YOMEDIA

Bài tập tự luận tính toán các yếu tố liên quan đến quá trình Giảm phân Sinh học 10 có lời giải chi tiết

Tải về
 
NONE

Giảm phân là một trong những quá trình phân bào quan trọng của cơ thể. Tham gia vào quá trình giảm phân có rất nhiều yếu tố như: số tinh trùng, trứng, NST môi trường cung cấp,.. dưới dạng bài tập thông qua tài liệu: Bài tập tự luận tính toán các yếu tố liên quan đến quá trình Giảm phân Sinh học 10 có lời giải chi tiết sẽ giúp các em rèn luyện các kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức về quá trình Giảm phân trong chương trình Sinh học 10. Mời các em cùng tham khảo tại đây!

ADSENSE
YOMEDIA

BÀI TẬP TỰ LUẬN TÍNH TOÁN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH  GIẢM PHÂN SINH HỌC 10  

BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân  đôi.

1. Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên

2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng

a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?

b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu?

c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia.

Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.

Hướng dẫn

1. Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai

  • Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8
  • Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0)
  • Theo giả thiết, ta có: 2k. 2n = 512; 2k. 8   =512 → k = 6

→ Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào.

2.a: Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi

  • Mỗi  tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
  • Tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là 26= 64 tế bào

→ Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là: 8.64 = 512 NST đơn.

b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành

  • Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là: 64.1 = 64 trứng
  • Ở ruồi giấm  n = 4 NST  nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là: 64.4 = 256 NST đơn

c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh

Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là: 64.25% = 16 trứng

→ Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng

Bài 2: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.

1.Xác định bộ NST 2n của loài

2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?

3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh  của giao tử?

4.Nếu không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NSt, không có đột  biến thì số loại giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiêu? Điều kiện?

Hướng dẫn giải

1. Xác định bộ NST 2n

Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài

k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai

(x, k nguyên dương, x chẵn)

Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240         (1)

x:  2 = 2. 2k-1                      (2)

Thay 2 vào 1 ta được:

(x: 2 -1 )x +x2: 2 = 240 <=> x2 – x - 240 = 0 => x =16, k = 3

→ Vậy bộ NST  2n =16

2.  Số cromatit và số NST cùng trạng thái

  • Kì giữa nguyên phân: 32 cromatic, 16 NST kép
  • Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
  • Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
  • Kì giữa nguyên phân: 0 cromatic, 8 NST đơn.

3. Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8

  • Số hợp tử: 128: 16= 8
  • Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục  cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử. HSTT = 8× 100:  8 = 100%
  • Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử → HSTT = 8 × 100: 32 =25%

4. Số loại giao tử tối đa được tạo khi các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau: 2n = 28= 256

Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng  1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.

a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử

b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử

c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.

Hướng dẫn giải

a. Số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử.

Theo các số liệu đã cho trong giả thiết ta có số lượng tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử: 8112: 78 = 104 tế bào

  • Số lượng  tế bào con sinh ra từ hợp tử 3: (104:2,6) x 1,6 = 64 tế bào
  • Số lượng tế bào con của hợp tử 1và hợp tử 2 sinh ra: (104: 2,6) x 1= 40 tế bào
  • Số lượng tế bào con của hợp tử 1 sinh ra: (40: 5) x 1 = 8 tế bào
  • Số lượng tế bào con của hợp tử 2 sinh ra: (40: 5) x 4 = 32 tế bào

b. Số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử

  • Số lần nguyên phân của hợp tử 1: 2k =8 → k= 3
  • Số lần nguyên phân của hợp tử 2: 2k= 32 →k=5
  • Số lần nguyên phân của hợp tử 3: 2k = 64 → k= 6

Số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.

Số NST môi trường nội bào cung cấp cho mỗi hợp tử:

  • Hợp tử 1: (23 -1) x 78 = 546 NST
  • Hợp tử 2: (25 -1) x 78 = 2418 NST
  • Hợp tử 3: (26 -1) x 78 = 4914 NST

→  Vậy số NST môi trường nội bào cung cấp cho cả 3 hợp  tử thực hiện các lần nguyên phân: 546 +2418 +4914 = 7878 NST

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 4, 5 phần: Bài tập minh họa của Bài tập tự luận tính toán các yếu tố liên quan đến quá trình Giảm phân Sinh học 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài tập 1: 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.

Hãy xác định:

a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó

b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

Hướng dẫn giải

a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

2n(2x - 1)10 = 2480 và 2n2x10 = 2560 → n = 8 (ruồi giấm)

2n.2x.10 = 2560 → x = 5

b. Số tế bào con sinh ra: 320

  • Số giao tử tham gia thụ tinh: 128/10 . 100 = 1280
  • Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 1280/320 = 4 suy ra là con đực

Bài tập 2: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.

Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.

a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.

b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?

c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x

Ta có: 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96

b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160

c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến

  • Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng
  • Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000
  • Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng
  • Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64
  • Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
  • Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424 NST

Bài 3: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân  đôi.

1.Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên

2. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng

a. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?

b. Quá trình giảm phân trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu?

c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia

Xác định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.

Hướng dẫn giải

1.Xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai

Ở ruồi giấm bộ NST lưỡng bội 2n= 8

Gọi k là số lần phân bào ( k nguyên dương, k>0)

Theo giả thiết, ta có:

2k. 2n = 512

2k. 8   =512

→ k = 6

Vậy tế bào sinh dục sơ khai nói trên tiến hành 6 đợt phân bào.

2.a: Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi

  • Mỗi  tế bào sinh trứng có 2n = 8 NST đơn, trước khi giảm phân tạo trứng thì đều nhân đôi NST đơn thành NST kép tức là tạo thêm 8 NST đơn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
  • Tổng số tế bào sinh trứng được tạo ra sau 6 đợt phân bào là: 26= 64 tế bào
  • Vậy các tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là:  8.64 = 512 NST đơn.

b. Xác định số NST đơn trong các trứng tạo thành

  •  Vì mỗi tế bào sinh trứng đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào để tạo ra số NST đơn là: 64.1 = 64 trứng
  •  Ở ruồi giấm  n = 4 NST nên tổng số NST trong các trứng tạo thành là: 64.4 = 256 NST đơn

 c. Số tinh trùng tham gia thụ tinh

  Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% nên tổng số trứng được trực tiếp thụ tinh tạo hợp tử là:             64.25% = 16 trứng

 Vậy số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 1.000.000 x 16 = 16.000.000 tinh trùng

Bài 4: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.

1.Xác định bộ NST 2n của loài

2.Tính số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?

3.Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh  của giao tử ?

4.Nếu không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NSt, không có đột  biến thì số loại giao tử nhiều nhất của loài là bao nhiêu? Điều kiện?

Hướng dẫn giải

1.  Xác định bộ NST 2n

Gọi x là số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài

       k là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai

(x, k nguyên dương, x chẵn)

Theo đề bài: (2k -1).x + x.2k = 240         (1)

 x :  2 = 2. 2k-1                      (2)

Thay 2 vào 1 ta được:

(x: 2 -1 )x +x: 2 = 240

 x2 – x - 240 = 0

x =16 , k = 3

Vậy bộ NST  2n =16

2. Số cromatit và số NST cùng trạng thái

  • Kì giữa nguyên phân : 32 cromatic, 16 NST kép
  • Kì giữa giảm phân I: 32 cromatic, 16 NST kép
  • Kì giữa giảm phân II: 16 cromatic, 8 NST kép
  • Kì giữa nguyên phân: 0 cromatic, 8 NST đơn.

3. Số tế bào tham gia giảm phân: 23 = 8

Số hợp tử : 128 : 16= 8

  • Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục  cái → 8 giao tử cái đều tham gia tạo hợp tử. HSTT = 8× 100:  8 = 100%
  • Nếu tế bào sinh dục trong giảm phân là tế bào sinh dục đực → tạo 8×4 = 32 giao tử chỉ có 8 giao tử tham gia tạo hợp tử → HSTT = 8 × 100: 32 =25%

4. Số loại giao tử tối đa được tạo khi các NST trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau: 2n = 28= 256

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 5, 6, 7 phần: Bài tập tự luyện của Bài tập tự luận tính toán các yếu tố liên quan đến quá trình Giảm phân Sinh học 10 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bài tập tự luận tính toán các yếu tố liên quan đến quá trình Giảm phân Sinh học 10 có lời giải chi tiết. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF