Tương ứng với mỗi đơn vị kiến thức ngữ pháp sẽ có những lưu ý riêng và nhiều dạng bài tập khác nhau. Để giúp các em lớp 6 nắm vững kiến thức trọng tâm của bộ môn Tiếng Anh chuẩn bị cho kì thi Học kì 1 sắp tới, mời các em học sinh cùng quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 Cánh diều năm 2022-2023 dưới đây. Chúc các em đạt điểm cao!
1. Nội dung ôn tập
1.1. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
- Cách dùng các đại từ sở hữu:
Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ: I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ: He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
Yours sincerely,
Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng
Đại từ sở hữu |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
mine |
của tôi |
Your book is not as interesting as mine. |
ours |
của chúng ta |
This house is ours. |
yours |
của bạn |
I will give you mine and you give me yours. |
his |
của anh ta |
How can he eat my food not his? |
hers |
của cô ấy |
I can’t find my stapler so I use hers. |
theirs |
của họ |
If you don’t have a car, you can borrow theirs. |
its |
của nó |
The team is proud of its ability to perform. |
1.2. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective).
Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:
Đại từ nhân xưng |
Tính từ sở hữu |
I |
my |
You |
your |
He She One |
his her one's |
We |
our |
You |
your |
They |
Their |
Vi tri của tính từ sở hữu:
Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
1.3. Possessive ‘s and s’ (Sở hữu cách)
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.
Lưu ý:
Không sử dụng sở hữu cách cho sự vật, sự việc
Cách viết ký hiệu sở hữu cách:
- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ:
John’s car is very expensive. (Xe ô tô của John rất đắt.)
- Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
- Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ:
The shop sells children’s clothes. (Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
- Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
1.4. Countable noun & Uncountable noun
Trong Tiếng Anh có hai loại danh từ là danh từ đếm được (Countable Noun) và danh từ không đếm được (Uncountable Noun).
Danh từ không đếm được: Ví dụ: tea (trà), water (nước), sugar (đường)...
Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ số ít chỉ một người hay một vật. Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên.
- Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được: bỏ a thêm s vào sau danh từ
Ví dụ: a book thành books
+ Riêng các danh từ tận cùng là –s, -sh, -ch, -x thì ta thêm es
Ví dụ: bus thành buses
+ Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì ta phải đổi y thành i rồi thêm es
Ví dụ: a fly thành flies
+ Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì ta phải thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều.
Ví dụ: Potato thành potatoes
- Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:
Số ít |
Số nhiều |
a woman(một người phụ nữ) a man(một người đàn ông) a foot (một bàn chân) a tooth (một cái răng) a mouse (một con chuột) a child (một đứa trẻ) a leaf (một chiếc lá) a wife (một bà vợ) |
women(những người phụ nữ ) men(những người đàn ông) feet (những bàn chân) teeth (những cái răng) mice (những con chuột) children (những đứa trẻ) leaves (những chiếc lá) wives (những bà vợ) |
- Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều
Ví dụ: fish; sheep
- Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers, glasses
1.5. There is và There are
Thể khẳng định
Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…
Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket.
Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are three apples in the picnic basket.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
– There is some rice left on the plate.
Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
– There is not any book on the shelf.
Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No: Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
Câu hỏi How many…?
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?
Thể rút gọn
There is = There’s There are = There’re |
There is not = There’s not = There isn’t There are not = There’re not = There aren’t |
1.6. Comparative (So sánh hơn)
Tính từ ngắn & tính từ dài trong tiếng Anh 6
Tính từ ngắn
Tính từ ngắn trong tiếng Anh là tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et.
Tính từ dài
Tính từ dài trong tiếng Anh là tính từ có 2 âm tiết trở lên và bỏ qua các trường hợp đặc biệt 2 âm tiết trên đó.
Dạng so sánh hơn của Tính từ ngắn/ Tính từ dài trong tiếng Anh
Tính từ ngắn.
- Thêm đuôi ER vào tính từ để hình thành dạng so sánh hơn.
Ví dụ: Tall - Taller
Short - Shorter
High - Higher
- Thêm đuôi R nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – E
Ví dụ: Closer - Closer
- Nếu tính từ kết thúc bằng “Y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -IER
Ví dụ: Happy - happier
Early - Earlier
- Nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì cần gấp đôi phụ âm đó rồi mới thêm –ER
Ví dụ: Big - Bigger
- Nếu Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er thì thêm đuôi _ER
Ví dụ: Narrow - Narrower
Clever - Cleverer
Ngoại lệ: guilty, eager
Tính từ dài
- Thêm MORE trước tính từ dài
Ví dụ: Intelligent - more intelligent
Các trường hợp đặc biệt.
Trường hợp |
So sánh hơn |
Good/ well |
Better |
Bad/ badly |
Worse |
Many/ much |
More |
Little |
Less |
Far |
Farther (về khoảng cách) Further (nghĩa rộng ra) |
Near |
Nearer |
Late |
Later |
Old |
Older (về tuổi tác) Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác) |
Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc chung
S1 + be/ V + adj_er/ more adj + than + S2 (+ be/ Aux.v)
Ví dụ:
- This book is thicker than that one.
- He is more intelligent than I am
1.7. Wh-questions (Câu hỏi dạng Wh-questions)
Các từ để hỏi trong Tiếng Anh thường gặp
Từ để hỏi |
Chức năng (Nghĩa) |
Ví dụ |
What |
Hỏi thông tin (gì, cái gì) |
What does your mother do? |
Who |
Chức năng chủ ngữ (ai) |
Who do you live with? |
Whom |
Chức năng tân ngữ (ai) |
Whom did you see yetersday? |
Whose |
Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì) |
Whose is this book? |
Which |
Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào) |
Which color do you like? |
Why |
Hỏi lý do (tại sao) |
Why do you like studying abroad? |
When/ What time |
Hỏi thời gian (When: khi nào; What time: mấy giờ) |
What time do you get up? |
Where |
Hỏi vị trí (ở đâu) |
Where do you live? |
How |
Hỏi cách thức (như thế nào) |
How do you go to work? |
How far |
Hỏi khoảng cách (bao xa) |
How far is Nam Dinh from Hanoi? |
How many |
Hỏi số lượng đếm được (bao nhiêu) |
How many students are there in your class? |
How much |
Hỏi số lượng không đếm được (bao nhiêu) |
How much does it cost? |
Cách đặt câu hỏi cho từ bị gạch chân
- Xác định từ để hỏi
- Nếu trong câu
l Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi
l Nếu trong câu dùng động từ “tobe”, động từ khuyết thiếu thì ta chỉ cần đảo động từ “tobe”, động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi
- Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau
1. I, We |
=> you |
2. me, us |
=> you |
3. mine, yours |
=> yours |
4. my, our |
=> your |
5. some |
=> any |
2. Bài tập ôn tập
Exercise 1: Choose the correct answer.
1) Is this cup ________ (your / yours)?
2) The coffee is ________ (my / mine).
3) That coat is ________ (my / mine).
4) He lives in________ (her / hers) house.
5) You might want ________ (your / yours) phone.
6) The new car is ________ (their / theirs).
7) She cooked ________ (our / ours) food.
8) Don't stand on ________ (my / mine) foot!
9) She gave him ________ (her / hers) suitcase.
10) I met ________ (their / theirs) mother.
11) Is this________ (their / theirs) coffee?
12) Is the flat ________ (her / hers)?
13) The grey scarf is ________ (my / mine).
14) That red bike is ________ (our / ours).
15) We should take ________ (our / ours) coats.
16) That is ________ (my / mine) car.
17) He dropped ________ (my / mine) bag.
18) Are these phones ________ (their / theirs)?
19) These cakes are________ (our / ours)!
20) Are those children ________ (your / yours)
Exercise 2: Write the correct form. Possessive 's or s'.
1. This is _______ book. (Peter)
2. Let's go to the _______. (Smiths)
3. The _______ room is upstairs. (children)
4. _______ sister is twelve years old. (John)
5. _______ and _______ school is old. (Susan – Steve)
6. _______ shoes are on the second floor. (men)
7. My _______ car was not expensive. (parents)
8. _______ CD player is new. (Charles)
9. This is the _______ bike. (boy)
10. These are the _______ pencils. (boys)
Exercise 3: Write these questions for the underlined parts
1. My family usually go to pagodas on the first day of Tet.
____________________________________________________
2. Tet lasts ten days.
____________________________________________________
3. Before Tet, people should clean and decorate their houses.
____________________________________________________
4. People shouldn’t eat duck meat at Tet because it brings unluckiness.
____________________________________________________
5. We will visit our relatives on the second day of Tet.
____________________________________________________
6. Everest is over 60 million years old.
____________________________________________________
7. The Grand Canyon is in Arizona, USA.
____________________________________________________
8. Mount Everest is the highest mountain in the world.
____________________________________________________
9. Visitors can get to Angel Fails by boat.
____________________________________________________
10. Victoria Falls. Victoria Falls are twice as tall as Niagara Falls.
____________________________________________________
11. We have lived in New York for ten years.
____________________________________________________
12. The weather in Stockholm has been perfect.
____________________________________________________
13. He travelled to Mexico by train.
____________________________________________________
14. I play basketball every weekend.
____________________________________________________
15. Last night I watched a basketball match on TV.
____________________________________________________
Exercise 4: Complete the sentences
1. Your bag is ___________ my bag. (expensive)
2. DVD player is ________ TV. (cheap)
3. Canada is ________ Spain (cold).
4. He is ______ me. (young)
5. Jackie is ____________ Minnie. (friendly)
6. Going trekking is __________ lying on the beach. (tired)
7. My laptop is _________ your laptop. (new)
8. My smart phone is __________ your smart phone. (old)
3. Đáp án
Exercise 1: Choose the correct answer.
1 - yours; 2 - mine; 3 - mine; 4 - her; 5 - your;
6 - theirs; 7 - our ; 8 - my; 9 - her; 10 - their;
11 - their; 12 - hers; 13 - mine; 14 - ours; 15 - our ;
16 - my; 17 - my; 18 - theirs ; 19 - ours; 20 - yours;
Exercise 2: Write the correct form. Possessive 's or s'.
1. This is ___Peter's____ book. (Peter)
2. Let's go to the ___Smiths'___. (Smiths)
3. The ___children's____ room is upstairs. (children)
4. ____John's___ sister is twelve years old. (John)
5. ____Susan___ and ____Steve's___ school is old. (Susan – Steve)
6. ____Men's ___ shoes are on the second floor. (men)
7. My ___parents'____ car was not expensive. (parents)
8. ___Charles's____ CD player is new. (Charles)
9. This is the ____boy's___ bike. (boy)
10. These are the ____boys'___ pencils. (boys)
Exercise 3: Write these questions for the underlined parts
1. Where do your family usually go on the first day of Tet?
2. How long does Tet last?
3. What should people do before Tet?
4. Why shouldn’t people eat duck meat at Tet?
5. When will you visit your relatives?
6. How old is Mt. Everest?
7. Where is the Grand Canyon?
8. What is the highest mountain in the world?
9. How can visitors get to Angel Falls?
10. Which is taller, Victoria Falls or Niagara Falls?
11. How long have you lived in New York?
12. How has the weather been like in Stockholm?
13. How did he travel to Mexico?
14. How often do you play basketball?
15. What did you do last night?
Exercise 4: Complete the sentences
1. Your bag is _____more expensive than_____ my bag. (expensive)
2. DVD player is ___cheaper than_____ TV. (cheap)
3. Canada is ____colder than____ Spain (cold).
4. He is ___younger than___ me. (young)
5. Jackie is _____more friendly than_______ Minnie. (friendly)
6. Going trekking is ____more tired than______ lying on the beach. (tired)
7. My laptop is ____newer than_____ your laptop. (new)
8. My smart phone is ___older than_______ your smart phone. (old)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 Cánh diều năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
- Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 CTST năm 2022-2023
- Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 6 KNTT năm 2022-2023
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.