YOMEDIA

Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề nhóm Halogen môn Hóa học 10 năm 2020

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề nhóm Halogen môn Hóa học 10 năm 2020. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận được tổng hợp từ hoc247, hy vọng bộ tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới.

ADSENSE
YOMEDIA

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP NHÓM HALOGEN MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020

 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Vị trí, cấu tạo, tính chất của nhóm halogen

a. Vị trí trong bảng tuần hoàn

Nhóm halogen gồm có các nguyên tố : 9F (flo), 17Cl (clo), 35Br (brom), 53I (iot), 85At (atatin là nguyên tố phóng xạ) thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

b. Cấu tạo nguyên tử     

● Giống nhau Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có 7 electron và có cấu hình ns2np5 (n là số thứ tự của chu kì), trong đó có 1 electron độc thân, do đó chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm.

● Khác nhau :

- Từ flo đến iot, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.

- Ở flo lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do đó flo chỉ có mức oxi hóa –1. Ở các halogen khác (Cl, Br, I) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các electron ở phân lớp np và ns có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. Vì vậy ngoài số oxi hóa –1 như flo, các halogen khác còn có các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 (Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).

c. Cấu tạo phân tử     

Phân tử các halogen có dạng X2, trong phân tử X2, hai nguyên tử X liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không cực.

d. Tính chất

- F2 là chất khí màu lục nhạt, Cl2 là chất khí khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là tinh thể màu đen tím.

- Các halogen là các phi kim điển hình, chúng có tính oxi hóa mạnh (giảm dần từ F đến I).    X + 1e →X-  (X : F , Cl , Br , I )

- Tính tan của muối bạc :   AgF        AgCl¯        AgBr¯        AgI¯

                                         tan nhiều     trắng        vàng nhạt     vàng đậm

2. Clo

- Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị Cl (75%)  và Cl (25%)     = 35,5

Phân tử Cl2 có một liên kết cộng hóa trị kém bền, nên Cl2 dễ dàng tham gia phản ứng, Cl2 là một chất oxi hóa mạnh.

Cl2   +   2e    → 2Cl-

a. Tác dụng với kim loại

Clo tác dụng được với hầu hết các kim loại (có to để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua.

Cl2    +   2Na    → 2NaCl

3Cl2    +   2Fe   → 2FeCl3

Cl2    +   Cu    → CuCl2

b. Tác dụng với hiđro (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

            H2   +   Cl2   →  2HCl  

 Khí hiđro clorua không có tính axit (không làm đổi màu quỳ tím khô), khi hoà tan khí HCl vào nước sẽ tạo thành dung dịch axit.

c. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử        

Cl2    +   2FeCl2   →   2FeCl3

Cl2     +   H2S   →   2HCl + S

4Cl2    +   H2S   +   4H2O   →  8HCl   +  H2SO4

Cl2    +   SO +   2H2O   →  2HCl   +  H2SO4

Cl2    +   2NaBr  → 2NaCl   +   Br2

              (HBr)

Cl2    +   2NaI   →   2NaCl   +   I2

  (HI)

5Cl2    +   Br2    +   6H2O   →  2HBrO3   +   10HCl

d. Tác dụng với nước

- Khi hoà tan vào nước, một phần clo tác dụng với nước :

Cl2  +   H2O  →    HCl   +   HClO  (Axit hipoclorơ)

- Nước clo có tính tẩy trắng và diệt khuẩn do có chất oxi hóa mạnh là

e. Tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH...) tạo nước Gia-ven

Cl2 + 2NaOH  → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch chứa đồng thời NaCl và NaClO gọi là nước Gia-ven

Nhận xét :

- Khi tham tham gia phản ứng với H2, kim loại và các chất khử, clo đóng vai trò là chất oxi hóa  tạo hợp chất clorua (Cl-).

- Khi tham tham gia phản ứng với H2O và dung dịch kiềm, clo đóng vai trò vừa là chất oxi hóa  vừa là chất khử.

3. Flo

 Là chất oxi hóa rất mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo hợp chất florua (F-).

a. Tác dụng với kim loại

 F2   +   Ca  →   CaF2

F2   +   2Ag   →  2AgF

b. Tác dụng với hiđro

Phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác, hỗn hợp H2 và F2 nổ mạnh ngay trong bóng tối ở nhiệt độ –252oC.

F2   +   H2  → 2HF

Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là hòa tan được SiO2 (SiO2 có trong thành phần của thủy tinh)

4HF + SiO2  → 2H2O + SiF4 (Sự ăn mòn thủy tinh của dung dịch HF được ứng dụng trong kĩ thuật khắc trên kính như vẽ tranh, khắc chữ).

c. Tác dụng với nước

Khí flo qua nước nóng sẽ làm nước bốc cháy 

2F2 + 2H2O  → 4HF + O2

Phản ứng này giải thích vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit trong khi flo có tính oxi hóa mạnh hơn.

4. Brom và Iot

Là các chất oxi hóa yếu hơn clo.

a. Tác dụng với kim loại

Br2   +   2Na   →  2NaBr              

3Br2   +   2Al   →  2AlBr3            

3Br2   +   2Fe   →  2FeBr3    

I2    +   2Na   → 2NaI

3I2    +   2Al   → 2AlI3

I2    +   Fe   → FeI2    

● Lưu ý : Sắt tác dụng với iot chỉ tạo ra hợp chất sắt (II) iotua.

b. Tác dụng với hiđro

H2 + Br2  → 2HBr ­

H2 + I2    → 2HI ­

Độ hoạt động giảm dần từ Cl ® Br ® I

Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit, độ mạnh axit tăng dần từ :

HF < HCl < HBr < HI (HF là axit yếu, axit còn lại là axit mạnh).

Từ HF đến HI tính khử tăng dần, chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện, trong khi đó các ion âm khác như Cl-, Br-, I- đều bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

c. Tác dụng với nước

Br2  +   H2O   →   HBr   +   HBrO

Iot hầu như không phản ứng với nước.

d. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

Br2    +   2FeBr2   → 2FeBr3

Br2   +   H2S   →  2HBr   +   S

4Br2    +   H2S   +   4H2O   →  8HBr   +  H2SO4

Br2    +   SO +   2H2O  → 2HBr   +   H2SO4

Br2   +   2NaI    → 2NaBr   +   I2     

Iot không có các phản ứng trên.

5. Axit HCl, HBr, HI

- Dung dịch axit HCl, HBr, HI có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh : Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng H2, tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với một số muối.

a. Tác dụng với kim loại

- Dung dịch HCl, HBr, HI tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro

Fe    +     2HCl  →  FeCl2  +  H2­

           (HBr, HI)

2Al   +   6HCl   →  2AlCl3 +  3H2­

          (HBr, HI)

Cu, Ag    +    HCl, HBr, HI  :  Không có phản ứng xảy ra

b. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối và nước

NaOH  + HCl   → NaCl + H2O

           (HBr, HI)

CuO + 2HCl   → CuCl2  + H2O

       (HBr, HI)

Fe2O3 + 6HCl   → 2FeCl3 + 3H2O

              (HBr)

Fe3O4 + 8HCl  → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

              (HBr)

● Lưu ý : Trong HI chứa  có tính khử mạnh nên khi HI phản với các hợp chất sắt có số oxi hóa +3,  thì xảy ra phản ứng oxi hóa khử.

Fe2O3 + 6HI   → 2FeI2  +  I2  +  3H2O

Fe3O4 + 8HI  → 3FeI2  +  I2  +  4H2O

c. Tác dụng với một số muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl  → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl  →  AgCl  + HNO3 (dùng để nhận biết gốc clorua)

- Ngoài tính chất đặc trưng là axit mạnh, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2 ……

4HCl  +  MnO2  → MnCl2  + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl   → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O

4HCl + PbO2  → PbCl2 + Cl2  + 2H2O

14HCl + K2Cr2O7  → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2  + 7H2O            

6. Muối clorua

Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại, NH  như :  NH4Cl, NaCl, ZnCl2, CuCl2, AlCl3

NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl

KCl phân kali

ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ

BaCl2 chất độc

CaCl2 chất chống ẩm

AlCl3 chất xúc tác

7. Nhận biết muối halogenua 

Dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.

Ag+ + Cl- → AgCl ¯ (trắng)\

(2AgCl   → 2Ag  +  Cl2 )

Ag+  +  Br-  →  AgBr (vàng nhạt)

Ag+  + I-   → AgI   (vàng đậm)

 I2  +  hồ tinh bột   →  xanh lam

8. Hợp chất chứa oxi của clo

Trong các hợp chất chứa oxi của clo, clo có số oxi hóa dương, được điều chế gián tiếp.

Cl2O  Clo (I) oxit                    Cl2O7  Clo (VII) oxit

HClO  Axit hipoclorơ             NaClO  Natri hipoclorit

HClO2 Axit clorơ                    NaClO2 Natri clorit

HClO3 Axit cloric                   KClO3   Kali clorat

HClO4 Axit pecloric               KClO4   Kali peclorat

Tất cả hợp chất chứa oxi của clo đều là chất oxi hóa mạnh.

Các axit có oxi của clo :

HClO        HClO2         HClO3          HClO4

Chiều tăng tính axit và độ bền, chiều giảm của tính oxi hóa.

a. Nước Gia-ven

- Là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H2. Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh.

- Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch NaOH (KOH) loãng nguội :

Cl2  +  2NaOH  →  NaCl  +  NaClO  +  H2O

(Cl2  +  2KOH  →  KCl  +  KClO  +  H2O)

 Trong công nghiệp nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không có màng ngăn :

2NaCl   +    2H2O  →  2NaOH   +   Cl2­  +  H2­

Cl2    +   2NaOH   → NaCl   +   NaClO  +  H2O  

NaCl    +    H2O   → NaClO   +   H2­

Nước Gia-ven : Dùng làm chất khử trùng nước, chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt, giấy... Nhược điểm quan trọng nhất của nước Gia-ven là không bền, không vận chuyển đi xa được.

b. Kali clorat

Công thức phân tử là KClO3, là chất oxi hóa mạnh thường dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm, chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm.

2KClO3  → 2KCl  +  3O2

KClO3 được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun nóng đến 100oC

3Cl2  +  6KOH  → 5KCl  +  KClO3  +  3H2O

c. Clorua vôi

Công thức phân tử là CaOCl2, là muối hỗn tạp do chứa đồng thời 2 gốc axit là Cl- và ClO-

CaOCl2 là chất oxi hóa mạnh, được điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH)2 đặc (Sữa vôi)

Cl2  +  Ca(OH)2    → CaOCl2  +  H2O

Nếu Ca(OH)2 loãng thì phản ứng xảy ra như sau :

2Ca(OH)2  + 2Cl2   → CaCl2 + Ca(OCl)2  + 2H2O

9. Điều chế X2

Nguyên tắc là oxi hóa các hợp chất X-

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho HX (X : Cl, Br, I) đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.

2KMnO4 + 16HX   → 2KX + 2MnX2 + 5X2  + 8H2O

MnO2 + 4HX  → MnX2 + X2  + 2H2O

● Lưu ý : Không thể điều chế F2 bằng các phản ứng trên do F- có tính khử rất yếu.

b. Trong công nghiệp

● Điều chế Cl2

Dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn điện cực hoặc điện phân nóng chảy NaCl.

2NaCl + 2H2O → H2  + 2NaOH + Cl2

2NaCl   → 2Na+ Cl2

● Điều chế F2

Điện phân hỗn hợp KF + 2HF (nhiệt độ nóng chảy là 70oC)

 2HF   →  H2  +  F2

10. Điều chế HX (X: F, Cl, Br, I)

a. Điều chế HCl

- Phương pháp sunfat : Cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc

2NaCl (tt) +  H2SO  → Na2SO4 + 2HCl

NaCl (tt)     +   H2SO  → NaHSO4 + HCl

 - Phương pháp tổng hợp : Đốt hỗn hợp khí hiđro và khí clo

H2 + Cl2  → 2HCl   

b. Điều chế HBr, HI

 - Không dùng phương pháp sunfat để điều chế HBr và HI vì Br- và I- có tính khử mạnh nên tiếp tục bị H2SO4 đậm đặc oxi hóa tiếp :

2NaBr (tt)  +  H2SO4 đặc   →  Na2SO4 + 2HBr

2HBr  +  H2SO4 đặc    → SO2  +  Br2   +  2H2O

2NaI (tt)  +  H2SO4 đặc   → Na2SO4 + 2HI

8HI  +  H2SO4 đặc    → H2S   +  4I2    +  4H2O

 - Điều chế HBr bằng cách thủy phân photpho tribromua

 PBr3   +   H2O    →   HBr   +  H3PO3

 - Điều chế HI bằng cách H2 tác dụng với I2 ở nhiệt độ cao

H2 + I2   →  2HI 

c. Điều chế HF

 HF được điều chế bằng phương pháp sunfat

 CaF2(tt) + H2SO4 đặc   → CaSO4 + 2HF ­

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là :

A. ns2.                         B. ns2np3.                    C. ns2np4.                    D. ns2np5.

Câu 2: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :

A. 1s22s22p63s23p4.     B. 1s22s22p63s23p2.      C. 1s22s22p63s23p6.     D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 3: Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :

A. Chu kì 2, nhóm IVA.                                 B. Chu kì 3, nhóm IVA.        

C. Chu kì 3, nhóm VIIA.                               D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 4: Trong tự nhiên, các halogen

A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.                       B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.

C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.                       D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

Câu 5: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ;  I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :

A. F2.                           B. Cl2.                         C. Br2.                         D. I2.

Câu 6: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :

A. flo.                          B. clo.                          C. brom.                      D. iot.

Câu 7: Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?

A. Nhận thêm 1 electron.                                B. Nhận thêm 2 electron.

C. Nhường đi 1 electron.                                D. Nhường đi 7 electron.

Câu 8: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1 ; +3 ; +5 ; +7 là do

A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất.                   B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ.

C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt.              D. nguyên tử flo không có phân lớp d.

Câu 9: HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do

A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất.                   B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.

C. HF có liên kết hiđro.                                  D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.

Câu 10: Chọn câu đúng :

A. Các ion F-, Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa với Ag+.

B. Các ion Cl-, Br-, I- đều cho kết tủa màu trắng với Ag+.

C. Có thể nhận biết ion F-, Cl-, Br­-, I- chỉ bằng dung dịch AgNO3.

D. Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl- mới tạo kết tủa với Ag+.

Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác ?

A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.

C. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:  –1, +1, +3, +5, +7.

D. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.

Câu 12: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :                    

A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.

B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.

C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.

D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.   

Câu 13: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?

A. HCl, HBr, HI, HF.                                                 B. HI, HBr, HCl, HF.            

C. HCl, HI, HBr, HF.                                                 D. HF, HCl, HBr, HI.

Câu 14: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :

A. –1, +1, +3, 0, +7.                                       B. –1, +1, +5, 0, +7.       

C. –1, +3, +5, 0, +7.                                       D. +1, –1, +5, 0, +3.

Câu 15: Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí ?

A. 1,25 lần.                 B. 2,45 lần.                  C. 1,26 lần.                 D. 2,25 lần.

Câu 16: Trong các halogen, clo là nguyên tố

A. Có độ âm điện lớn nhất.

B. Có tính phi kim mạnh nhất.

C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng các hợp chất) với trữ lượng lớn nhất.

D. Có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất.

Câu 17: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là :

A. H2 và O2.                B. N2 và O2.                C. Cl2 và O2.               D. SO2 và O2.

Câu 18: Clo không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. NaOH.                   B. NaCl.                      C. Ca(OH)2.                D. NaBr.

Câu 19: Clo tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây ?

A. H2, Cu, H2O, I2.                                        B. H2, Na, O2, Cu.

C. H2, H2O, NaBr, Na.                                   D. H2O, Fe, N2, Al.

Câu 20: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là :

A. Cl2, H2O.                                                    B. HCl, HClO.                       

C. HCl, HClO, H2O.                                      D. Cl2, HCl, HClO, H2O. 

Câu 21: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. KCl, KClO3, Cl2.                                      B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.                          D. KCl, KClO3.

Câu 22: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. KCl, KClO3, Cl2.                                      B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.                          D. KCl, KClO3.

Câu 23: Cho sơ đồ:

Cl2    +    KOH     →   A     +     B      +    H2O   

Cl2     +    KOH    → A     +     C     +     H2O

Công thức hoá học của A, B, C, lần lược là :

A. KCl, KClO, KClO4.                                   B. KClO3, KCl, KClO.          

C. KCl, KClO, KClO3.                                   D. KClO3, KClO4, KCl.        

Câu 24: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ 2 tương ứng là :

A. 1 : 3.                       B. 2 : 4.                       C. 4 : 4.                       D. 5 : 3.

Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ?

A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2       

B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2

D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Câu 26: Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì

A. thấy có khói trắng xuất hiện.                     B. thấy có kết tủa xuất hiện.

C. thấy có khí thoát ra.                                   D. không thấy có hiện tượng gì.

Câu 27: Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó Cl2 đóng vai trò là :

A. Chất khử.                                                   B. Vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.

C. Chất oxi hoá.                                              D. Không phải là chất khử hoặc chất oxi hoá.

Câu 28: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng : HCl đặc  +  KMnO4  → KCl  +  MnCl + Cl + H2O

Hệ số cân bằng của HCl là :

A. 4.                            B. 8.                            C. 10.                          D. 16.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?

A. 2NaCl → 2Na + Cl2

B. 2NaCl + 2H2O→H2 + 2NaOH + Cl2

C. MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

Câu 30: Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất ?

A. Dung dịch NaOH.                                     B. Dung dịch AgNO3.         

C. Dung dịch NaCl.                                        D. Dung dịch KMnO4

Câu 31: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. điện phân nóng chảy NaCl.                        B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. phân huỷ khí HCl.                                      D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4

Câu 32: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?

A. NaCl.                      B. KClO3.                   C. HCl.                       D. KMnO4.

Câu 33: Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

A. Điện phân nóng chảy NaCl.                      

B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch  NaCl. 

D. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; đun nóng.

Câu 34: Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, sản phẩm tạo thành là :

A. NaOH, H2, Cl2.        B. NaOH, H2.             C. Na, Cl2.                         D. NaCl, NaClO, H2O.

Câu 35: Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?

A. Sát trùng nước sinh hoạt.                          

B. Sản xuất kali clorat, nước Gia-ven, clorua vôi.                                                   

C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666.                                  

D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.

Câu 36: Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :

A. HCl phân huỷ tạo thành H2 và Cl2.

B. HCl dễ bay hơi tạo thành.

C. HCl bay hơi và hút hơi nước có trong không khí ẩm tạo thành các hạt nhỏ dung dịch HCl.

D. HCl đã tan trong nước đến mức bão hoà.

Câu 37: Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

A. chuyển sang màu đỏ.                                  B. chuyển sang màu xanh.

C. không chuyển màu.                                    D. chuyển sang không màu.

Câu 38: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất :

A. (1), (2), (4), (5).                                          B. (3), (4), (5), (6).     

C. (1), (2), (3), (4).                                          D. (1), (2), (3), (5).

Câu 39: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :

A. (1), (2).                  B. (3), (4).                   C. (5), (6).                    D. (3), (6).

Câu 40: Các chất trong nhóm nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl ?

A. Quỳ tím, SiO2, Fe(OH)3, Zn, Na2CO3.      B. Quỳ tím, CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3.

C. Quỳ tím, CaO, NaOH, Ag, CaCO3.          D. Quỳ tím, FeO, NH3, Cu, CaCO3.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN

1D

2C

3C

4C

5D

6D

7A

8A

9C

10C

11C

12A

13B

14B

15B

16C

17C

18B

19C

20D

21B

22C

23C

24D

25D

26A

27C

28D

29C

30C

31D

32C

33B

34D

35C

36C

37C

38A

39D

40B

41D

42C

43A

44A

45D

46C

47D

48B

49D

50C

51A

52D

53D

54C

55D

56B

57A

58A

59D

60C

61B

62D

63D

64D

65C

66A

67A

68D

69B

70D

71C

72A

73A

74D

75D

76C

77B

78D

79C

80C

81A

82D

83A

84D

85B

86B

87C

88A

89C

90A

91C

92B

93C

94D

95C

96A

97A

98A

99B

100B

101B

102B

103A

104D

105B

106C

107A

108C

109B

110A

111A

112B

113C

114A

115C

116B

117A

118A

119A

120B

121A

122A

123D

124B

125D

126A

127B

128B

129B

130A

131B

132A

133A

134B

135D

 

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề nhóm Halogen môn Hóa học 10 năm 2020, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tập thật tốt!   

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF