Tài liệu Bài tập tổng hợp về Các Nhóm Thực Vật môn Sinh học 6 có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 6, với câu hỏi và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện kiến thức. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÁC NHÓM THỰC VẬT MÔN SINH HỌC 6
I. Tự Luận
Bài 1. Quan sát các hình dưới đây, hãy cho biết tên của từng loại tảo và môi trường sống của chúng.
Lời giải:
Tên các loại tảo và môi trường sống của chúng:
Các loại táo sống trong môi trường nước ngọt:
- Hình 1: Tảo xoắn.
- Hình 2: Tảo tiểu cầu.
- Hình 3: Tảo silic.
- Hình 4: Tảo vòng.
Các loại tảo sống trong môi trường nước mặn:
- Hình 5: Rong mơ.
- Hình 6: Rau diếp biển.
- Hình 7: Rau câu.
- Hình 8: Tảo sừng hươu.
Bài 2. Nêu vai trò của tảo trong thiên nhiên và đối với đời sống con người.
Lời giải:
- Tảo góp phần cung cấp ôxi giúp sự hô hấp của các động vật sống trong môi trường nước.
- Tảo là nguồn thức ăn cho động vật và cho người.
- Tảo dùng làm phân bón, làm thuốc, làm nguyên liệu trong công nghiệp.
- Một số tảo gây hại: Gây hiện tượng "nước nở hoa” làm nước bị nhiễm bẩn; tảo xoắn, tảo vòng quấn lấy gốc lúa làm lúa khó đẻ nhánh.
Bài 3. Quan sát hình 38.2 SGK. Túi bào tử và sự phát triển của rêu.
Hãy cho biết:
- Đặc điểm túi hào tử của rêu.
- Rêu sinh sản, phát triển nòi giống bằng gì?
- Cây rêu con mọc ra từ đâu?
Lời giải:
1. Đặc điểm túi bào tử của rêu:
- Túi bào tử nằm trên ngọn cây rêu.
- Túi bào tử được hình thành sau quá trình thụ tinh.
- Túi bào tử chứa các bào tử.
- Khi túi bào tử già, túi bào tử mở nắp làm các bào tử rơi ra.
2. Rêu sinh sản, phát triển nòi giống bằng bào tử.
3. Bào tử nảy mầm mọc thành cây rêu con.
Bài 4. Quan sát hình 39.2 SGK. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ.
Hãy cho biết:
- Đặc điểm túi bào tử của dương xỉ?
- Dương xỉ sinh sản, phát triển nòi giống bằng gì?
- Cây dương xỉ con mọc ra từ đâu?
Lời giải:
1. Đặc điểm túi bào tử của dương xỉ:
- Túi bào tử nằm ở dưới các lá già của cây dương xỉ.
- Túi bào tử chứa các bào tử.
- Vách túi bào tử có một vòng cơ với màng tế bào dày lên. Vòng cơ có tác dụng mở ra khi túi bào tử chín làm các bào tử rơi ra.
2. Dương xỉ sinh sản, phát triển nòi giống bằng bào tử.
3. Cây dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản (Nguyên tản phát triển từ bào tử).
Bài 5. So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của Rêu và Quyết, từ đó rút ra nhận xét về sự tiến hoá.
Lời giải:
Bảng so sánh:
Nhóm Rêu và Quyết nhìn chung giống nhau là đã phân hoá thành cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, nhưng khác nhau về mức độ phát triển và sự phức tạp hoá của các cơ quan đó.
Rêu đã có thân lá nhưng cấu tạo đơn giản, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức. Rêu sinh sản bằng bào tử. Tuy sống trên cạn nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt.
Quyết đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Cây con mọc ra từ nguyên tản sau thụ tinh. Sống trên cạn.
Dương xỉ tiến hoá hơn Rêu.
Bài 6. So sánh đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh sản của Hạt trần và Hạt kín, từ đó rút ra nhận xét về sự tiến hoá.
Lời giải:
Bảng so sánh:
Thực vật Hạt kín tiến hoá hơn Hạt trần:
- Thực vật Hạt trần chủ yếu là cây thân gỗ, không phong phú và đa dạng như thực vật Hạt kín. Thực vật Hạt kín có thân đa dạng về kích thước và hình dạng tán cây; về loại thân có các dạng thân như thân đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân cỏ. Lá rất đa dạng về hình dạng, kiểu gân lá, cách mọc lá trên thân và cành. Rễ có rễ cọc và rễ chùm.
- Hạt trần có lá noãn hở không bảo vệ noãn tốt bằng lá noãn khép kín (nhuỵ) ở Hạt kín, không những thế ở Hạt kín phôi còn nằm trong hạt, hạt lại nằm trong quả nên noãn càng được bảo vệ tốt hơn.
- Nón ở Hạt trần chỉ gồm các vảy sinh sản mang túi phấn hoặc noãn. Hoa của Hạt kín gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ với cấu tạo đa dạng thích nghi cao với các hình thức thụ phấn khác nhau.
- Các hình thức phát tán của quả, hạt ở Hạt kín đa dạng và phong phú hơn so với Hạt trần (Hạt trần chưa có quả).
- Do những đặc điểm tiến hoá cao và đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản mà thực vật Hạt kín phát tán rộng rãi, thích nghi cao với mọi điều kiện khí hậu khác nhau trên Trái Đất. Ngày nay thực vật Hạt kín đã chiếm ưu thế so với thực vật Hạt trần và các nhóm thực vật khác.
Bài 7. Con người đã tác động vào giới Thực vật như thế nào ? Nêu kết quả của sự tác động đó.
Lời giải:
Từ thời xa xưa con người chưa biết trồng trọt mà chỉ thu lượm quả, hạt của cây cối trong rừng làm thức ăn. Sau này do nhu cầu cuộc sống con người đã biết giữ lại hạt giống cho mùa sau nên mới có cây trồng.
Tuỳ theo mục đích sử dụng của con người mà từ một loại cây dại ban đầu đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Quá trình tác động của con người vào giới Thực vật thực hiện qua các bước:
- Sử dụng các biện pháp kĩ thuật khác nhau như lai giống, gây đột biến, kĩ thuật di truyền... để uốn nắn, cải biến đặc tính di truyền của giống cây.
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng, loại bỏ cây xấu, giữ lại cây tốt để làm giống.
- Nhân giống những cây đáp ứng những như cầu của con người từ hạt, chồi, cành, bằng chiết, ghép, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Chăm sóc cây, tạo điều kiện sống mới thuận lợi cho cây bằng các biện pháp như làm đất, chăm sóc, tưới nước, bón phân, bắt sâu... cho cây.
Kết quả là từ một loài hoang dại con người đã tạo ra được nhiều dạng cây trồng khác nhau, có tính chất khác, nhau và phẩm chất hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
Ví dụ:
- Từ cây cải dại bé, ít lá, đắng, con người đã tạo ra các loại cải có năng suất cao, chất lượng tốt như cải canh, cải bẹ, cải làn, su hào, súp lơ, bắp cải.
- Từ cây chuối rừng có quả nhỏ, vị chát, nhiều hạt con người đã tạo ra các loại chuối nhà có nhiều quả, quả to, thơm ngon, không hạt. Có nhiều loại chuối nhà như chuối tiêu, chuối tây, chuối ngự, chuối lá.
II. Trắc Nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau:
Câu 1. Tảo có vai trò quan trọng như
- có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
- góp phần cung cấp thức ăn và ôxi cho động vật ở nước.
- cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và làm thuốc.
- cả A, B và C.
Câu 2. Trong thiên nhiên có những cây rất nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Tuy đã có thân lá nhưng thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, đó là:
- cây dương xỉ.
- cây rêu.
- cây rau mùi.
- cây thông con.
Câu 3. Cây rêu con hình thành từ
- hạt nảy mầm.
- nguyên tản.
- một phần thân cây rêu mẹ.
- bào tử nảy mầm.
Câu 4. Nhóm thực vật đầu tiên sông trên cạn, có rễ giả chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử là
- Hạt kín.
- Hạt trần.
- Quyết.
- Rêu.
Câu 5. Rêu sống ở trên cạn nhưng chỉ sông được ở chỗ ẩm ướt vì
- thân và lá chưa có mạch dẫn.
- chưa có rễ chính thức, chỉ có rễ giả.
- đã có rễ, thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- cả A và B.
Câu 6. Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ căn cứ vào
- lá non cuộn tròn ở đầu lá.
- lá già xẻ thuỳ.
- mặt dưới lá có các đốm nhỏ màu xanh đến nâu đậm.
- cả A và C.
Câu 7. Trong các cây sau, nhóm Quyết gồm những cây:
- dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li.
- tổ diều, cây rêu, cây đậu.
- bòng bong, cây mía, cây tre.
- cây thông, cây vạn tuế, cây tóc tiên.
Câu 8. Tính chấtt đặc trưng nhất của các cây thuộc Hạt trần là
- sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
- cây thân gỗ.
- có mạch dẫn.
- có rễ, thân, lá thật.
Câu 9. Trong các cây sau, nhóm Hạt trần gồm những cây:
- hoàng đàn, pơmu, tre, cải.
- lim, vạn tuế, dừa, thông.
- mít, chò chỉ, đậu, lạc.
- kim giao, thông, pơ mu, hoàng đàn.
Câu 10. Tính chất đặc trưng nhất của cây Hạt kín là
- sống trên cạn.
- có rễ, thân, lá.
- có mạch dẫn.
- có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Câu 11. Nhóm gồm toàn những cây Hạt kín là
- cải, đậu, dừa, thông.
- sim, ngô, hoa hồng, bòng bong.
- khoai tây, ớt, lạc, đậu.
- pơmu, lim, dừa, cà chua.
Câu 12. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm với lớp Một lá mầm là
- cấu tạo của rễ, thân, lá.
- số lá mầm của phôi
- cấu tạo của hạt.
- cấu tạo của phôi.
Câu 13. Nhóm cày gốm toàn cáy Một lá mầm:
- mít, cà chua, ớt, chanh.
- phượng vĩ, đậu xanh, cải, tỏi.
- mía, lúa, ngô, dừa.
- bưởi, cau, mướp, cà chua.
Câu 14. Nhóm cây gồm toàn cây Hai lá mầm:
- mít, cà chua, ớt, chanh.
- phượng vĩ, đậu xanh, cải, tỏi.
- mía, lúa, ngô, dừa.
- bưởi, cau, mướp, cà chua.
Câu 15. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cây Hạt trần và cây Hạt kín là:
- hình dạng và cấu tạo của rễ
- cây Hạt kín có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Cây hạt trần chưa có hoa, quả, hạt, nằm lộ trên các noãn hở.
- hình dạng và cấu tạo thân cây.
- hình dạng và cấu tạo của lá cây.
Câu 16. Các bậc phàn loại từ cao đến thấp theo trật tự:
- Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.
- Loài - Lớp - Bộ - Họ - Chi.
- Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài.
- Lớp – Bộ - Ngành – Họ - Chi – Loài
Câu 17. Có thân, rễ và lá thật. Sống ở cạn là chủ yếu. Chưa có hoa, quả. Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở là những thực vật thuộc Ngành
- Hạt kín.
- Hạt trần.
- Rêu.
- Dương xỉ.
Câu 18. Kết quả tác động của con người vào giới Thực vật là
- từ một loài cây hoang dại tạo ra nhiều giống cây trồng khác nhau.
- các cây trồng được tạo ra có phẩm chất, năng suất hơn hẳn tổ tiên hoang dại.
- ngày nay cây trồng đã rất đa dạng và phong phú, đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của con người.
- cả A, B và C.
Trả lời
----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: