Tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Địa Lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Việt có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 8, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi giữa HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT |
ĐỀ THI GIỮA HK II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I- Phần trắc nghiệm. 6điểm: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau
Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á?
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Lào. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có dân số ít nhất khu vực Đông Nam Á?
A. Bru-nây. B. Lào. C. Xin-ga-po. D. Đông Ti-mo.
Câu 3. Điểm cực Bắc của nước ta nằm trên vĩ độ địa lí nào sau đây?
A. 20023’B. B. 23023’B C. 23027’B. D.27023’B
Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.
Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650km, tương đương ......vĩ tuyến.
A.130 B. 140 C.150 D.160
Câu 5. Các mỏ dầu khí ở nước ta được hình thành trong giai đoạn nào sau đây?
A. Tiền Cambri. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Tân Kiến tạo.
Câu 6. Biển Đông có nhiều thiên tai gây hại cho nước ta, nhất là
A. bão. B. sóng thần. C. xâm nhập mặn. D. sạt lở bờ biển.
Câu 7. Quốc gia nào sau đây không có biên giới chung trên đất liền với nước ta?
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam-pu-chia.
Câu 8. Địa điểm nào sau đây là nơi có chế độ nhật triều được coi là điển hình của thế giới?
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Nha Trang. C. Vịnh Dung Quất. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 9. Độ muối trung bình của Biển Đông là:
A. 29 - 30‰ B. 30 - 31‰ C. 30 - 32‰ D. 30 - 33‰
Câu 10. Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển
A. 25 B.26 C. 27 D. 28
Câu 11. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường biển:
A. Rác thải sinh hoạt và công nghiệp B.Động đất, sóng thần.
C. Các phương tiện giao thông. D. Khai thác dầu khí
Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta?
A. Có nhiều thiên tai. B. Kĩ thuật khai thác lạc hậu.
C. Quản lý lỏng lẻo, khai thác bừa bãi. D.Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng.
Câu 13. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Chất lượng lao động ngày càng cao. B. Cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. D. Nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú.
Câu 14. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ….. sao cho hợp lí.
Từ kinh tuyến phía Tây (1020Đ) tới kinh tuyến phía Đông ( 1090Đ), nước ta chênh nhau ……. phút đồng hồ? ( Cho biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút)
A. 25 B.26 C. 27 D. 28
Câu 15. Vị trí Hải Phòng nằm ở:
A. Phía Đông vùng Bắc Bộ. B. Phía Bắc vùng Bắc Bộ.
C. Phía Nam vùng Bắc Bộ. D. Phía Tây Nam vùng Bắc Bộ.
II- Phần tự luận: 4 điểm
Câu 1: Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên? (2đ)
Câu 2: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %)
Năm |
Nông nghiệp |
Công nghiệp |
Dịch vụ |
1995 |
27,2% |
28,8% |
44% |
2015 |
17 % |
33,25% |
49,75% |
a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1995và 2015?
b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn trên?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I - Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
B |
C |
D |
A |
B |
A |
D |
D |
A |
D |
D |
D |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT - ĐỀ 02
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là
A. phần đất liền
B. phần hải đảo
C. bán đảo Trung Ấn
D. quần đảo Mã Lai
Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là
A. nguồn lao động dồi dào
B. dân số trẻ
C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào
D. thị trường tiêu thụ lớn
Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do:
A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan
B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a
C. khủng hoảng kinh tế thế giới
D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á
Câu 4: Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang:
A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp
B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi
C. đẩy mạnh sản xuất lương thực
D. tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 5: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 27/5/1995
B. 28/7/1995
C. 28/5/1995
C. 27/7/1995
Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Mi-an-ma
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 7: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa
B. Bình Thuận
C. Phú Yên
D. Đà Nẵng
Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?
A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm.
C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
C. Móng Cái đến Hà Tiên.
D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là:
A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.
D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
Phần II. Tự luận
Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?
Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
Phần I. Trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
C |
A |
D |
B |
A |
D |
B |
C |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT - ĐỀ 03
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phần đất liền Đông Nam Á còn có tên là bán đảo Trung Ấn là vì
A. có nhiều biển xen kẽ các đảo
B. nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ
C. cầu nối giữa Châu Á với Châu Đại Dương
D. có trên một vạn đảo lớn nhỏ
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á hiện có bao nhiêu quốc gia?
A. 13 quốc gia
B. 14 quốc gia
C. 11 quốc gia
D. 12 quốc gia
Câu 3: ASEAN được thành lập năm nào?
A. 8/8/1967
B. 7/7/1976
C. 8/8/1976
D. 7/8/1967
Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm:
A. 1945
B. 1975
C. 1986
D. 2000
Câu 5: Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh nào?
A. Điện Biên
B. Lào Cai
C. Lạng Sơn
D. Hà Giang
Câu 6: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 13
B. 15
C. 17
D. 19
Câu 7: Biển Đông thông với những đại dương nào?
A. Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
B. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương
C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
D. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương
Câu 8: Có bao nhiêu bộ phận cấu thành vùng Biển Việt Nam?
A. 2 bộ phận
B. 4 bộ phận
C. 6 bộ phận
D. 8 bộ phận
Câu 9: Nước ta có bao nhiểu điểm quặng và tụ khoáng?
A. 3000
B. 4000
C. 5000
D. 6000
Câu 10: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên là
A. bôxit.
B. sắt.
C. apatit.
D. đồng.
Phần II. Tự luận
Câu 1 (3 điểm):
a) Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á.
b) Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực Đông Nam Á.
Câu 2 (2 điểm): Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
Phần I. Trắc nghiệm
1-B 2-C 3-A 4-C 5-D
6-B 7-A 8-B 9-C 10-A
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT - ĐỀ 04
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với:
A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở:
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây?
A. Bất đồng ngôn ngữ. B. Khác biệt về thể chế chính trị.
C. Thiếu lao động trẻ. D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ?
A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ.
Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở:
A. Lạng Sơn, Hà Giang. B. Đồng bằng Sông Cửu Long.
C. Cao Bằng, Thái Nguyên. D. Quảng Ninh.
Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là:
A. Vận động Calêđôni. B. Vận động Hecxini.
C. Vận động Inđôxini. D. Vận động Himalaya.
Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay:
A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng.
B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển.
C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển.
D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc:
A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang.
C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang.
Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là:
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Cận nhiệt lục địa.
C. Cận nhiệt gió mùa.
D. Nhiệt đới khô.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm)
Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội?
Câu 2: (1,0 điểm)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
C |
C |
B |
C |
D |
D |
C |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT - ĐỀ 05
I. Trắc Nghiệm
Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là
A. phần đất liền
B. phần hải đảo
C. bán đảo Trung Ấn
D. quần đảo Mã Lai
Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là
A. nguồn lao động dồi dào
B. dân số trẻ
C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào
D. thị trường tiêu thụ lớn
Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do:
A. khủng hoảng tài chính ở Thái Lan
B. khủng hoảng tài chính ở In-đô-nê-xi-a
C. khủng hoảng kinh tế thế giới
D. khủng hoảng kinh tế ở châu Á
Câu 4: Hiện nay các nước trong khu vực Đông Nam Á đang:
A. đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp
B. trú trọng phát triển ngành chăn nuôi
C. đẩy mạnh sản xuất lương thực
D. tiến hành công nghiệp hóa.
Câu 5: Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 27/5/1995
B. 28/7/1995
C. 28/5/1995
C. 27/7/1995
Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với những quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Mi-an-ma
C. Lào
D. Thái Lan
Câu 7: Quần Đảo Hoàng Sa của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa
B. Bình Thuận
C. Phú Yên
D. Đà Nẵng
Câu 8: Đặc điểm nào không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam?
A. vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật.
B. nằm gần vị trí xích đạo và có khí hậu xích đạo ẩm.
C. nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo.
Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
A. Móng Cái đến Vũng Tàu
B. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên
C. Móng Cái đến Hà Tiên.
D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau
Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là:
A. một biển lớn, tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
B. một biển lớn, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
C. một biển rộng lớn nhất và tương đối kín gió.
D. tương đối kín, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
II. Tự luận
Câu 1 (2,5 điểm): Hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. cửa sông thuộc địa phận nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?
Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày vị trí và giới hạn lãnh thổ Việt Nam?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Phần hải đảo của Đông Nam Á có tên chung là quần đảo Mã Lai với trên 1 vạn đảo lớn nhỏ (Tham khảo thêm SGK/47).
Chọn: D
Câu 2: Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Nam Á là dân số trẻ và nguồn lao động dồi dào, đó vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn, vừa là tiềm năng để phát triển kinh tế.
Chọn: C
Câu 3: Kinh tế của một số nước Đông Nam Á năm 1998 giảm xuống mức âm là do khủng hoảng tài chính ở Thái Lan và sau đó lan sang các nước trong khu vực, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Chọn: A
Câu 4: Hiện nay đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu.
Chọn: D
Câu 5: Đất nước Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày 28 tháng 7 năm 1995. Đó là một quá trình dài để nước ta có thể gia nhập vào tổ chức uy tín này.
Chọn: B
Câu 6: Việt Nam có chung biên giới trên đất liền và trên biển với Trung Quốc và Campuchia.
Chọn: A
Câu 7: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng. Quần đảo Hoàng Sa, là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông. Quần đảo nằm cách miền Trung Việt Nam khoảng một phần ba khoảng cách đến những đảo phía bắc của Philippines; cách đảo Lý Sơn của Việt Nam khoảng 200 hải lý và cách đảo Hải Nam của Trung Quốc khoảng 230 hải lý.
Chọn: D
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là: Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. Việt Nam còn là nơi tiếp xúc giữa các luồng gió mùa, vành đai sinh khoáng và sinh vật nên động thực vật, khoáng sản hết sức đa dạng và phong phú.
Chọn: B
Câu 9: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Chọn: C
Câu 10: Biển Đông là một bộ phận của Thái Bình Dương là một biển lớn (có diện tích khoảng 3.447 triệu km2), tương đối kín nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa (Tham khảo thêm kiến thức SGK/88).
Chọn: A
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Việt có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.