YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 7 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 7 năm học 2021-2022, tài liệu gồm các phần lý thuyết và luyện tập. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề thi. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

ADSENSE

1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: hoàn cảnh lịch sử và tình hình kinh tế - xã hội.

- Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: nguyên nhân, điều kiện, các cuộc phát kiến địa lí lớn và hệ quả.

- Những đặc điểm kinh tế của lãnh địa và sự ra đời của thành thị trung đại Tây Âu.

- Lãnh địa phong kiến là gì? Đời sống trong lãnh địa và những đặc điểm kinh tế trong lãnh địa.

- Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu: Bối cảnh lịch sử và sự phân hóa xã hội.

- Phong trào cải cách tôn giáo: nguyên nhân, nội dung chính, kết quả, ý nghĩa.

- Những thành tựu Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến: tư tưởng, văn học, nghệ thuật - kiến trúc,...

- Tình hình Trung Quốc thời Minh - Thanh

- Tình hình Trung Quốc thời Tống – Nguyên

1.2. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX

- Ngô Quyền dựng nền độc lập: với những việc làm của Ngô Quyền, nhận xét.

- Khái quát tình hình chính trị cuối thời Ngô.

- Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước: kết quả, nguyên nhân, ý nghĩa.

- Nhà Đinh xây dựng đất nước: các chính sách đối nội - đối ngoại của vua Đinh.

- Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê: sự thành lập, tổ chức bộ máy nhà nước và quân đội thời Tiền Lê.

- Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn: hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa,...

- Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ: nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.

- Tóm tắt đời sống xã hội và văn hoá thời Đinh - Tiền Lê.

1.3. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI - XII)

- Sự thành lập nhà Lý: sự thành lập và tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý.

- Tóm tắt tình hình luật pháp, quân đội, đối nội, đối ngoại thời nhà Lý.

- Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta: bối cảnh lịch sử và hành động của nhà Tống.

- Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ: sự chuẩn bị của nhà Lý, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

- Kháng chiến bùng nổ: sự chuẩn bị của nhà Lý, diễn biến, kết quả.

- Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt: diễn biến, kết quả, ý nghĩa.

- Sự chuyển biến của nền nông nghiệp thời Lý: các chính sách phát triển nông nghiệp và kết quả.

- Tóm tắt tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý.

- Những thay đổi về mặt xã hội thời Lý: giai cấp thống trị, giai cấp bị trị.

- Tóm tắt tình hình giáo dục, tư tưởng và văn hoá thời Lý.

2. LUYỆN TẬP

Câu 1: Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán Ngô Quyền lên ngôi vua năm nào, đóng đô ở đâu 

A. Năm 938. Đóng đô ở Hoa Lư 

B. Năm  939. Đóng đô ở Cổ Loa 

C. Năm  939. Đóng đô ở Thăng Long     

D. Năm  938. Đóng đô ở Cổ Loa 

Câu 2: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là gì? 

A. Đại Ngu 

B. Đại Việt 

C. Nam Việt 

D. Đại Cồ Việt

Câu 3: Lê Hoàn lên ngôi năm nào? Đặt niên hiệu là gì? 

A. Năm 980. Đặt niên hiệu là Thái Bình   

B. Năm 979. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên 

C. Năm 980. Đặt niên hiệu là Thiên Phúc   

D. Năm 981. Đặt niên hiệu là Thiên Đức       

Câu 4: Năm 1010, Lý Công Uẩn  lên ngôi đặt niên hiệu là? 

A. Thiên Phúc 

B. Thái Bình 

C. Thuận Thiên 

D. Thiên Đức 

Câu 5: Vì sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La. 

A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương, đất rộng bằng phẳng, muôn vật tươi  tốt. 

B. Đây là nơi linh thiên, yên bình. 

C. Đây là nơi đất đai màu mỡ, có nhiều nhân dân sinh sống. 

D. Đây là nơi có phong cảnh đẹp, nhiều núi, sông, dễ làm ăn 

Câu 6: Năm 1054 nhà Lý đặt tên nước là gì? 

A. Nam  Việt                   

B. Đại Việt               

C. Đại Cồ Việt           

D. Đại Ngu 

Câu 7: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành dưới thời vua nào 

A. Lý Thái Tổ (1010) 

B. Lý Thái Tông (1042) 

C. Lý Thánh Tông (1054)

D. Lý Nhân Tông (1072) 

Câu 8: Tổ chức nhà nước ở địa phương thời Lý là: 

A. 10 lộ, dưới lộ là phủ châu                         

B.  24 lộ phủ, dưới là huyện, hương, xã             

C. 12 lộ, dưới lộ là huyện, hương                 

D. 14 lộ phủ, dưới là hương, xã   

Câu 9: Tổ chức nhà nước ở địa phương thời Tiền lê là: 

A. 10 lộ, dưới lộ là phủ châu                         

B.  24 lộ phủ, dưới là huyện, hương, xã             

C. 12 lộ, dưới lộ là huyện, hương                 

D. 14 lộ phủ, dưới là hương, xã   

Câu 10: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”.  Đó là câu nói của ai? 

A. Trần Thủ Độ   

B. Lý Công Uẩn   

C. Lý Thường Kiệt   

D. Trần Quốc Tuấn   

Câu 11: Thời Lý cấm quân có nhiệm vụ gì? 

A. Bảo vệ vua và kinh thành       

B. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử   

C. Bảo vệ triều đình và hoàng tộc       

D. Bảo vệ vua, công chúa, quan đại  thần   

Câu 12: Vì sao luật pháp thời Lý nghêm cấm việc giất mổ trâu bò? 

A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp 

B. Trâu bò là động vật quý hiếm 

C. Trâu bò là động vật linh thiêng 

D. Đạo phật được đề cao nên cấm sát sinh 

Câu 13: Lí do mà Lý Thường Kiệt cho quân đánh vào Ung Châu, Châu Khâm, Châu Liêm 

A. Đây là nơi bộ chỉ huy của quân Tống 

B. Đây là nơi quân Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt 

C. Đây là nơi tập trung của quân của Tống trước khi đánh Đại Việt 

D. Đây là các đồn của quân Tống gần biên giới Đại Việt. 

Câu 14: Đinh Bộ Lĩnh xưng là hoàng đế có ý nghĩa gì 

A. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định uy quyền của mình. 

B. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định địa vị ngang hàng với các hoàng đế Trung Quốc. 

C. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc 

D. Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng. 

Câu 15: Vì sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với địch khi đang chiến thắng? 

A. Để giảm sự hy sinh và bảo toàn lực lượng của quân ta. 

B. Để  không tổn xương máu, giữ  quan hệ  hoà hiếu giữa hai nước và là truyền thống  nhân đạo của dân tộc. 

C. Để giữ mối quan hệ giao lưu và buôn bán sau này với nước Tống. 

D. Để kết thúc chiến tranh cho quân Tống rút nhanh về nước. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 7 năm học 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thế tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF