YOMEDIA

Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án

Tải về
 
NONE

Với mong muốn có thêm tài liệu  giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập chuẩn bị trước kì thi HK1 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT

TUY PHƯỚC

ĐỀ THI HK I

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm)

Câu 1: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí còn được xem là :

A. Giới hạn dưới của  tầng trầm tích                    B. Giới hạn dưới của sinh quyển.

C. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất.                 D. Giới hạn dưới của tầng bazan.

Câu 2: Nội lực là

A. lực phát sinh từ vũ trụ.

B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.

C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.

D. lực phát sinh từ bên ngoai , trên bề mặt trái đất.

Câu 3: Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là

A. vận động tạo núi.

B. vận động theo phương thẳng đứng.

C. vận động theo phương nằm ngang.

D. vận động kiến tạo.

Câu 4: Frông ôn đới (Fp) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí

  1. ôn đới và chí tuyến.
  2. địa cực lục địa và địa cực hải dương.
  3. ôn đới lục địa và ôn đới hải dương.
  4. địa cực và ôn đới.

Câu 5: Tác nhân của ngoại lực là

A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.

B. yếu tố khí hậu các dạng nước, sinh vật và con người.

C. sự uốn nếp các lớp đá.

D. sự đứt gãy các lớp đất đá.

Câu 6: Kết quả của phong hóa lí học là

A. chủ yếu làm biến đổi thành phần tính chất hóa học của đá và khoáng vật.

B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về màu sắc thành phần và tính chất hóa học.

C. chủ yếu làm cho đá và khoáng vật nứt vỡ nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần tính chất hóa học của chúng.

D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chứng từ nơi khác.

Câu 7: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm:

A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

Câu 8: Cho bản đồ:  Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển     

Nhật Bản là một trong những quốc gia chịu nhiều tác động của động đất núi lửa nhất thế giới. Căn cứ vào  bản đồ Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển, cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của các địa mảng nào ?

  1. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Philíppin.
  2. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ - Ô-xtrây-li-a.
  3. Mảng Âu Á,mảng Thái Bình Dương, mảng Phi.
  4. Mảng Âu Á, mảng Phi, mảng Philíppin.

Câu 9: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo   

 A. Thời gian.                        B. Độ cao và hướng địa hình.  

C. Vĩ độ.                               D. Khoảng cách gần hay xa đại dương.

Câu 10: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa , tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là :

    A. 90o                            B. 66o33’’                        C. 23o27’              D. 180o

II.TỰ LUẬN:(6,0 điểm)

Câu 1.(3,0 điểm)

a. Nêu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực. (1,5 điểm)

b.  Trình bày biểu hiện của quy luật địa đới qua các đới khí hậu trên Trái Đất. (1,5 điểm)

Câu 2 (2,0 điểm)

     a.Một trận bóng đá giao hữu giữa Pháp và Đức được tổ chức tại Đức(múi giờ số 1) lúc 15h30’ ngày 28/2/2008.Để xem trực tiếp  ở Việt Nam thì vào lúc mấy giờ, ngày bao nhiêu.  

    b.Tính góc nhập xạ tại Huế(16º26’B) vào các ngày 21/3 và 23/9, 22/6 và 22/12.

Câu 3 (1,0 điểm)

     Sau khi học xong quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí em vận dụng được kiến thức gì để mai sau thành anh kĩ sư nông nghiệp trồng lúa giỏi

 

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:(4,0 điểm)

Em hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào bảng dưới

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

D

A

B

B

B

A

C

A

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

I. Trắc Nghiệm

1. Dao động thủy triều lớn nhất khi:

A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng

B. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời

C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng

D. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất

2. Thủy triều lớn nhất khi nào?

A. Trăng tròn                                               B. Trăng khuyết       

C. Không trăng                                D. Trăng tròn hoặc không trăng

3. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:

A. Động đất dưới đáy biển                                                B. Núi lửa phun dưới đáy biển      

C. Bão lớn                                                                         D. Gió mạnh

4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:

A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp                      B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao     

C. Bắc – Nam                                              D. Nam – Bắc

5. Câu nào dưới đây không chính xác:                

A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng

B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang

C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển

D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió

6. Dấu hiệu nhận biết sóng thần:

A. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển

B. Nước biển sủi bọt và có mùi  trứng thối

C. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ

D. Tất cả các ý trên

7. Lớp vỏ địa lí còn được gọi là:

A. Lớp phủ thực vật                         B. Lớp vỏ cảnh quan

C. Lớp vỏ Trái Đất                          D. Lớp thổ nhưỡng

8. Lớp vỏ cảnh quan là:

A. Lớp thực vật trên bề mặt đất   

B. Lớp thạch quyển cùng lớp sinh quyển trên bề mặt đất

C. Lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển

D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa

9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ

    địa lí tạo nên:

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh                     B. Quy luật địa đới

C. Quy luật phi địa đới                                            D. Quy luật nhịp điệu

10. Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật:

A. Địa ô                   B. Địa đới                   C. Đai cao       D. Thống nhất và hoàn chỉnh

11. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động:

A. Khai thác khoáng sản                  B. Phá rừng đầu nguồn

C. Khí hậu biến đổi                          D. Ngăn đập thủy điện

12. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí:

A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên

B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần

C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường

D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa

II.  PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao?

Câu 2: (1 điểm) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi trong thời kỳ 1995 – 2002. Hãy điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: triệu người)

Năm:

1995

1997

1998

1999

2002

Dân số:

?..................

?..................

975

?..................

?..................

 

Câu 3: (3 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, so sánh và  giải thích về tình hình phát triển

Dân số trên thế giới (Đơn vị: tỉ người)

Năm:

1959

1974

1987

1999

2011

2025 (dự  báo)

Số dân trên thế giới:

3

4

5

6

7

8

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng (trong a, b, c, d) để điền vào bảng sau:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

C

D

A

B

B

D

B

C

A

D

C

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 7,0 điểm )

Câu 1: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:

A. Nam – Bắc                                                       B. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp

C. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao                               D. Bắc – Nam

Câu 2: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối

            với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:

A. Đất               B. Nguồn nước           C. Khí hậu            D. Địa hình

Câu 3: Hãy tính độ cao h của đỉnh núi ( đơn vị: km ) ?

       Biết rằng : Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển

       thổi đến, gây mưa. Gió nầy vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi:

       trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và

       dưới chân núi thuộc sườn B là 45°c.

A. 5                               B. 4                                  C. 3                                        D. 6

Câu 4: Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được

            gọi là:

A. Thảm thực vật             B. Nguồn nước           

C. Rừng                            D. Hệ thực vật

Câu 5: Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:

A. Ôn đới hải dương            B. Địa cực lục địa   

C. Chí tuyến lục địa             D. Ôn đới lục địa

Câu 6: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:

A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa       

B. Bắc xích đạo và Nam xích đạo

C. Chí tuyến lục địa và xích đạo                 D. Chí tuyến hải dương và xích đạo

Câu 7: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp thấp

            → Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ?

A. Gió mùa: mùa hạ                                             B. Gió biển

C. Gió mùa: mùa đông                                         D. Gió đất

Câu 8: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:

A. Tc                            B. TC                               C. Tm                                     D. TM

Câu 9: Sóng thần là:

A. Sóng xuất hiện bất thần

B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận

C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m

D. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo

Câu 10: Giới hạn phía trên của sinh quyển là:

A. Giới hạn trên tầng đối lưu                                B. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn

C. Nơi tiếp giáp tầng iôn                                      D. Đỉnh Evơret

Câu 11: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí

              trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:

A. 1°c                           B. 0,8°c                            C. 0,4°c                          D. 0,6°c

Câu 12: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dưa vào các đặc

     tính về nhiệt độ của nó

B. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực

          xích đạo rất ít

C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ

D. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính

Câu 13: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:

A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu

B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu

C. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam

D. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:

A. Gió mạnh                                                         B. Động đất dưới đáy biển

C. Núi lửa phun dưới đáy biển                             D. Bão lớn

Câu 15: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:

A. Sông Trường Giang                                         B. Sông Missisipi

C. Sông Nin                                                          D. Sông Amadôn

Câu 16: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:

A. 0,06°C                      B. 0,6°C                           C. 1,6°C                                 D. 1°C

Câu 17: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:

A. Giảm đi

B. Không tăng, không giảm

C. Tăng lên

D. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C

Câu 18: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:

A. Gió   thường xuất phát từ các áp cao

B. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến

C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính

D. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp

Câu 19: Giới hạn dưới của sinh quyển là:

A. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất

B. Độ sâu 11km

C. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)

D. Giới hạn dưới của vỏ lục địa

Câu 20: Câu 20: 0Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:

A. Thạch quyển                      B. Khí quyển        

C. Thổ nhưỡng quyển                D. Sinh quyển

 

ĐÁP ÁN

TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

A

A

D

B

C

A

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

A

C

B

C

B

A

B

C

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa quy luật đai cao và quy luật địa ô.

Câu 2 (3,5 điểm): Cho bảng số liệu

Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2000.

(Đơn vị:%)

Tên nước

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Pháp

5,1

27,8

67,1

Mê-hi-cô

28,0

24,0

48,0

Việt Nam

68,0

12,0

20,0

 

 

a, Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của pháp, Mê-hi-cô và Việt Nam năm 2000.

b, Nhận xét.

Câu 3 (3,5 điểm):

a, Em hãy vẽ sơ đồ các nguồn lực phát triển kinh tế.

b, Lấy ví dụ về vai trò của nguồn lực vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế nước ta.

 

ĐÁP ÁN

Câu 1

Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa quy luật đai cao và quy luật địa ô.

-Giống nhau:+ Hai quy luật không phụ thuộc vào tính chất địa đới của thành phần cảnh quan và địa lí.

+Nằm trong quy luật phi địa đới sinh ra do nguồn nằn lượng bên trong trái đất

-Khác nhau:

Quy luật đai cao

Quy luật địa ô

-Khái niệm:là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần tự nhiên theo độ cao của địa hình.

-Nguyên nhân: do sự giảm nhanh của nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi

- Biểu hiện: là sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao địa hình

- Khái niêm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ

-Nguyên nhân: phân bố đất liền và đại dương ,biển làm khí hậu bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa tính chất lục địa càng tăng và còn ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến

-Biểu hiện: thay đổi của thảm thực vật theo kinh độ.

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 4 Đề thi HK1 môn Địa lí 10 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF