Dưới đây là 32 liên từ cần phải biết khi học Tiếng Anh và bài tập vân dụng đã được Hoc247 biên soạn. Với phần lý thuyết và các dạng bài tập khác nhau, các em sẽ có cơ hội ôn tập và nắm vững kiến thức về liên từ. Mời các em cùng xem chi tiết tư liệu ngay sau đây.
32 LIÊN TỪ CẦN PHẢI BIẾT KHI HỌC TIẾNG ANH
VÀ BÀI TẬP VÂN DỤNG
1. Tổng hợp các liên từ
1.1. FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
1.2. AND: thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
Ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax.
1.3. NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Ví dụ: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.
1.4. BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Ví dụ: He works quickly but accurately.
1.5. OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
Ví dụ: You can play games or watch TV.
1.6. YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
Ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
1.7. SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.
1.8. EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.
1.9. NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.
1.10. BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
1.11. NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
Ví dụ: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
Ví dụ: Neither my mother nor I am going to attend his party.
Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)
1.12. WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
Ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
1.13. AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Ví dụ: Bowling isn’t as fun as skeet shooting.
1.14. SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.
1.15. SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
Ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
He had no sooner came than he decided to leave.
1.16. RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Ví dụ: She’d rather play the drums than sing.
1.17. AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi
Ví dụ: He watches TV after he finishes his work.
1.18. ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning.
* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
Ví dụ: Despite his old age, he goes jogging every morning.
1.19. AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
Ví dụ: I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)
As this is the first time you are here, let me take you around (= because)
1.20. AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là
Ví dụ: “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)
1.21. AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
Ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson.
1.22. BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so heavily.
* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
Ví dụ: I didn’t go to school today because of the heavy rain.
1.23. EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi
Ví dụ: “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean).
1.24. IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không
Ví dụ: The crop will die unless it rains soon.
1.25. ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
Ví dụ: Once you’ve tried it, you cannot stop.
1.26. NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
Ví dụ: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.
1.27. SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để
Ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
1.28. UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
Ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.
1.29. WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
Ví dụ: When she cries, I just can’t think!
1.30. WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
Ví dụ: I come back to where I was born.
1.31. WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - trong khi
Ví dụ: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
1.32. WHEREAS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - trong khi
Ví dụ: The rich may be lonely while the poor can be happy
2. Bài tập
2.1. Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau.
1. He got wet_______ he forgot his umbrella.
A. because of B. because C. but D. and
2. He stops working _______ heavy raining.
A. in spite of B. although C. despite D. because of
3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.
A. in spite of B. although C. because D. because of
4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
A. because B. in spite of C. because of D. although
5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.
A. although B. because C. because of D. in spite of
6. We decided to leave early _______the party was boring.
A. although B. despite C. because D. because of
7. Many people believe him__________ he often tells a lie.
A. because B. in spite of C. although D. because of
8. _______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
A. In spite of B. Because C. Because of D. Although
9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because
10. ______her poorness, she feels happy.
A. Although B. Because C. If D. In spite of
2.2. Điền một liên từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài hoàn chỉnh.
The person that I gave it to was a very good friend of mine at the time. His name was Kaliya (1)__________ he came from India. I knew him (2)_________ we studied together at a language school in Cambridge. (3)____________ we were from different backgrounds and cultures, we got on really well and we had the same sense of humor (4)___________ we became very good friends.
The present was a picture that had been painted of the River Cam in Cambridge. It was not so big - maybe around 10 inches by 14 inches, but it was very beautiful. It came in a gold plated frame and the picture had been drawn by a particularly well-known Cambridge artist. It had been signed by this person as well.
It’s the first time I have given this person a present, and I guess it’s quite different from presents (5)_________ I have given to other people before – I don’t recall ever giving someone a picture actually. If I’m buying for family then I’ll usually buy clothes or maybe some jewelry if it is a special occasion. Normally when I’ve bought something for friends it’s something more jokey so we can have a laugh about it, nothing that serious.
The reason (6)_________ I decided to give this particular gift is because we had spent a lot of time together in Cambridge and we had had some really fun times punting on the River Cam – that’s obviously why I thought this was an appropriate present. We used to go punting at least once a week, sometimes a couple of times. On one occasion there was a group of about ten of us that went down there, and we spent the whole day sitting by the river in the sun (7)__________ as usual we went on a boat trip together. We all have a lot of photos to remind us of this great day.
So my friend, Kaaliya, is the person that I gave a present to and this was because I felt it would always remind him of the fun times that we had and also of Cambridge.
2.3. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai, hãy tìm và sửa chúng.
1. Because of feeling very tired, John couldn’t sleep.
2. Though Tom was ill, he couldn’t take part in his little sister’s birthday party.
3. Before she was washing the dishes, her parents came home.
4. “Bring an umbrella with you although it rains”, my mom told me.
5. I had to wait for him in front of his house because of 9 p.m.
6. That was the reason when they didn’t want to come back to their hometown.
7. I am sure they are going to succeed so their difficulties.
ĐÁP ÁN
2.1.
1B 2D 3D 4B 5B 6C 7C 8D 9C 10D
2.2.
1. and
2. because/ as/ since
3. Though/ Although
4. so
5. that
6. why
7. and
2.3.
1. Because of => In spite of
2. Though => Because
3. Before => While
4. although => in case
5. because of => until
6. when => why
7. so => despite/ in spite of
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu 32 liên từ cần phải biết khi học Tiếng Anh và bài tập vân dụng. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tốt!