YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm học 2021-2022 do Hoc247 biên soạn. Tài liệu bao gồm phần lý thuyết tổng hợp kiến thức đã học và bài tập. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi. Chúc các em học tập tốt!

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG ANH 9

NĂM HỌC: 2021 – 2022

1. Lý thuyết

1.1. Từ vựng

1.1.1. Từ vựng Unit 1

1. artisan /ɑtɪ:’zæn/ (n.): thợ làm nghề thủ công

2. handicraft /’hændikrɑ:ft/ (n.): sản phẩm thủ công

3. workshop /’wɜ:kʃɒp/ (n.): xưởng, công xưởng

4. attraction /ə’trækʃn/ (n.): điểm hấp dẫn

5. preserve /prɪ’zɜ:v/ (v.): bảo tồn, gìn giữ

6. authenticity /ɔ:θen’tɪsəti/ (n.): tính xác thực, chân thật

7. cast /kɑ:st/ (v.): đúc (đồng…)

8. craft /krɑ:ft/ (n.): nghề thủ công

9. craftsman /’krɑ:ftsmən/ (n.): thợ làm đồ thủ công

10. team-building /’ti:m bɪldɪŋ/ (n.): xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội

11. drumhead /drʌmhed/ (n.): mặt trống

12. embroider /ɪm’brɔɪdə(r)/ (v.): thêu

13. frame /freɪm/ (n.): khung

14. lacquerware /’lækəweə(r)/ (n.): đồ sơn mài

15. layer /’leɪə(r)/ (n.): lớp (lá…)

16. mould /məʊld/ (v.): đổ khuôn, tạo khuôn

17. sculpture /’skʌlptʃə(r)/ (n.): điêu khắc, đồ điêu khắc

18. surface /’sɜ:fɪs/ (n.): bề mặt

19. thread /θred/ (n.): chỉ, sợi

20. weave /wi:v/ (v.): đan (rổ, rá…), dệt (vải…)

21. turn up /tɜ:n ʌp/ (phr. v.): xuất hiện, đến

22. set off /set ɒf/ (phr. v.): khởi hành, bắt đầu chuyến đi

23. close down /kləʊz daʊn/ (phr. v.): đóng cửa, ngừng hoạt động

24. pass down /pɑ:s daʊn/ (phr. v.): truyền lại (cho thế hệ sau…)

25. face up to /feɪs ʌp tu/ (phr. v.): đối mặt, giải quyết

26. turn down /tɜ:n daʊn / (phr. v.): từ chối

27. set up /set ʌp/ (phr. v.): thành lập, tạo dựng

28. take over /teɪk əʊvə/ (phr. v.): tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp

29. live on /lɪv ɒn/ (phr. v.): sống bằng, sống dựa vào

30. treat /tri:t/ (v.): xử lí

31. carve /kɑ:v/ (v.): chạm, khắc

32. stage /steɪdʒ/ (n.): bước, giai đoạn

33. artifact /’ɑ:tɪfækt/ (n.): đồ tạo tác

34. loom /lu:m/ (n.): khung cửi dệt vải

35. versatile /’vɜ:sətaɪl/ (adj.): nhiều tác dụng, đa năng

36. willow /’wɪləʊ/ (n.): cây liễu

37. charcoal /’tʃɑ:kəʊl/ (n.): chì, chì than (để vẽ)

38. numerous /’nju:mərəs/ (adj.): nhiều, đông đảo, số lượng lớn

1.1.2. Từ vựng Unit 2

1. fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu

2. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy

3. metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/: (thuộc về) đô thị, thủ phủ

4. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa

5. variety (n) /vəˈraɪəti/: sự phong phu, đa dạng

6. grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/: lớn lên, trưởng thành

7. packed (adj) /pækt/: chật ních người

8. urban (adj) /ˈɜːbən/: (thuộc) đô thị, thành thị

9. Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/: châu Đại Dương

10. medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/: cỡ vừa, cỡ trung

11. forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bị cấm

12. easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/: thoải mái, dễ tính

13. downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại

14. skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/: nhà cao chọc trời

15. stuck (adj) /stʌk/: mắc kẹt, không di chuyển được

16. wander (v) /ˈwɒndə/: đi lang thang

17. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: (giá cả) phải chăng

18. conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện

19. determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/: xác định

20. factor (n) /ˈfæktə/: yếu tố

21. conflict (n) /ˈkɒnflɪkt/: xung đột

22. indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/: chỉ số

23. asset (n) /ˈæset/: tài sản

24. urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/: sự đô thị hóa

25. index (n) /ˈɪndeks/: chỉ số

26. metro (n) /ˈmetrəʊ/: tàu điện ngầm

27. dweller (n) /ˈdwelə/: cư dân

28. negative (adj) /ˈneɡətɪv/: tiêu cực

29. for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/: hiện thời, trong lúc này

1.1.3. Từ vựng Unit 3

1. adolescence (n) /ˌædəˈlesns/ giai đoạn vị thành niên

2. adulthood    (n) /ˈædʌlthʊd/ giai đoạn trưởng thành

3. calm (adj) /kɑːm/ bình tĩnh

4. cognitive skill (n) /ˈkɒɡnətɪv skɪl/ kĩ năng tư duy

5. concentrate  (v) /kɒnsntreɪt/ tập trung

6. confident (adj) /ˈkɒnfɪdənt/            tự tin

7. delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ vui sướng

8. depressed (adj) /dɪˈprest/ tuyệt vọng

9. embarrassed            (adj) /ɪmˈbærəst/ xấu hổ

10. emergency (n) /iˈmɜːdʒənsi/ tình huống khẩn cấp

11. frustrated  (adj) /frʌˈstreɪtɪd/ bực bội (vì không giải quyết được việc gì)

12. helpline (n) /ˈhelplaɪn/ đường dây nóng trợ giúp

13. house-keeping skill (n) /haʊs-ˈkiːpɪŋ skɪl/ kĩ năng làm việc nhà

14. independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/ sự độc lập, tự lập

15. informed decision (n) /ɪnˈfɔːmd dɪˈsɪʒn/ quyết định có cân nhắc

16. left out (adj) /left aʊt/ cảm thấy bị bỏ rơi, bị cô lập

17. life skill /laɪf skɪl/ kĩ năng sống

18. relaxed (adj) /rɪˈlækst/ thoải mái, thư giãn

19. resolve conflict (v) /rɪˈzɒlv ˈkɒnflɪkt/ giải quyết xung đột

20. risk taking (n) /rɪsk teɪkɪŋ/ liều lĩnh

21. self-aware  (adj) /self-əˈweə(r)/ tự nhận thức, ngộ ra

22. self-disciplined (adj) /self-ˈdɪsəplɪnd/ tự rèn luyện

23. stressed (adj) /strest/ căng thẳng, mệt mỏi

24. tense (adj) /tens/ căng thẳng

25. worried (adj) /ˈwɜːrid/ lo lắng

1.2. Ngữ pháp

1.2.1. Ngữ pháp Unit 1

a. Câu phức là gì?

- Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể được đi kèm bởi các liên từ phụ thuộc (subordinate conjunction such as because, although, while) hoặc đại từ quan hệ (relative pronoun such as which, who)

Ví dụ: When she came, we were watching TV.

Although my friend invited me to her birthday party, I didn't go.

b. Một số dạng câu phức thông dụng

* Câu phức có chứa mệnh đề trạng ngữ/ phó từ (adverbial clause)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản bắt đầu bởi liên từ although, though hoặc Eventhough. Mệnh đề này thường diễn tả những điều không mong muốn.

Ví dụ: Although he had a broken leg, he still went to school.

(Mặc dù anh ấy bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn đến trường)

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích bắt đầu bằng liên từ In order that, So that. Mệnh đề này thường diễn tả mục đích của hành động trong mệnh đề đôc lập.

Ví dụ: He tries his best so that / in order that he can get good mark.

Anh ấy cố gắng hết mình để đạt được điểm cao.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng liên từ Because/ As/ So. Mệnh đề này thường diễn tả nguyên nhân, lý do tại sao lại diễn ra hành động ở mệnh đề độc lập.

Ví dụ: Because Nha Trang has many beautiful beach, it attracts many foreign tourists.

Vì Nha Trang có nhiều bãi biển đẹp, nơi đây thu hút nhiều khách du lịch.

* Câu phức có chứa dạng mệnh đề quan hệ

Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc có thể sử dụng cấu trúc dạng dạng mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ví dụ: The coach could see the game was lost.

After studying for his examination, he played basketball.

Trong ví dụ một, “that” - là dấu hiệu của mệnh đề danh từ đã bị lược bỏ, mệnh đề đẩy đủ là: “that the game was lost”

Trong ví dụ thứ hai chúng ta có thể hiểu ý đầy đủ là : “After he studied for his examination”

c. Dấu phẩy trong câu phức.

Không chỉ riêng câu ghép mà cũng có trường hợp câu phức không sử dụng liên từ, thay vào đó bạn có thể dùng dấu phẩy. Mệnh đề trong câu phức thường có ít nhất là 2 vế câu có bổ trợ cho nhau về mặt ý nghĩa. Trong đó có ít nhất có một vế câu độc lập và một về câu phụ thuộc.

Bạn có thể đặt vế câu phụ thuộc ở bất kỳ vị trí nào trong câu như đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trường hợp mệnh đề phụ thuộc đặt ở đầu câu, bạn có thể sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên, khi mệnh đề phụ thuộc nằm ở vị trí khác bạn sẽ không được dùng dấu phẩy.

Ví dụ:

Although I very like small dog, father and mother don’t like it.

(Mặc dù tôi thích nuôi chó, bố mẹ không cho tôi nuôi).

1.2.2. Ngữ pháp Unit 2

Comparison of adjectives and adverbs: Review (Sự so sánh của những tính từ và trạng từ: Ôn tập)

- Bạn có thể sử dụng much, a lot, a bit và a little với hình thức so sánh của tính từ để diễn tả sự khác nhau lớn thế nào.

Ex: His girlfriend is much older than him.

Bạn gái của cậu ấy lớn tuổi hơn cậu ta nhiều.

I got up a little later than usual.

Tôi thức dậy trễ hơn thường ngày một chút.

I'm feeling a lot better today.

Hôm nay tôi thấy khỏe hơn nhiều.

- Với hình thái so sánh nhất của tính từ bạn có thể sử dụng second, third...

Ex: Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.

Karachi Ở Pakistan là một thành phố lớn thứ 2 trên thế giới về mật độ dân số.

- Bạn có thể sử dụng by far để nhấn mạnh sự so sánh tuyệt đối.

Ex: China is by far to emphasise superlatives.

Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới.

1.2.3. Ngữ pháp Unit 3

a. Câu tường thuật là gì?

* Câu trực tiếp:

– Xuất phát trực tiếp từ người nói

– Xuất phát từ người nghe truyền đạt lại chính xác những ý, từ ngữ mà người nói đã nói để tăng phần kịch tích cho câu chuyện hoặc để nhấn mạnh những từ ngữ vui hoặc lạ mà người nói đã dùng.

– Lời nói trực tiếp thường nằm trong dấu ngoặc kép (dấu trích dẫn)

Ví dụ:

Marry says: “I feel angry and empty in the stomach.

(Marry nói: “Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.”)

Allen tells John: Marry said “I feel angry and empty in the stomach“.

(Allen nói với John: “Marry nói là ‘Tôi cảm thấy khó chịu và trống rỗng ở trong bụng.’’)

→ Câu nói I feel angry and empty in the stomach là lời nói trực tiếp được nói xuất phát từ Marry và được trích dẫn nguyên câu từ Allen với động từ và chủ ngữ không thay đổi.

* Câu tường thuật gián tiếp:

– Câu tường thuật tiếng Anh (reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói khi người tường thuật chỉ muốn tường thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói thay vì là từ ngữ.

– Câu tường thuật trong tiếng anh thường được sử dụng trong báo chí, báo cáo, văn bản hay lời nói tường thuật lại một đoạn hội thoại.

Ví dụ: Nam says: ‘I feel tired’ → Nam said that he felt tired.

(Nam nói rằng cậu ấy cảm thấy mệt mỏi)

→ Câu Nam said that he is tired là câu tường thuật gián tiếp vì khi tường thuật lại, ta đã đổi chủ ngữ từ I thành he và động từ feel thành felt.

b. Cấu trúc câu tường thuật gián tiếp

Khi muốn thay đổi 1 câu trần thuật trực tiếp sang 1 câu trần thuật gián tiếp, chúng ta dùng động từ ‘say/tell’ để giới thiệu. Đồng thời cần áp dụng các quy tắc sau:

* Thay đổi thì của động từ

- Nếu động từ ở thì hiện tại đơn (say/ tell) thì động từ trong câu gián tiếp giữ nguyên thì trong câu trực tiếp.

Ví dụ:“I always drink coffee in the morning”, she says.

→ She says that she always drinks coffee in the morning.

Nếu động từ giới thiệu ở thì quá khứ (said/ told) thì động từ trong câu gián tiếp cần thay đổi như sau:

Thì trong lời nói trực tiếp

Thì trong lời nói gián tiếp

Hiện tại đơn

“I like sciences.”

→Quá khứ đơn

He said (that) he liked sciences.

Hiện tại tiếp diễn

“I am staying for a few days.”

→ Quá khứ tiếp diễn

She said (that) she was staying for a few days.

Hiện tại hoàn thành

“Nick has left.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left.

Quá khứ đơn

“Nick left this morning.”

→ Quá khứ hoàn thành

She told me (that) Nick had left that morning.

Quá khứ tiếp diễn

“I was doing my homework.”

→ Quá khứ tiếp diễn/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She said (that) she was doing her homework/ she had been doing her homework

Will

“Man will travel to Mars.”

→ Would

He said (that) man would travel to Mars.

Can

“We can swim.”

→ Would

They told us (that) they could swim.

May

“We may live on the moon.”

→ Would

He said (that) We might live on the moon.

* Đổi ngôi của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sỡ hữu.

Trong lời nói trực tiếp

Trong lời nói gián tiếp

i

→ he/ she

we

→ they

you

→ i/ he/ she

my

→ his/ her

our

→ their

your

→ my/ his/ her

mine

→ his/ hers

ours

→ theirs

* Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Trạng từ trong câu trực tiếp

Trạng từ trong câu gián tiếp

now

→then

today

→ that day

here

→ there

this week

→ that week

tomorrow

→ the following day/ the next day

yesterday

→ the day before/ the previous day

last month

→the month before/ the previous month

tonight

→that night

ago

→ before

next week

→ the following week/ the week after

these

→ those

Ví dụ:

He said to me, “I and you will go with her father next week.”

He told me (that) he and I would go with her father the following week.

c. Cấu trúc Câu hỏi gián tiếp

* Các quy tắc khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp

- Động từ tường thuật được sử dụng trong Câu hỏi Gián tiếp thường là: asked, required, wondered, wanted to know.

- Áp dụng quy tắc đổi Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Áp dụng quy tắc đổi Thì của động từ giống câu Trần thuật Gián tiếp.

– Áp dụng quy tắc đổi các Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn giống câu Trần thuật Gián tiếp.

- Câu hỏi chuyển sang câu gián tiếp phải được chuyển về dạng KHẲNG ĐỊNH và lược bỏ dấu hỏi chấm.

* Các dạng câu hỏi gián tiếp

Dạng

Cấu trúc

Câu hỏi Wh-Questions (câu hỏi bắt đầu bằng các từ để hỏi như: What, where, when, why, how…)

S + asked/wondered/wanted to know + O +Wh- + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Why did you go with her father last week?”

→ He asked me why I had gone with her father the week before.

Câu hỏi Yes/No Questions: Dùng “if hoặc whether”để bắt đầu câu hỏi Yes/No gián tiếp.

S + asked/wondered/wanted to know + O + if/whether + S + V….

Ví dụ:

He said to me, “Will you go with her father next week?”

→ He asked me if/whether I would go with her father the following week.

2. Bài tập

Choose the correct answer for each sentences:

1. If you study in the USA you can ............. speaking with the native speakers.

A. expect

B. practice

C. know

D. understand

2. Phil said that he ............ to borrow some money.

A. needs

B. has needed

C. needed

D. is needing

3. Last week Ba invited Liz to ............... his family on a day trip to the country.

A. join

B. link

C. gather

D. consist

4. Musicians have ................ the ao dai in songs for many years.

A. sang

B. danced

C. mentioned

D. spoken

5. My home village lies near the ................. of a mountain.

A. foot

B. elbow

C. leg

D. arm

6. He ............... a lot of photos to show the trip to his parents.

A. caught

B. drew

C. made

D. took

7. If you ............. to catch the first bus, you should get up early.

A. want

B. wanted

C. will want

D. would want

8. Mai wishes she .............. her aunt in Ho Chi Minh City.

A. will visit

B. could visit

C. can visit

D. should visit

9. The doctor .................. me not to stay up too late at night.

A. advised

B. suggested

C. insisted

D. forced

10. She was sick yesterday, ............... she was absent from school.

A. since

B. so

C. because

D. but

11. Vietnamese people are very .................

A. friend

B. friendly

C. friendship

D. friendliness

12. Let's .............. about my problem.

A. talk

B. talking

C. to talk

D. talked

13. Vietnam is a ................ country. The weather is usually hot there.

A. tropical

B. cold

C. warm

D. heat

14. My friend is fond of ............. TV in the evening.

A. watching

B. to watch

C. watch

D. watched

15. Some designers have taken .............. from Vietnam's ethnic minorities.

A. inspiration

B. education

C. impression

D. tradition

16. Jeans ................. all over the world today.

A. is sold

B. was sold

C. will be sold

D. are sold

17. She asked me how .............. to schools everyday.

A. I go

B. I went

C. do I go

D. did i go

18. What ........... of learning English do you find most difficult, Hoa?

A. dictionary

B. passage

C. aspect

D. subject

Choose a word in each group that has different stress pattern:

19. A. inspiration

B. botanical

C. mausoleum

D. economic

20. A. occasion

B. department

C. introduce

D. official

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others:

21. A. enjoyed

B. invited

C. mended

D. lasted

22. A. examiner

B. kind

C. miss

D. sick

23. A. divide

B. religion

C. primary

D. comprise

24. A compulsory

B. industry

C. hamburger

D. funny

25. A. federation

B. impress

C. whether

D. design

There is a mistake in the four underlined parts of each sentences:

26. A new (A) shop was opening (B) on (C) Main Street last week.(D)

27. Thanh said (A) that he was (B) going to visit (C) his grandparents tomorrow.(D)

28. If you (A) want attending (B) the course, you must (C) pass the written (D) examination.

29. Minh and his (A) family had (B) a two- days (C) trip to their (D) hometown.

30. Tom asked me do I want (A) to go out (B) for lunch (C) with him.(D)

Read the following passage then choose the best answer:

Secondary school students should wear casual clothes

I think It is necessary for secondary school students to wear casual clothes when they are at school.

Firstly, wearing casual clothes makes student ......(31)...... comfortable.

Secondly, wearing casual clothes gives students ....(32)..... of choice (sizes, colors........)

Thirdly, wearing casual clothes makes students feel self- confident when they are ...(33)...their favorite clothes.

Finally, wearing casual clothes makes school more colorful and ...(34).....

Therefore, students in secondary schools should wear casual clothes.

31. A. felt

B. feeling

C. to feel

D. feel

32. A. free

B. freedom

C. freely

D. unfree

33. A. in

B. at

C. of

D. on

34. A. lively

B. clean

C. crowded

D. quiet

Choose the sentences have the same meaning:

35. "Where do you live?" - Bob asked me

A. Bob asked me where I lived.

B. Bob asked me where do I live.

C. Bob asked me where I live.

D. Bob asked me where did I lived.

36. We couldn't sleep because the hotel was very noisy.

A. The hotel was very noisy so that we couldn't sleep.

B. The hotel was so noisy that we couldn't sleep.

C. The hotel was so that noisy that we couldn't sleep.

D. The hotel was very so noisy that we coudn't sleep.

37. taxi/ we/ late/ get/ want/ we/ to/ home/ so/ took/ didn't/ a/.

A. We took a taxi, so we didn't get to want home late.

B. We didn't took a taxi, so we want to get late home.

C. We want to get late home, so we didn't took a taxi.

D. We didn't want to get home late, so we took a taxi.

38. It is raining now but I don't like it.

A. I wish it will not rain now

B. I wish it does not rain now

C. I wish it is not raining now.

D. I wish it were not raining now.

39. Ann asked me whether I was free that night.

A. "Were you free that night?" Ann asked.

B. "Were you free tonight?" Ann asked.

C. "Are you free tonight?" Ann asked.

D. "Are you free that night?" Ann asked.

40. You should run or you'll miss the train.

A. If you run, you'll miss the train.

B. If you don't run, you won't miss the train.

C. If you ran, you'll miss the train.

D. If you don't run, you'll miss the train.

3. Đáp án

Choose the correct answer for each sentences:

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - C; 5 - C;

6 - D; 7 - A; 8 - B; 9 - A; 10 - B;

11 - B; 12 - A; 13 - A; 14 - A; 15 - A;

16 - A; 17 - A; 18 - C;

Choose a word in each group that has different stress pattern:

19 - B; 20 - C;

Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others:

21 - A; 22 - B; 23 - B; 24 - C; 25 - D;

There is a mistake in the four underlined parts of each sentences:

26 - B (was opened); 27 - D (the next day/ following day); 28 - B (to attend);

29 - C (two- day); 30 - A (if/ whether);

Read the following passage then choose the best answer:

31 - D; 32 - B; 33 - D; 34 - A;

Choose the sentences have the same meaning:

35 - A; 36 - B; 37 - D; 38 - D; 39 - C; 40 - D;

---

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm học 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF