyển sang giai đoạn
A. tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam.
B. tiến công trên khắp miền Nam.
C. tiến công trên khắp cả nước.
D. mở tiếp chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 2. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) nhằm thực hiện âm mưu
A. dùng người Việt đánh người Việt.
B. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
C. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 3. Chiến thắng mở đầu của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là
A. chiến thắng Vạn Tường. B. chiến thắng Đồng Xoài.
C. chiến thắng Phước Bình. D. chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ của cách
mạng miền Nam là
A. xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
B. thực hiện cải cách ruộng đất để người cày có ruộng.
C. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành hiệp định Pari.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, thứ tự lần lượt các chiến dịch mà quân ta đã tiến hành là:
A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Phước Long.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 6. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam được nhân dân ta thực hiện trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 7. Thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược ở Miền Nam và
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia.
B. đưa quân các nước đồng minh vào miền Nam.
C. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
D. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh vào Miền Nam.
Câu 8. Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc tổng tiến công công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là
A. buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại trong việc chống phá miền Bắc.
B. buộc Mĩ phải ngừng mọi hoạt động phá hoại Đông Dương.
C. làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và Mĩ.
D. Mĩ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Pari.
Câu 9. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa trên cơ sở nào để đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Mĩ hậu thuẫn cho quân Nguỵ rút lui khỏi miền Nam.
C. Quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam.
D. Mĩ và đồng minh Mĩ đã đầu hàng.
Câu 10. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Phước Long.
D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 11. Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối năm 1977 đầu năm 1978.
B. Trong hai năm 1975 và 1976.
C. Mùa mưa năm 1973 và 1974.
D. Trong ba năm 1975 và 1977.
Câu 12. Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)?
A. Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lớn mạnh không ngừng của hậu phương miền Bắc.
D. Truyền thống yêu nước đoàn kết dân tộc.
Câu 13. Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam ?
A. Giônxơn.
B. G. Bush.
C. Joe Biden.
D. G. Ford.
Câu 14. Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Nguyễn Thị Bình.
D. Văn Tiến Dũng.
Câu 15. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) có tác dụng như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?
A. Là biểu tượng của phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập.
D. Ảnh hưởng đến phong trào dân chủ hoà bình trên thế giới.
Câu 16. Chiến thắng nào của ta đã tạo thế và lực để ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Nam Lào.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Câu 17. Sự kiện nào dưới đây là tổn thất lớn nhất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời.
D. Mĩ ném bom bắn phá miền Bắc Việt Nam.
Câu 18. Sau khi Hiệp định Pari (1973) được ký kết, tình hình ở miền Nam như thế nào?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
B. Miền Nam đi lên xây dựng CNXH.
C. Ta đã giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Mỹ đã cút nhưng ngụy chưa nhào.
Câu 19. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari, hãy rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
Câu 20. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ thất bại. Đây được coi là thất bại có tính chất chiến lược
A. trên mặt trận ngoại giao của Mĩ.
B. mở đầu của quân Mĩ.
C. trên mặt trận chính trị của Mĩ.
D. lần thứ hai của quân Mĩ.
Câu 21. Chiến lược chiến tranh nào được Mĩ tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mĩ ?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 22. Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Đều kết thúc cuộc chiến tranh chống đế quốc xâm lược của nhân dân Việt Nam.
B. Đều là hiệp định hòa hoãn, là cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh.
C. Đều do các nước lớn chủ động triệu tập để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
D. Đều là kết quả thuần túy của cuộc chiến tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 23. Chiến thắng nào đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Đồng Xoài.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Phước Long.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 24. Điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
B. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn.
D. hình thức chiến tranh thực dân mới.
Câu 25. Quân đội nước nào là đồng minh của Mĩ từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Hàn Quốc.
B. Lào.
C. Ấn Độ.
D. Malaixia.
Câu 26. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1/1959) đã thông qua quyết định nào?
A. Để nhân dân miền Nam nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài đánh Mĩ - Diệm.
B. Để nhân dân miền Nam đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mĩ - Diệm.
C. Để nhân dân miền Nam giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Câu 27. Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4-1975) là
A. “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.
Câu 28. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.
Câu 29. Chiến dịch nào đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Phước Long.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 30. Chỗ dựa trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là gì?
A. Cố vấn Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ và quân đồng minh.
C. Quân Sài Gòn và quân đồng minh. D. Ấp chiến lược và quân đội tay sai.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1A |
2A |
3D |
4D |
5B |
6C |
7C |
8D |
9A |
10A |
11B |
12C |
13A |
14C |
15B |
16D |
17C |
18D |
19A |
20D |
21D |
22B |
23B |
24A |
25A |
26D |
27C |
28B |
29A |
30D |
31C |
32B |
33D |
34C |
35D |
36D |
37B |
38C |
39A |
40B |
3. Đề số 3
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI- ĐỀ 03
Câu 1: Sau Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân Xuân 1968 Mĩ phải:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Tuyên bố phi mĩ hóa.
C. Mĩ kí kết hiệp định ở Pari.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 2: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ta làm phá sản:
A. Chiến tranh Đơn phương.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Chiến tranh Đặc biệt.
Câu 3: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi năm 1960 là:
A. Thất bại chiến tranh Đặc Biệt.
B. Làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Ngừng ném bom phá hoại Miền Bắc.
D. Mĩ rút hết quân về nước.
Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường ( 18- 8- 1965 ) đã chứng tỏ điều gì ?
A. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Miền Nam đã giành thắng lợi trong chiến tranh cục bộ .
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành.
D. Nhân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.
Câu 5: Thắng lợi nào của ta buộc Mĩ kí kết hiệp định ở Pari năm 1973 :
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
B. Điện Biên Phủ trên không.
C. Chiến thắng Vạn tường.
D. Tổng tiến công Mậu Thân.
Câu 6: Niên đại 27/1/1973 phù hợp với sự kiện nào ?
A. Quần đảo Trường Sa được giải phóng.
B. Mĩ kí hiệp định Pari về Việt Nam.
C. Dương Sử Minh đầu hàng không điều kiện.
D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 7: Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành xâm lược Việt Nam là biến Việt Nam thành :
A. Căn cứ quân sự duy nhất.
B. Đồng minh duy nhất.
C. Thuộc địa kiểu mới.
D. Thị trường xuất khẩu.
Câu 8: Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:
A. Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Nhằm tạo thắng lợi quân sự quyết định buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ, Mĩ đã:
A. Tiến hành đàm phán, hòa hoãn với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mở cuộc tập kích 12 ngày đêm vào Hà Nội Hải Phòng .
C. Tăng cường dồn dân lập ấp chiến lược.
D. Mở cuộc tập kích đánh vào Vạn Tường.
Câu 10: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:
A. Tăng cường nhờ sự viện trợ của quốc tế nhằm giúp nhân dân ta kháng chiến, đoàn kết quốc tế.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 11: Sau thắng lợi Vạn Tường khắp Miền Nam dấy lên phong trào:
A. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
B. không một tất đất bỏ hoang.
C. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
D. Một tất không đi ,một li không rời.
Câu 12: Sau thắng lợi phong trào Đồng khởi ta đạt kết quả nào dưới đây ?
A. Giải phóng toàn bộ Miền Nam .
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Nắm quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.
Câu 13: Với thắng lợi trong phong trào Đồng Khởi 1960 ta buộc Mĩ-Diệm phải:
A. Tuyên bố “Mĩ hóa”.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa”.
C. kí hiệp định Pari rút quân về nước.
D. Đưa ra loại hình chiến tranh mới.
Câu 14: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ 1954 là:
A. Miền Bắc chưa được giải phóng.
B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.
C. Miền Bắc được giải phóng.
D. Miền Nam được giải phóng.
Câu 15: Một trong những hành động của Mĩ thực hiện trong chiến tranh Đặc Biệt?
A. Dồn dân lập ấp chiến lược.
B. Tấn công Vạn Tường.
C. Mở tập kích 12 ngày đêm.
D. Phá hoại Miền BắC lần 2
Câu 16: Để đem quân phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất Mĩ đã dựng lên sự kiện gì?
A. Thất bại ở Ấp Bắc.
B. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
C. Ta tấn công trại lính của chúng ở Playku.
D. Thất bại ở Vạn Tường .
Câu 17: Trong giai đoạn 1965 – 1968, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh Đặc biệt.
C. Chiến tranh Đơn phương.
D. Việt Nam hóa chiến tranh .
Câu 18: Về quy mô Việt Nam hóa chiến tranh khác gì so với Chiến tranh đặc biệt ?
A. Lớn hơn mở rộng ra Đông Dương.
B. Như nhau đều sử dụng quân Mĩ làm nòng cốt.
C. Nhỏ hơn chỉ diễn ra ở Miền Bắc.
D. Nhỏ hơn chỉ diễn ra ở Miền Nam.
Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 ?
A. Buộc Mĩ tuyên bố thất bại hòa toàn trong chiến tranh cục bộ.
B. Buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
C. Mở ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 20: Chiến thắng nào của ta làm phá sản Việt nam hóa chiến tranh của Mĩ:
A. chiến thắng Vạn Tường
B. chiến thắng Âp Bắc.
C. Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Tổng tiến công Mậu Thân năm 1968 .
Câu 21: Chiến tranh cục bộ được Mĩ đưa ra trong hoàn cảnh:
A. Thất bại trong trong chiến tranh Đặc Biệt.
B. Thất bại trong Tổng tiến công Mậu Thân.
C. Thất bại trong chiến trang đơn phương .
D. Thất bại trong phong trào Đồng khởi năm 1960 .
Câu 22: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ thâm độc hơn so với các chiến lược chiến tranh trước?
A. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.
B. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
C. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
D. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 23: Cùng với thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?
A. Chiến tranh ở Lào.
B. Chiến tranh ở Campuchia.
C. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiến tranh cả Đông Dương.
Câu 24: Thắng lợi nào đưa nhân dân Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công:
A. Chiến dịch Biên giới 1950.
B. Phong trào Đồng Khởi.
C. Chiến thắng ẤP Bắc.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 25: Trận "Điện Biên Phủ trên không"(1972) là thắng lợi nào của quân dân miền Bắc ?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
Câu 26: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam (1961-1973) là:
A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta .
B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
Câu 27: Nội dung nào không phải mục đích Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại ra Miền Bắc:
A. Làm lung lay chí chiến đấu của nhân dân ta.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng miền Bắc.
C. Ngăn chặn chi viện cho Miền Nam.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 28: Hội nghị lần 15( 1/1959)cho nhân dân Miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ Mĩ- Diệm chủ yếu là đấu tranh:
A. Ngoại giao.
B. Biểu tình.
C. Chính trị.
D. Tư tưởng.
Câu 29: Sự kiện nào sau đây đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. Thất bại trong “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.
Câu 30: Một trong những điểm chung giữa hiệp định Giơnevơ và Pari là:
A. Giải phóng hoàn toàn Miền Nam .
B. Chứng tỏ nước ta hoàn toàn độc lập,thống nhất.
C. Được ký kết sau thắng lợi quân sự lớn của ta.
D. Giải phóng Miền Bắc từ vĩ tuyến 17.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 |
B |
11 |
C |
21 |
A |
31 |
D |
2 |
B |
12 |
B |
22 |
B |
32 |
A |
3 |
B |
13 |
D |
23 |
C |
33 |
D |
4 |
D |
14 |
C |
24 |
B |
34 |
C |
5 |
B |
15 |
A |
25 |
C |
35 |
B |
6 |
B |
16 |
B |
26 |
A |
36 |
D |
7 |
C |
17 |
A |
27 |
D |
37 |
A |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
C |
38 |
C |
9 |
B |
19 |
B |
29 |
C |
39 |
B |
10 |
D |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
C |
4. Đề số 4
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI- ĐỀ 04
Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp nào dưới đây lãnh đạo?
A. Công nhân B. Tư sản C. Nông dân D. Tiểu tư sản
Câu 2. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".
B. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".
C. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc", và "Đả đảo phong kiến".
D. " Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến", và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian".
Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của
A. hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. hiệp ước hợp tác phát triển.
C. hiệp ước hòa bình và hợp tác.
D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
Câu 4. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5.Cho các sự kiện sau:
1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2,1,3. B. 1,2,3. C. 1,3,2. D. 3,2,1.
Câu 6.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
B. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.
C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947.
D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.
Câu 8.Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.
C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.
Câu 9. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là
A chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
B tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
C chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin
D tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là
A. chiến tranh bao trùm thế giới.
B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. chạy đua vũ trang.
Câu 11. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12.Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã là
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
Câu 13. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Hòa bình, trung lập.
Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
Câu 15. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là
A. báo Đỏ
B. báo Tiếng chuông rè.
C. báo An Nam trẻ.
D. báo Búa liềm.
Câu 16. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là
A. căn cứ địa Lạng Sơn.
B. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. căn cứ địa Cao Bằng.
D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng.
Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 18.Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của thời kì cuối cùng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong năm 1951 là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Câu 20.Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thực dân Anh. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là
A. công nhân, nông dân, trí thức.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 23.Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là
A. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.
B. kinh tế phát triển nhanh.
C. kinh tế phát triển chậm chạp.
D. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.
Câu 24.Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
B. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. "Đại lục mới trỗi dậy".
C. "Lục địa ngủ kĩ".
B. "Lục địa mới trỗi dậy".
D. "Lục địa bùng cháy".
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
D |
21 |
C |
31 |
C |
2 |
C |
12 |
D |
22 |
B |
32 |
C |
3 |
A |
13 |
D |
23 |
B |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
A |
34 |
A |
5 |
A |
15 |
A |
25 |
D |
35 |
B |
6 |
C |
16 |
B |
26 |
C |
36 |
A |
7 |
A |
17 |
A |
27 |
A |
37 |
C |
8 |
C |
18 |
A |
28 |
B |
38 |
B |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
B |
39 |
A |
10 |
C |
20 |
B |
30 |
D |
40 |
D |
5. Đề số 5
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI- ĐỀ 05
Câu 1: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 2: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. "Chiến tranh cục bộ".
B. "Đông Dương hóa chiến tranh".
C. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. "Chiến tranh đặc biệt".
Câu 3: Ngày 17/1/1960, tại Bến Tre, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là
A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.
B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.
C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.
D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.
Câu 4: Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. An Lão (Bình Định).
C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Đồng Xoài (Bình Phước).
Câu 5: Xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là
A. ấp chiến lược.
B. lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. lực lượng cố vấn Mĩ.
D. ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?
A. Quyết định nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Căn cứ địa cách mạng. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 7: Thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. An Lão (Bình Định).
Câu 8: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào
A. tháng 1/1959. B. tháng 1/1960.
C. tháng 2/1962. D. tháng 9/1973.
Câu 9: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong
A. phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960.
B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” 1961 - 1965.
C. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973.
D. cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
Câu 10: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Câu 11: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. "tố cộng, diệt cộng".
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 12: Chiến thắng nào của nhân dân miền Nam Việt Nam trong đông – xuân (1964 – 1965) góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 13: Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 14: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 15: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 16: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp.
B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế.
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Mối quan hệ cách mạng hai miền Nam – Bắc Việt Nam sau năm 1954 là
A. cùng chung nhiệm vụ chống Mĩ cứu nước.
B. cùng chung nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. mối quan hệ giữa căn cứ địa và chiến trường chính.
Câu 18: Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”.
B. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
C. Phá “ấp chiến lược”.
D. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Câu 19: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 20: Âm mưu chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” là nhằm
A. củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. xây dựng miền Nam thành những khu biệt lập để dễ kiểm soát.
C. đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, các ấp, tách dân khỏi cách mạng.
D. tách dân khỏi cách mạng, thực hiện chương trình bình định toàn miền Nam.
Câu 21: Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những ngày đầu ngay sau Hiệp định Giơnevơ là
A. khởi nghĩa giành lại chính quyền.
B. dùng bạo lực cách mạng.
C. đấu tranh chính trị hòa bình.
D. đấu tranh vũ trang.
Câu 22: Ý nào không chính xác tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước chưa được tiến hành.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 23: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
Câu 24: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam không tác động đến việc
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược.
D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 – C |
2 – D |
3 – A |
4 – A |
5 – A |
6 – A |
7 – C |
8 – A |
9 – B |
10 – C |
11 – D |
12 – C |
13 – C |
14 – D |
15 – B |
16 – D |
17 – C |
18 – A |
19 – A |
20 – D |
21 – C |
22 – D |
23 – D |
24 – B |
25 – A |
26 – A |
27 – A |
28 – C |
29 – B |
30 – C |
31 – D |
32 – C |
33 – A |
34 – D |
35 – C |
36 – B |
37 – B |
38 – C |
39 – C |
40 – A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tất Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.