YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm Chương 6 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Khoái Châu

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bài tập trắc nghiệm Chương 6 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Khoái Châu. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em tự luyện tập với các câu hỏi lý thuyết đa dạng, ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ATNETWORK
YOMEDIA

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6 NĂM 2020 MÔN HÓA HỌC 12 TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU

 

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

A. 3.                            B. 2.                            C. 4.                D. 1.

Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.                      B. RO2.                       C. R2O.                       D. RO.

Câu 3: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

A. 1s22s2 2p6 3s2. B. 1s22s2 2p6.                      C. 1s22s2 2p6 3s1.         D. 1s22s2 2p6 3s23p1.

Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là

A. KNO3.                    B. FeCl3.                     C. BaCl2.                     D. K2SO4.

Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

A. NaCl.                      B. Na2SO4.                  C. NaOH.                   D. NaNO3.

Câu 6: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch

A. KCl.                       B. KOH.                     C. NaNO3.                  D. CaCl2.

Câu 7: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là

A. NaOH, CO2, H2.

B. Na2O, CO2, H2O.     

C. Na2CO3, CO2, H2O.          

D. NaOH, CO2, H2O.

Câu 8: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. nước.                      B. rượu etylic.             C. dầu hỏa.                 D. phenol lỏng.

Câu 9: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

A. Na2CO3.                 B. MgCl2.                    C. KHSO4.                  D. NaCl.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, O2, N2, CH4, H2                                B. N2, Cl2, O2, CO2, H2

C. NH3, SO2, CO, Cl2                                     D. N2, NO2, CO2, CH4, H2

Câu 11: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực

C. điện phân dung dịch NaNO3 , không có màn ngăn điện cực

D. điện phân NaCl nóng chảy

Câu 12: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.                            B. 1.                C. 3.                D. 4.

Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

A. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.                               B. NaHCO3 →  NaOH + CO2.

C. NH4Cl →  NH3 + HCl.                                   D. NH4NO2 → N2 + 2H2O.

Câu 14: Quá trình nào sau đây, ion Na+ không bị khử thành Na?

A. Điện phân NaCl nóng chảy.                       B. Điện phân dung dịch NaCl trong nước

C. Điện phân NaOH nóng chảy.                    D. Điện phân Na2O nóng chảy

Câu 15: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?

A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. 

B. Điện phân NaCl nóng chảy.

C. Dd Na2CO3 tác dụng với ddHCl.            

D. Dd NaCl tác dụng với ddAgNO3.

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:

A. sự khử ion Na+.   

B. Sự oxi hoá ion Na+.

C.  Sự khử phân tử nước.      

D. Sự oxi hoá phân tử nước

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?

A. Ion Br- bị oxi hoá.  B. ion Br- bị khử.  C. Ion K+ bị oxi hoá.       D. Ion K+ bị khử.

Câu 18: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất.   B. số lớp electron.

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử.       D. cấu tạo đơn chất kim loại.

Câu 19: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được

A. Na.                         B. NaOH.                    C. Cl2.                         D. HCl.

Câu 20: Trường hợp không xảy ra phản ứng với NaHCO3 khi :

A. tác dụng với kiềm.

B. tác dụng với  CO2.

C. đun nóng.  

D. tác dụng với axit.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:  NaHCO3  +  X →  Na2CO3 +   H2O. X là hợp chất

A. KOH                      B. NaOH                     C. K2CO3                    D. HCl

Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là

A. 0,672 lít.                 B. 0,224 lít.                  C. 0,336 lít.                 D. 0,448 lít.

Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400.                        B. 200.                        C. 100.                        D. 300.

Câu 24: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

A. LiCl.                       B. NaCl.                      C.  KCl.                      ,D.  RbCl.

Câu 25: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

A. Rb.                         B. Li.                           C. Na.                           D. K.

Câu 26: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là

A. 40 ml.                    B. 20 ml.                    C. 10 ml.                          D. 30 ml.

Câu 27: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là:

A.  2,4 gam và 3,68 gam.                                B. 1,6 gam và 4,48 gam.   

C. 3,2 gam và 2,88 gam.                                 D. 0,8 gam và 5,28 gam.

Câu 28: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

A. 63% và 37%.          B. 84% và 16%.                C. 42% và 58%.          D. 21% và 79%.

Câu 29: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

A. 100 ml.                   B. 200 ml.                         C. 300 ml.                     D. 600 ml.

Câu 30: Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là

A. 10,6 gam Na2CO3                                      B. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3  

C. 16,8 gam NaHCO3                                     D. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3  

Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)

A. 10,6 gam.               B. 5,3 gam.                  C. 21,2 gam.               D. 15,9 gam.

Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là (Cho H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32)

A. 20,8 gam.               B. 23,0 gam.                C. 25,2 gam.               D. 18,9 gam.

Câu 33: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là  

A. 6,9 gam.                 B. 4,6 gam.                 C. 9,2 gam.                    D. 2,3 gam.

Câu 34: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam Kali tác dụng với 108,2 gam H2O là 

A. 5,00%                     B. 6,00%                      C. 4,99%.                      D. 4,00%

Câu 35: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là

A. 42%.                       B.  56%.                      C.  28%.                        D.  50%.

Câu 36: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,07 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được bằng:

A. 0,784 lít.                 B. 0,560 lít.                 C. 0,224 lít.                 D. 1,344 lít.

Câu 37: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4(a - b).     B. V = 22,4(a + b).       C. V = 11,2(a - b).      D. V = 11,2(a + b).

Câu 38: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là  

A. 4,48.                              B. 1,12.                            C. 2,24.                         D. 3,36.

Câu 39: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Na.                                     B. Li.                           C. Rb.                         D. K.

Câu 40: Cho V lít CO2 vào 200ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa trắng. Giá trị tối đa của V (đktc) là

A. 11,2 lít.                   B. 6,72 lít.                   C. 8,96 lít.                   D. 10,08 lít.

KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các ngtử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.                            B. 2.                                        C. 4.                                        D. 1.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IIA.                                    B. IVA.                                   C. IIIA.                                   D. IA.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là

A. 4.                            B. 5.                                        C. 6.                                        D. 7.

Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong BTH là

A. Sr, K.                      B. Na, Ba.                               C. Be, Al.                                D. Ca, Ba.

Câu 5: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.                      B. NaHSO4.                            C. Ca(OH)2.                            D. HCl.

Câu 6: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.                                                   B. dùng Na khử Ca2+ trong dd CaCl2.

C. điện phân dd CaCl2.                                               D. điện phân CaCl2 nóng chảy.

Câu 7: Chất phản ứng được với dd H2SO4 tạo ra kết tủa là

A. NaOH.                   B. Na2CO3.                             C. BaCl2.                                 D. NaCl.

Câu 8: Nước cứng là nước có chứa nhiều cation

A. Cu2+, Fe3+.              B. Al3+, Fe3+.                           C. Na+, K+.                             D. Ca2+, Mg2+.

Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo              

B. Gây ngộ độc nước uống

C. Làm hỏng các dd pha chế. Làm thực phẩm lâu chin và giảm mùi vị thực phẩm

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước

Câu 10: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:

A. NO3-                                   B. SO42-                                   C. ClO4-                      D. PO43-

Câu 11  Công thức của thạch cao sống là:

A. CaSO4.2H2O                      B. CaSO4.H2O                     C. 2CaSO4.H2O               D. CaSO4

Câu 12: Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ?

A. CaSO4                                 B. CaSO4.2H2O                  C. 2CaSO4.H2O                     D. CaCO3

Câu 13: Khi cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                                         B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xhiện.                                               D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 14: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                                         B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xhiện.                                                D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 15: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, K, Ca, Ga. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 4.                            B. 1.                                        C. 2.                                        D. 3.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm Chương 6 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Khoái Châu, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây:

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON