Mời các em học sinh lớp 10 cùng tham khảo:
Nội dung tài liệu Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 10 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân có lời giải chi tiết để có thể ôn tập và củng cố các kiến thức môn Vật Lý 10, chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ năm học 2020-2021 sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU HUÂN |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Trong một chu trình khép kín thì:
A. Trạng thái cuối và trạng thái đầu trùng nhau.
B. Biểu thức nguyên lí thứ nhất là Q = A.
C. Nhiệt lượng hệ nhận được (trừ đi nhiệt nhả ra) chuyển hết thành công.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ nhiệt?
A. Bất kì động cơ nhiệt nào cũng có ba bộ phận chính là nguồn nóng, bộ phân phát động và nguồn lạnh.
B. Động cơ nhiệt hoạt động liên tục nhờ lặp đi lặp lại chu trình gĩn và nén khí.
C. Thông thường, hiệu suất của động cơ nhiệt là 100%.
D. Động cơ nhiệt là thiết bị nhờ đó mà nội năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
Câu 3: Thông tin nào sau đây là sai khi nói về máy làm lạnh?
A. Máy làm lạnh là thiết bị cho phép truyền nhiệt từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Máy lạnh hoạt động theo nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học.
C. hiệu suất của máy làm lạnh nhỏ hơn 100%.
D. Trong mý làm lạnh, tác nhân làm lạnh nhận công để tỏa nhiệt.
Câu 4: Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực được suy ra từ định luật:
A. Bảo toàn động lượng.
B. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Bảo toàn cơ năng.
D. II Niutơn.
Câu 5: “Nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để làm tăng nội năng của khí” điều đó đúng với quá trình:
A. Đẳng tích
B. Đẳng nhiệt
C. Đẳng áp
D. Quá trình khép kín (chu trình)
Câu 6: Cách phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học? Chọn phương án trả lời đúng nhất.
A. Nhiệt có thể truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn.
B. Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng thành công cơ học.
C. Không thể có động cơ vĩnh cửu loại một, nhưng có thể chế tạo động cơ vĩnh cửu loại 2.
D. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15 x 0,25 x 0,3 (m3) khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 3,2.106 J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng 8,9.103 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng 0,38.103 J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng 1,7.10-5 K-1.
Câu 2: Tìm chiều dài của cột nước trong mao quản có đường kính trong bằng 0,6mm khi ống thẳng đứng và khi ống nghiêng với mặt nước một góc 45o. Cho biết suất căng mặt ngoài của nước là σ = 72,8.10-3N/m.
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Thể tích ban đầu của khối đồng: V = 0,15.0,25.0,3 = 0,01125m2.
Gọi Δt là độ tăng nhiệt độ khi hấp thu nhiệt lượng Q = 3,2.106J.
Ta có công thức: Q = mCΔ
thay số:
Ta có: ΔV = V - V0 = V0βΔt với β = 3α = 5,1.10-5K-1
ΔV = 0,01125.5,1.10-5. 84 = 4,8.10-5 m3.
Vậy thể tích khối đồng tăng thêm 4,8.10-5 m3.
Câu 2:
Khi ống đặt thẳng đứng:
Khi ống đặt nằm nghiêng:
--(Hết đề thi số 1)--
2. ĐỀ SỐ 2
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Phương án để nâng cao hiệu suất động cơ nhiệt là:
A. Nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng.
B. Hạ thấp nhiệt độ của nguồn lạnh.
C. Vừa nâng cao nhiệt độ nguồn nóng vừa hạ thấp nhiệt độ nguồn lạnh.
D. Vừa nâng cao nhiệt độ của nguồn nóng vừa hạ thấp nhiệt độ của nguồn lạnh sao cho T1 = 2T2
Câu 2: Trong động cơ nhiệt, nguồn nóng có tác dụng:
A. Duy trì nhiệt độ cho tác nhân.
B. Cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân để tăng nhiệt độ.
C. Cung cấp nhiệt lượng trực tiếp cho nguồn lạnh.
D. Lấy nhiệt lượng của tác nhân phát động.
...
Phần II: Tự luận
Câu 1: Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau đây: Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100oC vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20oC. Nhiệt độ cuối của hệ là 40oC. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ.
Câu 2: Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Hãy tính:
a) Động năng, thế năng, cơ năng của hòn bi tại lúc ném.
b) Độ cao cực đại mà hòn bi đạt được.
c) Tìm vị trí hòn bi có động năng bằng thế năng.
...
-( Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để tải về)-
3. ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một vật khối lượng không đổi, động năng của nó tăng lên 16 lần thì động lượng sẽ
A. tăng lên 16 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. tăng lên 9 lần.
D. tăng lên 32 lần.
Câu 2: Một vật khối lượng m gắn vào đầu mọt lò xo đàn hồi có độ cứng bằng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn Δl thì thế năng đàn hồi bằng
Câu 3: Một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3 N kéo lò xo cũng theo phương ngang, ta thấy nó dãn được 2 cm. Công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2 cm đến 4 cm có giá trị là
A. –0,09 J. B. 0,09 J.
C. –0,03 J. D. 0,03 J.
Câu 4: Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau, cùng đi vào chuyển động trên một mặt phẵng có ma sát và bị dừng lại do ma sát. Hệ số ma sát là như nhau. So sánh thời gian chuyển động của mỗi vật cho tới khi bị dừng.
A. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng lớn dài hơn.
B. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn.
C. Thời gian chuyển động của hai vật bằng nhau.
D. Thiếu dữ kiện, không kết luận được
Câu 5: Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng do trọng trường
A. luôn luôn có trị số dương
B. tuỳ thuộc vào mặt phẳng chọn làm mốc thế năng
C. tỷ lệ với khối lượng của vật
D. sai khác nhau một hằng số đối với hai mặt phẳng ngang chọn làm mốc thế năng khác nhau
Câu 6: Hai vật: một vật được thả rơi tự do, một vật được ném ngang ở cùng độ cao. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Gia tốc rơi như nhau.
B. Thời gian rơi như nhau.
C. Vận tốc chạm đất như nhau.
D. Công của trọng lực thực hiện được là bằng nhau.
...
-( Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để tải về)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí
A. xích lại gần nhau hơn.
B. có tốc độ trung bình lớn hơn.
C. nở ra lớn hơn.
D. liên kết lại với nhau.
Câu 2: Câu nào sau đây nói về khí lí tưởng là không đúng?
A. Khí lí tưởng là khí mà thể tích của các phân tử có thể bỏ qua.
B. Khí lí tưởng là khí mà khối lượng của các phân tử khí có thể bỏ qua.
C. Khí lí tưởng là khí mà các phân tử chỉ tương tác khi va chạm.
D. Khí lí tưởng là khí có thể gây áp suất lên thành bình.
Câu 3: Trong hệ trục toạ độ OpT đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng tích?
A. Đường hypebol.
B. Đường thẳng nếu kéo dài đi qua gốc toạ độ.
C. Đường thẳng cắt trục áp suất tại điểm p = p0.
D. Đường thẳng nếu kéo dài không đi qua gốc toạ độ.
Câu 4: Khi ấn pittông từ từ xuống để nén khí trong xilanh, thì thông số nào của khí trong xi lanh thay đổi?
A. Nhiệt độ khí giảm.
B. Áp suất khí giảm.
C. Áp suất khí tăng.
D. Khối lượng khí tăng.
...
-( Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để tải về)-
5. ĐỀ SỐ 5
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Biết áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T là các thông số trạng thái của một khối lượng khí xác định. Phương trình trạng thái cho biết mối quan hệ nào sau đây?
A. p và V B. p và T
C. V và T D. p, V và T
Câu 2: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Câu 3: Một lực v không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc F theo hướng của lực F. Công suất của lực F là:
A. F.v B. F.v2
C. F.t D. Fvt
Câu 4: Tại thời điểm t0 = 0, một vật m = 500g rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất với g = 10m/s2. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s có
A. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
B. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
C. độ lớn 10kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
D. độ lớn 10.000kg.m/s; phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
Câu 5: Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng:
A. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.
B. Làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.
D. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
...
-( Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để tải về)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra 1 tiết giữa HK2 môn Vật Lý 10 năm 2021 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hữu Huân. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.