HOC247 xin giới thiệu với các em tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 8 có đáp án của Trường THCS Trần Xuân Soạn năm học 2020-2021 nhằm ôn tập và củng cố các kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ sắp tới. Mời các em cùng theo dõi!
TRƯỜNG THCS TRẦN XUÂN SOẠN |
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN: VẬT LÝ 8 Năm học: 2020-2021 Thời gian: 45p |
1. ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm: 3 điểm.
Câu 1 (2điểm): Ghi ra giấy kiểm tra 1 chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng.
1. Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
2. Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
3. Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về áp lực ?
A. Áp lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ.
B. Áp lực là do mặt giá đỡ tác dụng lên vật.
C. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
D. Áp lực bằng trọng lượng của vật.
4. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 2 (1điểm): Ghép nội dung cột A với cột B để được câu hoàn chỉnh
A |
Cột nối |
B |
1/ Công thức tính thời gian vật chuyển động |
|
a/ Điểm đặt, phương, chiều, cường độ. |
2/ Quán tính là |
|
b/ p = d.h |
3/ Công thức tính áp suất chất lỏng |
|
c/ t = s/ v |
4/ Các yếu tố về lực |
|
d/ Nguyên nhân làm vật không thay đổi vận tốc đột ngột được |
5/ Vận tốc không thay đổi |
...
-----(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
2. ĐỀ SỐ 2
PHẦN I TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1. Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8 km hết 20 phút. Tốc độ trung bình của bạn An là.
A. 0,24m/s |
B. 3m/s |
C. 4m/s |
D. 5m/s |
Câu 2. Khi nói về áp suất chất lỏng, câu kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng giảm.
B. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau.
C. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất càng tăng.
D. Trong chất lỏng, càng xuống sâu, áp suất không thay đổi.
Câu 3. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ cao của các nhánh bằng nhau.
Câu 4. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 5. Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì
A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.
B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.
C. hướng chuyển động của vật thay đổi.
D. vật vẫn giữ nguyên tốc độ như ban đầu
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.
Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét là
A. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.
B. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.
C. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.
D. Thả quả trứng vào bình đựng nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.
Câu 8. Bạn Hà nặng 45kg đứng thẳng hai chân trên mặt sàn lớp học, biết diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2. Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
A. 45000 N/m2 |
B. 450000 N/m2. |
C. 90000 N/m2 |
D. 900000 N/m2 |
...
-----(Nội dung phần tự luận của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (1,5 điểm) Thế nào là chuyển động đều? Cho ví dụ?
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)
Câu 3: (3,0 điểm) Một bể cao 2m chứa đầy nước.
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 40cm?
Câu 4: (3,0 điểm) Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N.
a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật .
b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3
Câu 5: (1,0 điểm) Khi đi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng 1 tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích vì sao?
...
-----(Để xem nội dung phần đáp án của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)-----
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Vật Lý 8 trường THCS Trần Xuân Soạn có đáp án chi tiết năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung của tài liệu, các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.