YOMEDIA

Bộ 4 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Vĩnh Nghiệp

Tải về
 
NONE

Nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp đến, Hoc247 giới thiệu đến các em Bộ 4 đề thi HSG năm 2020 Trường THPT Nguyễn Vĩnh Nghiệp được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp các em ôn tập và hệ thống lại các kiến thức cần một cách hiệu quả nhất, từ đó chinh phục điểm số thật cao cho môn Hóa lớp 9.

ADSENSE
YOMEDIA

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĨNH HIỆP

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI

MÔN HÓA HỌC 9

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ SỐ 1:

Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau:

a.  Fe2O3    +      Al           →    Fe3O4     + Al2O3    

b.  HCl      +      KMnO4    →    KCl    +     MnCl2      +    H2O  +   Cl2

c.  Al         +      HNO3        →    Al(NO3)3     +     H2O   +    N2

d. FexOy   +      H2           →    Fe       +       H2O

Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau.

a. Tính x, y ?

b. Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên.

Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) 

a. Xác định kim loại X ?

b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ?

Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?

b. Tính giá trị của m và v ?

Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc).

a. Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên.

b. Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ?

Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ?

(Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12)

 

ĐỀ SỐ 2:

Bài 1: (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1. Fe2O3 +   CO→

2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + …

3. HCl  + CaCO3 → CaCl2 + H2O + …

4. C4H10 + O2 → CO2 + H2O

5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.

6. FeS2 + O2    →  Fe2O3 + SO2                          

7. KOH + Al2(SO4)3 →  K2SO4 + Al(OH)3   

8. CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2      

9. Al + Fe3O4    →     Al2O3 + Fe

10. FexOy + CO      →     FeO +   CO2             

Bài 2: (2,5 điểm)

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 3: (2,5 điểm)

Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit  ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 4: (2,5 điểm)

Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\frac{a}{b}\).

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Vĩnh Nghiệp. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu sau đây:

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF