YOMEDIA

Giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 5 Bài 37 Luyện tập Ankan và xicloankan

 
NONE

Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 11 SGK nâng cao Chương 5 Bài 37 Luyện tập Ankan và xicloankan được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 11 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn. 

ADSENSE

Bài 1 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2

C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.

D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

Hướng dẫn giải:

Chọn D


Bài 2 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu trúc của ankan với xicloankan.

Hướng dẫn giải:

Giống nhau: đều chưa C, H và trong phân tử chỉ chứa liên kết xich ma.

Khác nhau: ankan có mạch hở, gấp khúc, monoxiclohexan có dạng mạch vòng và khi cùng số C, thì chúng kém nhau 2 nguyên tử H.


Bài 3 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan (CH2)n (với n = 3 – 6) với các ankan tương ứng rút ra nhận xét.

Hướng dẫn giải:

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan lớn hơn ankan tương ứng.

Nhận xét: khi số nguyên tử cacbon tăng lên thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng tăng.


Bài 4 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

Ankan còn có tên là paraffin, có nghĩa là ái lực hóa học (trơ về mặt hóa học). hãy lấy ví dụ minh họa và giải thích.

Hướng dẫn giải:

Các liên kết C – H và C – C trong phân tử ankan đều là liên kết cộng hóa trị σ gần như không phân cực. hóa trị của C đã bão hòa.

Vì vậy ankan tương đối trơ về mặt hóa học.


Bài 5 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau:

 

H(Ni, 80-120oC)

HCl (khí)

Br2,as

KMnO4/H2O

Propan

       

Xilcopropan

       

Butan

       

Xiclobutan

       

Pentan

       

xiclopentan

       

b) Viết phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

 

H2 (Ni,80-120oC)

HCl (khí)

Br2,as

KMnO4/H2O

Propan

   

+

 

Xilcopropan

+

+

+

 

Butan

   

+

 

Xiclobutan

+

 

+

 

Pentan

   

+

 

xiclopentan

   

+

 

Câu b:

Các phản ứng xảy ra:

- Với H2 (Ni, 80-120oC)

- Với HCl:

- Với Br2:

CH3-CH2-CH+ Br→ CH3-CHBr-CHBr-CH+ HBr

CH3-CH2-CH2-CH+ Br→ CH3-CHBr-CH2-CH+ HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH+ Br→ CH3-CHBr-CH2-CH2-CH+ HBr

CH3-CH2-CH2-CH2-CH+ Br→ CH3-CH2-CHBr-CH2-CH+ HBr


Bài 6 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

a) Hãy viết đồng phân cấu tạo của C7H16, gọi tên chúng và cho biết em đã làm như thế nào để viết được đầy đủ các đồng phân cấu tạo của C7H16.

b) Cũng hỏi câu hỏi như câu a với trường hợp monoxicloankan C6H12

Hướng dẫn giải:

Câu a:

CH3-(CH2)5-CH3

heptan

2,2 - đimetyl pentan

2 - metylhexan

3,3 - đmetyl pentan

3 - metyl hexan

3 - etyl pentan

2,3 - đimetyl pentan

2,4 - đimetyl pentan

2,2,3 - trimetyl butan

Câu b:


Bài 7 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) ở mỗi câu sau:

a) xiclopropan là hiđrocacbon không no vì có phản ứng cộng.

b) propan không làm mất màu dung dịch KMnO4

c) xiclopropan làm mất màu dung dịch KMnO4

d) khi đun nóng mạch propan bị tách H2 chuyển thành xicloprpan.

Hướng dẫn giải:

a) S

b) Đ

c) S

d) S


Bài 8 trang 153 SGK Hóa 11 nâng cao

a) Hãy lập công thức % khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử C trong phân tử. Nhận xét kết quả thu được.

b) Cũng câu hỏi a đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan C2nH2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n→∞

Hướng dẫn giải:

Câu a:

C2H2n có % mC = (12n : 14n).100 = 85,71%

%mH = (2n : 14n).100 = 14,29%

Nhận xét: với xicloankan, phần trăm khối lượng C và H không dổi, không phụ thuộc vào n.

Câu b:

C2mH2m+2 có

\(\begin{array}{l}
\% {m_C} = \frac{{12m}}{{14m + 2}}.100 = \mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{m.1200}}{{m.(14 + \frac{2}{m})}} = \frac{{600}}{7}\% \\
\% {m_H} = \frac{{100}}{7}\% 
\end{array}\)

Nhận xét: khi m tiến đều từ 1 đến ∞, giới hạn phần trăm khối lượng của C và H biến đổi như sau:

\(75\%  \le \% {m_C} < \frac{{600}}{7}\% ;25\%  \le \% {m_H} < \frac{{100}}{7}\% \)

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 5 Luyện tập, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF