YOMEDIA

Vận chuyển các chất qua màng tế bào - Sinh học 10

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo Lý thuyết Tế bào nhân thực - Sinh học 10 nằm trong phần Ôn tập chương do Hoc247 tổng hợp và biên soạn. Mong rằng tài liệu này sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các em trong quá trình ôn tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE
YOMEDIA

Vận chuyển các chất qua màng tế bào

Description: http://www.baitap123.com/editor/fileman/Uploads/Sinh%20hoc%2010/Cau%20truc%20te%20bao/21.png

1. Vận chuyển thụ động

1.1. Khái niệm

Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.

1.2. Các hình thức vận chuyển thụ động    

Các chất tan có thể khuếch tán qua màng sinh chất bằng 2 hình thức: khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.

a. Khuếch tán trực tiếp

Các chất tan không phân cực và có kích thước nhỏ (CO2 , O2,… ) khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất.

b. Khuếch tán qua kênh

  • Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán có chọn lọc qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.
  • Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu. Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

1.3. Các loại môi trường bên ngoài tế bào    

a. Môi trường ưu trương

Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào.

=> Chất tan có thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào hoặc nước có thể di chuyển từ bên trong ra bên ngoài tế bào.

b. Môi trường nhược trương

Môi trường bên ngoài tế bào có nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào.

=> Chất tan không thể di chuyển từ môi trường bên ngoài vào bên trong tế bào được hoặc nước có thể di chuyển từ bên ngoài vào trong tế bào.

c. Môi trường đẳng trương

Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào.

2. Vận chuyển chủ động

  • Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng lượng.
  • Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.
  • VD: Hoạt động của bơm natri-kaili: 1 nhóm photphat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của protein và làm cho phân tử protein liên kết và đẩy 3 Na+ ra ngoài và đưa 2 K+ vào trong tế bào

Bơm natri-kali đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành điện thế nghỉ của tế bào notron thần kinh.- Các bơm vận chuyển chủ động còn có vai trò trong việc hình thành sự co cơ giúp ta vận động, trong quá trình tái hấp thụ một số chất ở thận, trong vận chuyển đường glucozo vào trong tế bào…

3. Xuất bào và nhập bào

3.1. Nhập bào

  • Là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
  • Nhập bào gồm 2 hình thức:
    • Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào,…
    • Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào.

3.2. Xuất bào

Là phương thức tế bào bài xuất ra ngoài các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng xuất bào, các bóng này liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra ngoài.

Trên đây là Lý thuyết ôn tập chương - Sinh học 10 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website hoc247 chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF