YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phó Cơ Điều

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phó Cơ Điều được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT PHÓ CƠ ĐIỀU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 10

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm)

Câu 1. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên           

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai           

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai

Câu 2. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân                              

B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính

C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính                              

D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng

Câu 3. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Các bức chạm nổi, phù điêu            

B. Các tháp Chăm  

C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn.(Quảng Nam)   

D. Phố cổ Hội An

Câu 4. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công          

B. Chăn nuôi rất phát triển

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài                                        

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển

Câu 5. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là

A. Có chữ viết từ sớm                                                     

B. ở nhà sàn, ăn trầu và sùng tín Phật giáo

C. có tục nhuộm răng, xăm mình                                  

D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần

Câu 6. Điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là

A. Được đông đảo nhân dân tham gia                             

B. Có sự liên kết với các tù trưởng dân tộc thiểu số

C. Nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa   

D. Nghĩa quân được tổ chức thành nhiều bộ phận.

Câu 7. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng

B. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù

C. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Câu 8. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta.    

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.

C. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc.              

D. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước.

Câu 9. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?

A. Hình Luật                          

B. Quốc triều hình luật             

C. Hình thư             

D. Hoàng Việt luật lệ

Câu 10. Từ sau chiến thắng Bạch Đằng (938) đến thế kỉ XV, nhân dân ta còn phải tiến hành nhiều cuộc kháng chiến chống quân xâm lược đó là

A. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

B. Chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Xiêm

C. Hai lần chống Tống, hai lần chống Mông – Nguyên và chống Minh

D. Hai lần chống Tống, ba lần chống Mông – Nguyên, chống Minh và chống Thanh

---(Nội dung từ câu 11 đến 22 của Đề số 1 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

A

B

C

C

C

C

A

A

A

A

B

B

C

A

B

C

A

 

ĐỀ SỐ 2

Phần I: Trắc nghiệm 

Câu 1. Thế kỉ XVI, nước ta ở trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện

A. Vua Lê – Chúa Trịnh.    

B. Đàng Ngoài – Đàng Trong. 

C. Họ Trịnh – họ Nguyễn.     

D. Nam triều – Bắc triều.

Câu 2. Ý nghĩa lịch sử của chiến thằng Bạch Đằng năm 938 là gì?

A. Buộc quân Nam Hán phải từ bỏ mộng xâm lược nước ta        

B. Nâng cao vị thế của nước ta trong khu vực.

C. Để lại bài học về khoan thư sức dân trong kế sách giữ nước   

D. Mở ra thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc              

Câu 3. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa vủa các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là

A. Có chữ viết từ sớm                                                   

B. có tục nhuộm răng, xăm mình                           

 C. ở nhà sàn, ăn trầu và sùng tín Phật giáo                      

D. chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần

Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:

A. Ngô,Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.                       

B. Lí, Trần, Ngô,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.            

C. Ngô ,Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.                    

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ

Câu 5. Kế đánh giặc của Ngô Quyền có điểm gì nổi bật?

A. Dùng kế đóng cọc trên sông Bạch Đằng

B. Dùng kế đóng cọc trên khúc sông hiểm yếu cho quân mai phục và nhử địch vào trận địa bãi cọc rồi đánh bại chúng

C. Bố trí trận địa mai phục để đánh bại kẻ thù

D. Mở trận đánh quyết định đánh bại quân địch, rồi giảng hòa, mở đường cho chúng rút về nước

Câu 6. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là

A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên           

B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai

C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai           

D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai

Câu 7. Bộ Luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì?

A. Hình Luật                          

B. Hình thư                  

C. Quốc triều hình luật                      

D. Hoàng Việt luật lệ

Câu 8. Bộ sử chính thống đầu tiên của nước ta là

A. Đại Việt sử kí                                

B. Lam Sơn thực lục      

C. Đại Việt sử kí toàn thư 

D. Đại Việt sử lược

Câu 9. Ai là người đề ra chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc”?

A. Trần Thủ Độ      

B. Trần Hưng Đạo          

C. Lý Thường Kiệt  

D. Trần Thánh Tông

Câu 10. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính                               

B. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân                            

 C. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính                            

D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng

---(Nội dung từ câu 11 đến 21 của Đề số 2 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

D

C

A

B

B

B

A

C

A

B

D

C

D

B

C

C

B

B

B

 

ĐỀ SỐ 3

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (7đ) Chọn đáp án đúng nhất:

1. (0,5đ) Triều đại phong kiến đầu tiên trong lịch sử Việt Nam là triều đại nào?

A. Vua Hùng.

B. Thời Tiền Lý của Lý Nam Đế.

C. Thời Hai bà Trưng.

D. Thời Ngô của Ngô Quyền.

2. (0,5đ) Quân đội nhà nước Đại Việt thời thế kỷ X đến XV được tuyển theo chế độ

A. Ngụ binh ư nông.

B. Trưng binh.

C. Nghĩ vụ quân sự.

D. Lao dịch.

3. (0,5đ) Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về bài thơ Nam quốc sơn hà?

A. Đây là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam.

B. Tác dụng đánh một đòn tâm lý, khích lệ tinh thần kháng chiến của nhân dân ta và làm lung lay ý chí của địch.

C. Nam quốc sơn hà được viết sau khi kháng chiến chống Tống thành công để ngợi ca chiến thắng vang dội của quân dân Đại Việt.

D. Nam quốc sơn hà được ra đời ở thời Lý trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.

4. (0,5đ) Kế sách nào được vua – tôi nhà Trần sử dụng trong cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Vườn không nhà trống.

B. Sử dụng đòn tâm lý.

C. Tiên phát chế nhân.

D. Lối đánh du kích.

5. (0,5đ) Cho đoạn dữ liệu:

Một xin rửa sạch thù nhà,

Hai xin đem lại nghiệp xưa vua Hùng

Ba kẻo oan ức lòng chồng

Bốn xin vẻn vẹn sở công linh này.

Dữ liệu trên nói về nhân vật nào?

A. Ngô Quyền

B. Trưng Trắc.

C. Triệu Thị Trinh.

D. Mai Hắc Đế.

6. (0,5đ) Ý nào KHÔNG phải là chính sách đối nội của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách nhu viễn đối với những vùng biên viễn xa xôi.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Phát triển kinh tế, chăm lo cho đời sống của nhân dân.

D. Cho phép những tù trưởng ở vùng biên viễn xa xôi lập thành chính quyền tự trị riêng.

7. (0,5đ) Cho các dữ kiện sau:

1. Kháng chiến chống Mông – Nguyên.

2. Kháng chiến chống Tống thời Lý.

3. Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê.

4. Kháng chiến chống Xiêm.

5. Kháng chiến chống Thanh.

Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian

A. 2-3-1-4-5.

B. 4-5-1-3-2

C. 5-3-2-4-1.

D. 3-2-1-4-5.

8. (0,5đ) Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống Minh của nhà Hồ?

A. Vua – tôi nhà Hồ hèn nhát, nhanh chóng đầu hàng theo nhà Minh.

B. Nhà Hồ chưa biết dựa vào sức dân để kháng chiến, chưa xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

C. Nhà Hồ mới được thành lập đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

D. Quân Minh quá đông và mạnh, chênh lệch lực lượng quá lớn.

9. (0,5đ) Cho lời hiểu dụ:

“Đánh cho để dài tóc

Đánh cho để đen răng

Đánh cho nó chích luân bất phản

Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn

Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

do ai đưa ra?

A. Mạc Đăng Dung.    

B. Lê Lợi.

C. Nguyễn Trãi.    

D. Nguyễn Huệ.

10. (0,5đ) Nhà Thanh kéo quân sang nước ta trên danh nghĩa gì?

A. Tiến hành xâm lược nước Đại Việt.

B. Giúp vua Lê Chiêu Thống đánh Tây Sơn giành chính quyền.

C. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn giành chính quyền.

D. Giúp Nguyễn Huệ đánh bại các thế lực thù địch.

11. (0,5đ) Tên của một bộ luật được ban hành của nhà Nguyễn?

A. Luật Hồng Đức.    

B. Quốc triều hình luật.

C. Hoàng Việt luật lệ.    

D. Luật hình thư.

12. (0,5đ) Cải cách hành chính dưới thời Minh Mạng chia cả nước thành bao nhiêu tỉnh?

A. 30 tỉnh và một phủ Thừa thiên.

B. 31 tỉnh và một phủ Thừa thiên.

C. 33 tỉnh và một phủ Thừa thiên.

D. 34 tỉnh và một phủ Thừa thiên.

13. (0,5đ) Tôn giáo nào bị nhà Nguyễn hạn chế hoạt động?

A. Thiên Chúa giáo.    

B. Phật giáo.

C. Nho giáo.    

D. Đạo giáo.

14. (0,5đ) Vì sao nhà Nguyễn thực hiện chính sách ngoại giao “đóng cửa” với các nước phương Tây?

A. Không hiểu rõ các nước phương Tây.

B. Sợ bị các nước phương Tây xâm lược.

C. Không thích quan hệ với phương Tây.

D. Do tư tưởng thủ cựu phong kiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (5đ) Chọn đáp án đúng nhất:

1. (0,5đ) Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức kiếm sống chủ yếu của người tối cổ trên lãnh thổ Việt Nam là gì?

A. Săn bắn, hái lượm.    

B. Săn bắt, hái lượm.

C. Trồng trọt, chăn nuôi.    

D. Trồng trọt, săn bắn.

2. (0,5đ) Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thế kỉ VII TCN.    

B. Khoảng thế kỉ VIII TCN.

C. Khoảng thế kỉ XIX TCN.    

D. Khoảng thế kỉ X TCN.

3. (0,5đ) Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần vào thế kỉ III TCN là ai?

A. Hùng Vương.    

B. Thục Phán.

C. Hai Bà Trưng.    

D. Bà Triệu.

4. (0,5đ) Âm mưu cai trị của chính quyền phong kiến phương Bắc đối với Việt Nam trong nghìn năm Bắc thuộc là gì?

A. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự để xâm chiếm các nước khác.

B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Trung Quốc.

C. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ của Trung Quốc.

D. Sáp nhập Việt Nam, biến Việt Nam thành một tỉnh của Trung Quốc.

5. (0,5đ) Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam thời kì Bắc thuộc là gì?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền đô hộ.

C. Mâu thuẫn giữa quý tộc, phong kiến Việt Nam với chính quyền đô hộ.

D. Mâu thuẫn giữa địa chủ Việt Nam với chính quyền đô hộ.

6. (0,5đ) Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng bùng nổ ở đâu?

A. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)

B. Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây)

C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).

D. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).

7. (0,5đ) Ai là vị vua đầu tiên của triều Lý?

A. Lý Bí.    

B. Lý Nhân Tông.

C. Lý Công Uẩn.    

D. Lý Anh Tông.

8. (0,5đ) Điền cụm từ thích hợp vào vị trí (a) và (b) trong đoạn tư liệu sau

“Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ ….(a)… - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. Thời Trần, nhà nước có bộ Hình luật. Thời Lê, một bộ luật đầy đủ được ban hành với tên gọi ….(b)… (còn gọi là Luật Hồng Đức), gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội, bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước.”

A. (a) Hình thư; (b) Quốc triều hình luật.

B. (a) Quốc triều hình luật; (b) Hình thư.

C. (a) Hình thư, (b) Luật Gia Long.

D. (a) Luật Gia Long, (b) Quốc triều hình luật.

9. (0,5đ) Cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên lần thứ nhất diễn ra vào năm nào?

A. 1258.    

B. 1259.

C. 1285.    

D. 1287.

10. (0,5đ) “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông,

Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn”.

Câu thơ trên đây nói về các vị vua nào?

A. Lý Thái Tổ, Lý Thái Tông

B. Trần Thái Tổ, Trần Thái Tông.

C. Lê Thái Tổ, Lê Thái Tông.

D. Mạc Thái Tổ, Mạc Thái Tông.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề số 3 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Phần trắc nghiệm

Câu 1: (6đ) Chọn đáp án đúng nhất:

1. (0.5đ) Vương triều Tây Sơn bắt đầu suy yếu khi

A. vua Quang Trung đột ngột qua đời.

B. Nguyễn Ánh đem quân tấn công.

C. Nhà Thanh đem quân sang tấn công.

D. mâu thuẫn giữa ba anh em trở nên gay gắt.

2. (0.5đ) Vị tướng nào sau đây KHÔNG phải là vị tướng tài giỏi dưới triều Trần?

A. Phạm Ngũ Lão.    

B. Trần Nhật Duật.

C. Trần Quốc Tuấn.    

D. Lý Thường Kiệt.

3. (0.5đ) Tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được viết sau cuộc đấu tranh chống quân xâm lược

A. Tống.    

B. Mông Nguyên.

C. Minh.    

D.Thanh.

4. (0.5đ) Kế sách “Tiên phát chế nhân” là do ai thực hiện và trong cuộc kháng chiến nào?

A. Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.

B. Trần Hưng Đạo trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất.

C. Trần Hưng Đạo trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lầ thứ hai.

D. Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai.

5. (0.5đ) Vị vua nào cho lập Văn Miếu vào năm 1070?

A. Lý Thánh Tông.    

B. Lý Nhân Tông.

C. Lý Anh Tông.    

D. Lý Cao Tông.

6. (0.5đ) Ai là nhà giáo được trọng dụng nhất ở triều Trần?

A. Trương Hán Siêu.    

B. Nguyễn Trãi.

C. Chu Văn An.    

D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

7. (0.5đ) Chế độ “lưỡng đầu chế” thời Lê – Trịnh có nghĩa là

A. đất nước có hai thế lực đứng đầu là vua Lê và Phủ chúa (chúa Trịnh).

B. đất nước có hai thế lực đứng đầu là Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài và chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

C. đất nước có hai thế lực đứng đầu là Nhà Mạc và Nhà Lê.

D. đất nước bị chia cắt thành nhiều vùng tự trị nhỏ.

8. (0.5đ) Thời gian diễn ra cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

A. Từ 1627 đến 1628.    

B. Từ 1627 đến 1667.

C. Từ 1628 đến 1672.    

D. Từ 1627 đến 1672.

9. (0.5đ) Thế kỉ XVI – XVIII ở nước ta có những tôn giáo nào?

A. Phật giáo, Hồi giáo, Nho giáo, Thiên Chúa giáo.

B. Nho giáo, Thiên Chúa giáo, Đạo giáo, Hồi giáo.

C. Phật giáo, Đạo giáo, Hồi giáo, Nho giáo.

D. Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo.

10. (0.5đ) Điểm mới của khoa cử thời vua Quang Trung là gì ?

A. Đưa các môn khoa học tự nhiên vào nội dung khoa cử.

B. Đưa chữ Quốc ngữ vào nội dung thi cử.

C. Đưa chữ Nôm vào nội dung thi cử.

D. Nội dung thi cử chủ yếu là kinh, sử.

11. (0.5đ) Nhà Nguyễn cai trị đất nước trong bối cảnh nào?

A. Đất nước bị chia cắt thành hai khu vực đàng Trong , đàng Ngoài.

B. Đất nước thống nhất với cương vực lãnh thổ rộng lớn.

C. Nội chiến liên miên giữa các tập đoàn phong kiến.

D. Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.

12. (0.5đ) Hạn chế của kinh tế công thương nghiệp nhà Nguyễn là gì?

A. Công thương nghiệp không phải là nghành kinh tế chính.

B. Qui mô của công thương nghiệp không lớn.

C. Nhà nước kìm hãm sự phát triển công thương nghiệp.

D. Kinh tế thủ công nghiệp kém phát triển.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của Đề số 5 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 10 có đáp án năm 2021 Trường THPT Phó Cơ Điều. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF