YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon môn Hóa học 11 năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon môn Hóa học 11 năm 2019-2020Tài liệu ngoài câu hỏi trắc nghiệm còn tổng hợp lại lí thuyết trọng tâm của Chuyên đề bao gồm Ankan và Xicloankan. Hi vọng tài liệu ôn tập này sẽ giúp các em ghi nhớ và tư duy gắn kết các kiến thức Hóa học lớp 11, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới.

ATNETWORK
YOMEDIA

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HIDROCACBON MÔN HÓA HỌC 11

 

ANKEN

I. Lí thuyết về anken:

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng :

A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C

B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n ³ 2, nguyên.

C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n ³ 2, nguyên.

D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C

Câu 2: Công thức tổng quát của Anken là:

A. CnH2n+2(n≥0)                             CnH2n(n≥2)                        CnH2n   (n≥3)                    CnH2n-6(n≥6)

Câu 2: Điều kiện để anken có đồng phân hình học?

A. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm nguyên tử bất kỳ

B. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử khác nhau

C. Mỗi ngtử cacbon ở liên kết đôi liên kết với 2 ngtử hoặc nhóm ngtử giống nhau

D. Cả A, B, C.

Câu 4: Những chất nào sau đây không có đồng phân hình học :

A.CH3CH=CHCH3   

B.CH3CH=C(CH3)2   

C.CH3CH=CHCH2CH3                     

D. Cả A, B,C

Câu 5: Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có đồng phân hình học là:

A. X, Y và Z               B. X, Y và T               C. X, Z và T                D. Y, Z và T

Câu 6: Có bao nhiêu anken C5H10 có đồng phân hình học?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 7: Hợp chất C4H8 có bao nhiêu đồng phân?

A. 3                             B. 4                             C. 5                             D. 6

Câu 8: Chất A có công thức cấu tạo: CH2=CH(CH3)-CH(Cl)-CH3 có tên gọi là:

A. 2-metyl-3-clo but-1-en                   B. 3-clo-2-metyl but-1-en

C. 2,3-metyl,clo but-1-en                    D. 3,2-clo, metyl but-1-en

Câu 9: Cho anken có tên gọi : 2,3,3-trimetylpent-1-en .CTPT của anken đó là :

A. C8H14                 B.C7H14                       C.C8H16                       D. C8H18

Câu 10: Anken ở trạng thái khí có số nguyên tử C từ:

A. 1 4                      B. 2 4                            C. 4 10                       D. 10 18

Câu 11: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng hợp với HX (X là halogen) hoặc HOH không tuân theo qui tắc Maccopnhicop:

A. CH3-CH=CH2       

B. CH3-CH2-CH=CH2      

C. CH2=CH-COOH         

D. CH=C-CH3

Câu 12: Một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm có tên gọi là 2-clo-3-mêtyl butan. Hiđrocacbon đó có tên gọi là:

A. 3-mêtyl buten-1     

B. 2-mêtyl buten-1     

C. 2-mêtyl buten-2     

D. 3-mêtyl buten-2

Câu 13: Monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi là polipropilen (P.P) là:

A. (- CH2-CH2-)n            

B. ( -CH2(CH3)-CH-)n        

C. CH2 =CH2                

D. CH2 =CH-CH3

Câu 14: Có thể nhận biết Anken bằng cách :

A. Cho lội qua nước                                     B. Đốt cháy

C. Cho lội qua dung dịch axit                      D. Cho lội qua dung dịch nước Brôm

Câu 15: Chú ý nào sau đây cần tuân theo để điều chế C2H4 trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH:

A. Dùng một lượng nhỏ cát hoặc đá bọt cho vào ống nghiệm chứa hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 để tránh hiện tượng sôi quá mạnh trào ra ngoài ống nghiệm.

B. Không thu ngay lượng khí thoát ra ban đầu, chỉ thu khí sau khi dung dịch chuyển sang màu đen.

C. Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn để tránh nước trào vào ống nghiệm gây vỡ , nguy hiểm.

D. Tất cả đúng

Câu 16: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp etilen?

A. CaC2                              B. C2H5OH                 C. Al4C3                             D. Tất cả đều đúng

Câu 17: Để điều chế etilen người ta đi từ :

A. khí cracking dầu mỏ                    

B. hỗn hợp của rượu etylic với axit H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC

C. các Ankan tương ứng sau đó tách hiđro

D. cả 3 cách  A, B, C

Câu 18: Muốn điều chế n-pentan ta có thể hiđro hóa những anken nào?

A. pent-1-en, pent-2-en.                                  B. pent-2-en, 2-metylbut-2-en.

C. pent-1-en, 2-metylbut-1-en.                                   D. pent-1-en, 3-metylbut-1-en.

Câu 19: Nhựa P.E(polietilen) được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

A. C2H2                              B. C2H4                               C. C2H6                               D. Ý kiến khác

II. Bài tập về anken:

1. Đốt cháy:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X bằng 1 lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng:

A. ankan                      B. anken                      C. ankin                       D. ankadien

Câu 2: Hỗn hợp 2 anken ở thể khí có tỉ khối hơi so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc) thì thể tích CO2 và khối lượng nước tạo ra là:

A. 1,68 (l) và 9 (g)        B. 22,4 (l) và 9 (g)       C. 16,8 (l) và 13,5 (g)     D. 1,68 (l) và 18 (g)

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4 , C3H6 , C4H8 thu được 6,72 lít CO2 (ĐKTC) và 5,4 gam H2O. Vậy, m có giá trị là :

A. 3,6g                          B. 4g                           C.4,2g                         D.4,5g

Câu 4: Khi đốt 5,6 lít một chất hữu cơ ở thể khí, người ta thu được 16,8 lít CO2 và 13,5g hơi nước. 1 lít chất đó có khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ trên. Biết thể tích các khí đo ở đkc.

A. C4H8                         B.C2H4                          C.C3 H6                   D. C­5H10       

Câu 5: Khí đốt một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích Oxi và sinh ra 4 thể tích CO2; A có thể làm mất màu dung dịch brom và có thể kết hợp hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.

Câu 6: Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thu được a mol H2O  và b mol CO2   . Tỉ lệ T = a/b có giá trị:

A. T =2                        B. T = 1                       C. 1< T < 2                  D. T < 1

Câu 7: Hỗn hợp khí A(đktc) gồm 2 olefin.Để đốt cháy 7 thể tích Acần 31 thể tích oxi (đktc).

a. Công thức phân tử của 2 olefin là: (Biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơ chiếm khoản 40-50% về thể tích của A)

A. C4H8  C2H4               B.C2H4  C3H6              C.C3 H6 C4H8                 D. C­5H10  C2H4     

b. Phần trăm khối lượng của 2 olefin là:

A. 30%  và 70%          B. 35,5% và 64,5%       C. 50% VÀ 50%           D. Kết quả khác

Cộng:

Câu 1: Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 olefin (đều có số C < 6) lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam. Công thức phân tử 2 olefin là:

A. C2H4; C3H6             B. C2H4; C4H8             C. C3H6; C4H8                       D. C2H4; C4H8 hoặc C3H6; C4H8

Câu 2: Cho 11,2lít hỗn hợp gồm 1 anken và 2 ankan đi qua bình đựng nước brôm thấy làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch Br2 1M. Tổng số mol của 2 ankan là:

A. 0,2mol                    B. 0,25mol                  C. 0,5mol                    D. 0,3mol

Câu 3: Cho etilen vào bình chứa brom lỏng tạo ra 1,2-đibrometan. Tính thể tích etilen (đkc) đã tác dụng với brom biết rằng sau khi cho vào thấy bình brom tăng thêm 14g.

A. 22,4 l                      B. 2,24 l                      C.11,2 l                       D. 6,72 l

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Cho 1680 ml X lội chậm qua dung dịch Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 4g Br2 và còn lại Vml (các thể tích đo ở đkc). Tính V.

A.1210ml                   B. 1120ml              C. 1102ml                  D. 1164ml

 Câu 5: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là:

A. 75%                        B. 50%                        C. 100%              D. Tất cả đều không đúng 

Câu 6: A và B là 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau. Khi hidro hoá A, B thu được 2 parafin C, D theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp có tỉ khối đối với oxi là 3,344. Vậy, A và B là:

A. C2H4 và C4H8         B. C3H6 và C6H12       C. C4H8 và C8H16        D. C5H10 và C10H20

Câu 7: Cho 3,36 lít(đktc)  hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken đi qua dung dịch brôm thấy có 8g brôm tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít(đktc)  hỗn hợp đó là 13g.

a. CTPT của chúng là:

A. C2H4 và C2H6         B. C3H6 và C3H8        C. C3H6 và C4H10        D. C3H6 và CH4

b. Đốt cháy 3,36 lít (đktc) hỗn hợp đó thì thu được bao nhiêu lít CO2?

A. 6,72 lít                    B. 2,8 lít                      C. 10,08 lít                  D. 11,2 lít

3. Tách:

Câu 1: Khi dehidro hoá ankan X ta được anken Y. Đốt cháy hoàn toàn X thu được1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì khối lượng nước sinh ra là:

A. 3,6 (g)                     B. 5,4 (g)                     C. 7,2 (g)                     D. 0,72 (g)      

Câu 2: Sau khi tách hidro của hỗn hợp etan và propan tạo thành hỗn hợp etilen và propilen. Khối lượng trung bình của hỗn hợp etilen và propilen nhỏ hơn hỗn hợp đầu là 6,55%. Vậy, % thể tích của etan trong hỗn hợp đầu là:

A. 96,78%                   B. 6,55%                     C. 3,28%                     D. 93,45%

4. Tổng hợp:

Câu 1: Tỉ khối hơi của hợp chất X có công thức CxHy so với H2 bằng 14. Xác định CTPT của X. (Biết X chỉ có thể cộng hợp một phân tử brôm)

A. C2H4                                              B. C3H6                                               C. C2H6                               D. C6H6

Câu 2: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C2H6 và C­3H6 đối với hiđro là 18,6. Thành phần% thể tích của hỗn hợp đó là :

A.50% , 50%               B.40% ,60%                C.45% , 55%               D. 20% , 80%

Câu 3: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propen sục vào dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.

a. Tính % thể tích mỗi khí.

b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 4: Tìm CTPT trong các trường hợp sau:

a. Đốt cháy 5,6 lít hidrocacbon thu được 11,2 lít CO2 và 9g H2O (các thể tích khí đo ở đktc)

b. Một anken tác dụng với brom cho sản phẩm cộng chứa 74,07% brom theo khối lượng.

c. Biết 0,42g hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy hỗn hợp đó thu được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.

ANKIN

I. Lí thuyết về ankin:

Câu 1: Hiểu như thế nào về ankin :

A.  Là hiđrocacbon không no có liên kết ba trong phân tử

B. Là hiđrocacbon không no

C. Là hiđrocacbon không no có chứa 2 liên kết đôi

D. Là hiđrocacbon không no có chứa nhiều loại liên kết kép

Câu 2: Hiđrocacbon A là đồng đẳng của axetilen, A là hợp chất nào dưới đây?

A. C3H6                       B. C4H6                       C. C5H7                       D. C6H8

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 ?

A. 2                             B. 3                             C. 4                             D. 5

Câu 4: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức C6H10 không tạo được kết tủa với dd AgNO3/NH3?

A. 3                            B. 4                             C. 5                             D. 6

Câu 5: Tổng số đồng phân C4H6 là:

A. 8                            B. 9                             C. 10                           D. 11

Câu 6: Cho ankin : CH3-CH(C2H5)-C≡CH. Tên gọi của ankin này là:

A. 2-etylbut-3-in         B.3-metylpent-4-in      C. 3-etylbut-1-in         D. 3-metylpent-1-in

Câu 7: Gọi tên của hợp chất sau theo IUPAC   CH3-CH2-CH(CH3)-CHCl-C CH

A. 3-metyl-3-clo hex-1-in                                          B. 3- clo-4- metyl hex-2-in   

C. 3- clo-4- metyl hex-1-in                                        D. 4- clo-3- metyl hex-5-in

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3?

A. Buta-1,3-đien                    B. But-1-in                  C. But-2-in                  D. Pent-2-in

Câu 9: C2H2 và C2H4 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. H2 ; NaOH ; d2 HCl                                              B. CO2 ; H2 ; d2 KMnO4

C. d2 Br2 ; d2 HCl ; d2 AgNO3/NH3                                     D. d2­ Br2 ; d2 HCl ; d2 KMnO4

Câu 10: Phản ứng trùng hợp ba phân tử axetilen ở 6000C với xúc tác than hoạt tính cho sản phẩm là :

A.C2H4                                    B C6H10                                   C. C3H6                                   D. C6H6

Câu 11: Dung dịch nào là thuốc thử của C2H2 :

A. CuCl trong HCl                                       B. CuCl trong dung dịch NaCl

C. AgNO3 trong dung dịch NH3                  D. CuCl2­ ­trong dung dịch NH3  

Câu 12: Để phân biệt 3 khí: C2H4, C2H6, C2H2, ta dùng các thuốc thử:

A. dd KMnO4.                          B. Dd Br2.                              C. dd AgNO3/NH3; dd Br2.            D. Cả A,B,C.

Câu 13: Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?

A.  CaC2                                            B. C2H5OH                              C. Al4C3                                                  D. Tất cả đều đúng

Câu 14: Đèn xì axetilen –oxi dùng để làm gì ?

A. Hàn nhựa                           B. Nối thuỷ tinh                       C. Hàn và cắt kim loại                 D. Xì sơn lên tường

II. Bài tập về ankin:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4 hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được 35,2g CO v 10,8g H O. Các hiđrocacbon này thuộc dãy đồng đẳng nào?

A.anken                     B.ankađien                    C. ankin                     D. B,C đều đúng

Câu 2: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được CO2, H2O với tỉ lệ số mol CO2:H2O là 2. X là hiđrocacbon nào sau đây?

A. C2H4                       B. C2H2                       C. C3H6                       D. C4H8

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankin (đkc) thu được 22g CO2 và 7,2g H2O. CTPT của ankin là:

A. C4H6                             B. C3H4                                C. C5H8                                D. C2H2

Câu 4: Đốt cháy một ankin mạch hở X thu được lương nước có khối lượng đúng bằng khối lượng X đã đem đốt. Biết X có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. CTCT của X là gì? 

 A. CH º CH                B. CH º C - CH3            C. CH º C - CH2 - CH3      D. CH º C - (CH2)2 - CH3

Câu 5: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và ankin X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 /NH3 . Chất X là:

A. Axetylen                 B. But-1-in                    C. But-2-in                            D. Pent-1-in

Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Hoá hơi hõn hợp X được 5,6 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) rồi dẫn qua bình dung dịch Br2 (lấy dư) thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Công thức phân tử 2 ankin là:

A. C2H2 và C3H4         B. C3H4 và C4H6            C. C4H6 và C5 H8                   D. C5H8 và C6H10

Câu 7: Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là:

A. C2H6; C3H8             B. C2H2; C3H4                 C. C3H8; C5H12                               D. C2H2; C4H6

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:

A. 6,72 lít                    B. 4,48 lít                       C. 13,44 lít                            D. 12 lít

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn Vlít (đktc) một ankin thu được 5,4g H2OTất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ vào hết dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 25,2g. V có giá trị là bao nhiêu?

A. 3,36 lít                      B. 2,24 lít                         C. 6,72 lít                             D. 6 lít

Câu 10: Hỗn hợp X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình dd AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1  g kết tủa. %V mỗi khí trong hỗn hợp X là:

A. 80%; 20%                B. 25%; 75%                  C. 68,96%; 31,04%               D. Kết quả khác

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là:

A. 0.3 mol                    B. 0.4 mol                    C. 0.5 mol                              D. 0.6 mol

Câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 được dẫn qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2. Số mol  ôxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp Y là:

A. 0,65 mol                  B. 0,75 mol                   C. 0,55 mol                          D. 0,45 mol

Câu 13: Cho 13,44 lít khí hỗn hợp gồm một ankin và 1 ankan ở đkc đi qua bình đựng nước Brôm dư, thấy có 8,96 lít khí thoát ra ở đkc. Khối lượng brôm tham gia pư là:

A.64g                               B. 70g                           C. 65g                              D. 74g

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit ankin(đkc) thu được 7,2g H2O . Nếu hiđro hoá hoàn toàn 4,48 lit ankin này rồi đốt cháy thì lượng nước thu được là:

A. 9g                                  B. 14,4g                      C. 7,2g                               D. 21,6g

Câu 15: Chia hỗn hợp ankin C3H4 và C4H6 thành 2 phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hòan tòan thu được 3,08 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Phần 2 dẫn qua dung dịch Br2 dư thì lượng Brôm phản ứng là bao nhiêu?

A. 3,8 gam                           B. 6,4 gam                    C. 3,2 gam                     D. 6,8 gam

Câu 16: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC2 chứa 10% tạp chất là:

A. 17,6g                                B. 15g                         C. 16,54g                        D. Kết quả khác.

Câu 17: A là một hiđrocacbon, thể tích metylaxetilen bằng 1,75 thể tích hơi A có cùng khối lượng trong cùng điều kiện. Số đồng phân mạch hở của A là:   

A. 6                                     B. 5                                 C. 4                              D. 3

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 Hyđrô cacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích khí CO2 sinh ra bằng thể tích O2 cần dùng để đốt cháy hết X. CTPT của 2 Hyđrô cacbon trong X là:

A- C2H6 và C3H6               

B- C2H2 và C3H4.       

C- C4H8 và C5H10       

D- Cả A, B, C

Câu 19: Một hiđrocacbon A mạch hở, ở thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2 lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là gì?

A. C2H6                       B. C2H4                                     C. C4H10                    D. C4H8

ANKANĐIEN

I. Lí thuyết về ankađien:

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng nhất ?Ankađien là hợp chất :

A.  có cấu tạo gồm 2 liên kết đôi

B.  hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi liên hợp

C.  hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi trong phân tử

D. hiđrocacbon có công thức chung CnH2n-2

Câu 2: Công thức tổng quát của Ankađien là:

A. CnH2n+2(n 2)         B. CnH2n(n 2)                        C. CnH2n-2(n 2)          D. CnH2n-2(n 3)

Câu 3: Số đồng phân ankadien của C4H6 là:

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. Kết quả khác.

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Ankan không có đồng phân hình học.

B. Anken có đồng phân hình học.

C. Ankanđien không có đồng phân hình học.

D. Ankađien lien hợp khi tham gia phản ứng cộng theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được hỗn hợp 2 sản phẩm cộng 1-2 và 1-4.

Câu 5: Cho ankađien có công thức cấu tạo :  

Tên gọi của ankađien trên theo danh pháp IUPAC là :

A. 5-etyl-2-metylhexa-1,3-đien                                   B.2-etyl-5-metylhexa-3,5-đien

C. 2,5 đimetylhept-en                                                 D. 2,5-đimetylhepta-1,3-đien

Câu 6: Khi thực hiện phản ứng trùng hợp Buta-1,3-đien trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp, ta có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm?

A.1 sản phẩm                           B. 2 sản phẩm                          C. 3 sản phẩm                         D. 4 sản phẩm

Câu 7: Buta-1,3-đien pư với dd brom theo tỉ lệ mol 1:1 . Sản phẩm chính là:

A.3,4-đibrom but-1-en                                              B. 1,4-đibrom but-2-en

C.1,2,3,4-tetrabrom butan                                       D. Không xác định.

Câu 8: Để điều chế cao su butađien (cao su buna ) người ta dùng nguyên liệu có sẵn trong thiên nhiên. Đó là nguyên liệu nào sau đây?

A.Từ dầu mỏ.     

B.Từ than đá và đá vôi.   

C.Từ tinh bột, xenlulozơ.       

D.Cả A, B, C đều đúng.

Câu 9: Phương pháp điều chế nào dưới đây giúp ta thu được 2-clobutan tinh khiết hơn cả?

A. Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1 : 1      

B. But-2-en tác dụng với hiđro clorua

C. But-1-en tác dụng với hiđro clorua                       

D. Buta-1,3-đien tác dụng với hidro clorua 

Câu 10: Trong công nghiệp bata-1,3-đien được điều chế trực tiếp từ:

A.n-butan                                B. iso-pren                             C. rượu etylic                           D. Cả A, C

II. Bài tập về ankađien:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrôcacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH khan thì thấy khối lượng bình 1 tăng 5,76g và bình 2 tăng 19,8g. Hai hợp chất đó là:

A.C2H4 và C3H6                             B.C2H2 và C3H4                             C. C3H6 và C4H8                             D. C3H4 và C4H6

Câu 2: Cho 0,4 mol hỗn hợp 2 ankadien đồng đẳng liên tiếp qua dd Br2 dư thấy bình Br­2 tăng 28,32g. Hai ankadien là:

A. C4H6 và C5H8                            B. C5H8 và C6H10                    C. C6H10 và C7H12                       D. Kết quả khác.

Câu 3: Từ 736 kg ancol etylic có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su buna?

A. 400kg                                 B. 420kg                                  C. 240kg                                  D. 432kg  

Câu 4: Đốt cháy 21 gam hỗn hợp X gồm buta-1,3-đien và petan-1,3-đien thu được 21,6 gam H2O. Khối lượng của buta-1,3-đien và petan-1,3-đien  lần lượt là :

A. 9g và 7,2g                         B.10,8g và 10,2g                      C. 11,6g và 10,2g                     D. 11,6g và 10,2g

Câu 5: Hỗn hợp x gồm một ankađien liên hợp A ở thể khí và 1 ankan B. Cho 6,72l hh (đkc) đi qua dd brom dư. Thấy brom pư hết 6,4g. %V của A và B trong X là:

A.13,33%, 86,67%                  B. 25%, 75%                            C. 33,67%, 66,33%                  D. Kết quả khác

KHÁI NIỆM VỀ TECPEN

Câu 1: Công thức chung của tecpen là:

A. (C5H8)n; n ³ 2                         B. CnH2n-2 ; n ³ 10                    C. (C10H16)n ; n ³ 2                  D. Kết quả khác

Câu 2: Chon câu đúng:

A. Tecpen là sản phẩm trùng hợp của iso-pren.

B. Tecpen là tên gọi của nhóm hiđrocacbon không no có công thức chung (C5H8)n.

C. Tinh dầu thảo mộc không chứa dẫn xuất chứa oxi của tecpen

D. Tecpen thường gặp cả trong giới động vật và thực vật.

Câu 4: Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen tập trung ở các bộ phận nào của thảo mộc:

A. lá                                         B. hoa                                          C. rễ                                        D. Tất cả các bộ phận trên

Câu 5: Tecpen có ở nguồn thiên nhiên nào?

A. Động vật                             B. Thực vật                                  C. Khoáng sản                        D. Cả A và B đúng

Câu 6: Câu nào không đúng?

A. trong kem đánh răng có tinh dầu bạc hà.

B. Trong lòng đỏ trứng có retinol.

C. Limomen có trong tinh dầu lá húng quế

D. Caroten và licopen là các sắc tố đỏ của cà chua chín và cà rốt.

Câu 7: Phương pháp thường dùng để khai thác tecpen từ thực vật:

A. Chưng cất phân đoạn                                 B. Chiết

C. Kết tinh                                                       D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

Câu 9: Để điều chế một số hợp chất của tecpen có trong thảo mộc, ta dùng phương pháp:

A.Chưng cất phân đoạn.                                 B. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

C.Chưng cất bình thường.                              D. Tất cả đúng.

Câu 10: Để điều chế tinh dầu theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, người ta dựa vào tính chất nào của tecpen?

A.Nhiệt độ sôi thấp                                          B. Tính tan trong nước

C.Khả năng dễ bay hơi                                    D.Có mùi thơm đặc biệt

Câu 11: Khi cho từ từ từng giọt d2 Br2 vào ống nghiệm chứa nước ép quả cà chua đỏ. Ta thấy:

A. Dung dịch Br2 mất màu.

B. Ban đầu dung dịch không màu sau đó chuyển thành dung dịch màu nâu đỏ.

C. Dung dịch có mùi thơm.

D. Dung dịch xuất hiện kết tủa.

BÀI TẬP BỔ SUNG

Câu 1: Cho cc chất sau:  CH - CH = CH  (1) ; CH - CH = CHCl (2) ; Chất có đồng cis-trans là:

A.(1), (2) và (3)                             

B.(2), (4) và (5)                           

C.(1), (4) và (5)                           

d.(2), (3) và (4)

Câu 2: Hiđrocacbon có công thức phân tử C H  và có tính đối xứng phân tử cao nhất trong số các đồng phân mạch hở có tên gọi nào sau đây?

A. Cis – but – 2 – en                                                   B. Trans – but – 2 – en

C. 2-metyl but-2-en                                                    D. But-2-en

Câu 3: Số đồng phân mạch hở có công thức C5H10 là:

A. 3                             B. 5                             C. 8                             D. Kết quả khác

Câu 4: C5H10 có bao nhiêu đ/phân anken khi cộng với HCl tạo sp trong đó clo liên kết với cacbon bậc 3?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4    

Câu 5: Đọc tên hợp chất sau theo danh pháp IUPAC

A. 2- Brom-3- clobut-2-en                                        B. 2,3-brom clo-2- buten

C. cis-2-brom-3-clobut-2-en                                     D. Cis-3-clo-2-brombut-2-en

Câu 6: Khi cộng HBr vào 2-metylbut-2-en theo tỉ lệ 1 : 1, số lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu?

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 7: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ( đặc, ) thường lẫn các oxit như . Chọn một trong số các chất sau để loại bỏ

A. Dd brom dư                                                    B. Dd NaOH dư        

C. Dd Na2CO3 dư                                                D. Dd KMnO4 loãng, dư

Câu 8: Một hiđro cacbon  (X) ở thể khí có công thức phân tử dạng C H . CTPT đúng của (X) là:

A. CH4                        B. C2H4                     C. C2H2                        D.C2H6                      

Câu 9: Đối với Ankin, nguyên tử cacbon ở liên kết ba ở trạng thái lai hoá nào?

A. sp                           B. sp2                                   C. sp3                                   D. sp4

Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, ) thu được sản phẩm là isopentan?

A. 3                             B. 4                             C. 5                             D. 6

...

Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về Hidrocacbon môn Hóa học 11 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em vui lòng đăng nhập vào trang Hoc247.net và tải về máy tính.

Các em quan tâm có thể xem thêm:

Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!

-- MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)--

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON