YOMEDIA

Đề kiểm tra chương 1 Hóa 10 - Trường THPT Bắc Đồng Quan (có đáp án)

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Đề kiểm tra chương 1 Hóa 10 - Trường THPT Bắc Đồng Quan (có đáp án). Tài liệu được biên soạn, tổng hợp nhằm giúp các em tự ôn tập lại các kiến thức cần nắm một cách hiệu quả, chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH

TRƯỜNG THPT BẮC ĐÔNG QUAN

  

KIỂM TRA CHƯƠNG NGUYÊN TỬ-BẢNG TUẦN HOÀN

MÔN: HÓA HỌC 10

Thời gian làm bài: 50 phút;

 

Câu 1: Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt

A. e.                                 B. e, n.                             C. e, p, n.                         D. p, n.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có 13 electron. Điện tích hạt nhân của X là

A. 12.                               B. 13-.                              C. 13.                               D. 13+.

Câu 3: Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là

A. 31.                               B. 15.                              C. 16.                                D. 30.

Câu 4: Số proton, nơtron, electron trong nguyên tử 37Cl lần lượt là

A. 17, 35, 18.                   B. 17, 18, 18.                  C. 35, 17, 18.                     D. 17, 20, 17.

Câu 5: Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O và cacbon có 2 đồng vị 12C, 13C . Có thể tạo ra số phân tử cacbon monooxit (CO­) là

A. 3.                                 B. 9.                                 C. 6.                                 D. 12.

Câu 6: Nguyên tố Argon có 3 đồng vị (99,63%), (0,31%), (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Argon là

A. 39,75.                        B. 37,55.                          C. 39,99.                           D. 38,25.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e là 60. Trong đó, số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện. Số khối của X là

A. 30.                              B. 20.                               C. 60.                                D. 40.

Câu 8: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là

A. 2, 8, 18, 32.                 B. 2, 6, 10, 14.                C. 2, 6, 8, 18.                   D. 2, 4, 6, 8.

Câu 9: Cho S (Z = 16), cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh là

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.                                                        

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.           

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.                                                        

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.

Câu 10: Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là

A. 1s²2s²2p63s²               B. 1s²2s²2p6.                    C. 1s²2s²2p63s²3p².          D. 1s²2s²2p63s²3p6.          

Câu 11: Nguyên tử P (Z = 15) có số e ở lớp ngoài cùng là

A. 3.                                 B. 4.                                 C. 5.                                 D. 8.

Câu 12: Số e độc thân của Mn (Z = 25) là

A. 1                                  B. 2.                                 C. 3.                                 D. 5.

Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố Y có 8 electron trên các phân lớp p. Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 , Y là phi kim             

B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 , Y là phi kim

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 , Y là kim loại           

D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6, Y là khí hiếm

Câu 14: Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền 63Cu và 65Cu. Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần trăm hàm lượng của đồng vị 63Cu trong Cu(NO3)2 (cho O=16, N=14).

A. 24,52%                         B. 9,358%               C. 24,59%                   D. 9,285%

Câu 15: Biết tổng số hạt proton, electron và nơtron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí của X trong Bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố X là:

A.Ô 12,chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại                     

C. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA, là kim loại

B. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại                   

D. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA, là khí hiếm

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm (Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí ở đktc. (cho biết H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5)

Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu và Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.

A. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 150g

B. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 100g

C. mMg  = 2,0 gam , mMgO  = 2,4 gam,mddHCl = 150g

D. mMg  = 2,4 gam , mMgO  = 2,0 gam,mddHCl = 75g

Câu 17:.Có hợp chất MX3. Cho biết:

- Tổng số hạt proton, nơtron và electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8

- Tổng 3 loại hạt trên trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16

Nguyên tố M và X là nguyên tố nào sau đây?

A.Al và Br                           B.Mg và Br                            C..Al và Cl                              D. Fe và Cl

Câu 18:Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

A.6,02.1022                         B.96,52.1020                            C.3,01.1023                              D. 15,6598.1023

Câu 19: Chọn câu sai

A. Hạt nhân nguyên tử không có nơtron                                    

B.Có thể coi ion H+ như là một proton

C. Nguyên tử có số hạt không mang điện là 2                             

D. Nguyên tử có số electron là 1.

Câu 20:.Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.

A. X,Y Đều ở chu kì 3 lần lượt ở nhóm VII A và IIA có ZX = 17 và ZY = 12           

B.X chu kì 3 nhóm VA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20

C..X chu kì 3 nhóm VIIA có Z=17 và Y chu kì 4 nhóm IIA có Z=20                                 

D.X ở chu kì 4, nhóm IA có ZX = 19 và Y ở chu kì 3, nhóm VIA có ZY = 16

Câu 21:..Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P và F. Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử trong dãy nào sau đây đúng?

A.Cl                                    B.F                                       C.Na                                   D.Cl < Na 

Câu 22:.Ba nguyên tố A, B, C cùng chu kì và là những nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Hóa trị cao nhất với oxi của B bằng hóa trị của nó với hiđro. C là nguyên tố phi kim, khi kết hợp B với C tạo BC4. C tác dụng mãnh liệt với A tạo thành AC. A,B,C lần lượt là :

A. Na, C, F                          B. Li,Si,Cl                             C. Li,C,F                           D. Na,Si,Cl

Câu 23.Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A.RH2, RO                          B.RH3, R2O3                         C.RH4, RO2                       D.RH3 và R2O5

Câu 24.Hai nguyên tố X và Y tạo được các ion X3+, Y- tương ứng có số electron bằng nhau. Tổng số các hạt (p, n, e) trong hai ion bằng 66. Nguyên tố X và Y là:

A.Na và Cl                          B.Na và F                              C.Al và F                            D.Ca và Cl

Câu 25. Một nguyên tử X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hat là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % theo số mol các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Hỏi nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

A.12                                    B.12,5                                     C.13                                 D.14

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề kiểm tra chương 1 Hóa 10 - Trường THPT Bắc Đồng Quan (có đáp án), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF