YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 12 năm học 2021-2022

Tải về
 
NONE

Tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 12 năm học 2021-2022 được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần tóm tắt lý thuyết và câu hỏi ôn tập kèm đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN GDCD 12 NĂM HỌC 2021-2022

A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT

1. Khái niệm pháp luật

a. Pháp luật là gì?

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b. Đặc trưng của pháp luật

- Tính quy phạm phổ biến

+ Tính quy phạm: Khuôn mẫu; tính phổ biến: áp dụng nhiều lần đối với nhiều người, nhiều nơi.

+ Tính quy phạm phổ biến: làm nên giá trị công bằng bình đẳng trước pháp luật.

+ Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải thực hiện theo khuôn mẫu pháp luật quy định.

- Tính quyền lực, bắt buộc chung

+ Tính quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

+ Tất cả mọi người đều phải thực hiện các quy phạm pháp luật.

- Tính xác định chặt chẽ về hình thức

+ Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật được xác định chặt chẽ về hình thức: văn phong diễn đạt phải chính xác. Cơ quan ban hành văn bản và hiệu lực của văn bản được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp hoặc luật.

2. Bản chất của pháp luật

a. Bản chất giai cấp của pháp luật.

- Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

b. Bản chất xã hội của pháp luật.

- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.

- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.

- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức

a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:

- Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung của pháp luật, sự thay đổi các quan hệ kinh tế sớm hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội dung của pháp luật.

- Pháp luật lại tác động ngược trở lại đối với kinh tế, có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị:

- Đường lối chính trị của đảng cầm quyền chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện pháp luật. Thông qua pháp luật, ý chí của giai cấp cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước.

- Đồng thời, pháp luật còn thể hiện ở mức độ nhất định đường lối chính trị của giai cấp và các tầng lớp khác trong xã hội.

c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:

- Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.

- Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước.

4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội

a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo đức,...Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.

- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủvà hiệu quả nhất , vì:

+ Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau , tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật.

+ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong toàn quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.

+ Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:

- Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ; các luật về dân sự, hôn nhân và gia đình , thương mại , thuế, đất đai , giáo dục ,...cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. Trên cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của mình.

- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng,... quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

5. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật

- Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những điều pháp luật cho phép.

- Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

- Tuân thủ pháp luật: cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước.

c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật

- Giai đoạn 1: giữa các cá nhân, tổ chức hình thành mối quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh gọi là quan hệ pháp luật.

- Giai đoạn 2: cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

a. Vi phạm pháp luật

- Thứ nhất là hành vi trái pháp luật: Hành vi đó có thể là hành động cũng có thể là không hành động.

    + Vd: đi xe vào làn đường một chiều hoặc người sử dụng lao động để xảy ra tai nạn lao động.

- Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện: Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

- Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.

b. Trách nhiệm pháp lí

- Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

- Nhà nước thực hiện trách nhiệm pháp lí nhằm:

    + Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt tình trạng vi phạm pháp luật.

    + Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.

    + Buộc họ phải làm những công việc nhất định.

c. Các loại vi phạm pháp luật

- Vi phạm hình sự:

    + Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự

    + Chịu trách nhiệm hình phát và các biện pháp tư pháp được quy định trong bộ luật hình sự.

- Vi phạm hành chính

    + Là các hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước

    + Chịu các hình thức xử lí hành chính do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng.

- Vi phạm dân sự

    + Là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.

    + Chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.

- Vi phạm kỉ luật

    + Là hành vi trái với quy định quy tắc quy chế xác định trật tự kỉ cương trong nội bộ cơ quan trường học xí nghiệp.

    + Chịu các hình thức kỉ luật do thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp, trường học áp dụng đối với cán bộ - công nhân viên - học sinh - sinh viên của tổ chức mình.

7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:

    + Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế…

    + Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

8. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử.

9. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.

- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật và đảm bảo công bằng, hợp lý trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý.

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

1. Câu hỏi ôn tập bài 1

Câu 1. Pháp luật là gì?

A. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.

B. Pháp luật là tập hợp các quy định của Nhà nước, hệ thống các quy tắc xử xự được

Nhà nước công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định

C. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự riêng do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.

D. Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có chứa các điều luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.

Câu 2. Đâu là bản chất của pháp luật?

A. Tính giai cấp, tính xã hội.

B. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.

C. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.

D. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Pháp luật có ba đặc trưng chính là tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội.

D. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của nhân dân, mà Nhà nước là đại diện.

Câu 4. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là

A. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.

B. các quy luật của xã hội được thể hiện bằng lăng kính của Nhà nước.

C. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.

D. các điều luật, bộ luật, ngành luật phải được ban hành đúng theo quy định của pháp luật.

Câu 5. Theo khoản 3, Điều 104 Luật hôn nhân gia đình năm 2014: “Cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ông bà ngoại”. Điều này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính khách quan, ý chí.

Câu 6. Luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm buộc mọi người khi tham gia giaothông phải tuân thủ đúng luật giao thông. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính ý chí.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 7. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau: “Pháp luật phản ánh ý chí của............, bảo vệ.............., bảo vệ bộ máy Nhà nước.............

A. nhân dân – giai cấp thống trị – giai cấp thống trị

B. giai cấp thống trị – giai cấp thống trị – thể chế chính trị

C. nhân dân – giai cấp thống trị – thể chế chính trị

D. nhân dân – giai cấp cầm quyền – giai cấp thống trị

Câu 8. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành

A. phù hợp với ý chí của nhân dân do Nhà nước đại diện.

B. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do Nhà nước đại diện.

C. phù hợp với nhu cầu và tính chất của xã hội.

D. phù hợp với nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 9. Tính giai cấp của Nhà nước thể hiện ở những phương diện nào?

A. kinh tế, chính trị, xã hội.

B. kinh tế, văn hóa, xã hội.

C. kinh tế, chính trị, văn hóa.

D. kinh tế, chính trị, tư tưởng.

Câu 10. Pháp luật mang bản chất của xã hội vì

A. pháp luật là nền tảng của sự phát triển xã hội.

B. pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

C. pháp luật đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh.

D. pháp luật góp phần giữ vững an ninh xã hội.

Câu 11. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ.............rộng rãi cho nhân dân lao động.”

A. lợi ích chính đáng.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền tự do dân chủ.

D. quyền và lợi ích chính đáng.

Câu 12. Tính đến năm 2016, nước ta có bao nhiêu bản Hiến pháp?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 13. Nhà nước ta điều hành đất nước bằng

A. quân đội và chính quyền.

B. quyền lực của nhân dân.

C. lực lượng vũ trang và Công an nhân dân.

D. Hiến pháp và pháp luật.

Câu 14. Từ ngày 15/12/2007, theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-QH mọi người ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Điều này thể hiện

A. bản chất của pháp luật

B. vai trò của pháp luật.

C. nội dung của pháp luật.

D. đặc trưng của pháp luật.

Câu 15. Luật giáo dục do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Giáo dục và đào tạo.

B. Chính phủ.

C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

D. Quốc hội.

Câu 16. Pháp luật và đạo đức là hai hiện tượng

A. đều mang tính quy phạm.

B. đều mang tính bắt buộc chung.

C. đều là quy phạm tồn tại ở dạng thành văn.

D. đều do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.

Câu 17. Đâu không phải là vai trò của pháp luật?

A. Là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực Nhà nước.

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lý kinh tế - xã hội.

C. Là cơ sở cho việc hoạt động của bộ máy Nhà nước.

D. Góp phần tạo dựng mối quan hệ mới.

Câu 18. Pháp luật điều chỉnh mối quan hệ về Luật hôn nhân và gia đình nhưng không điều chỉnh mối quan hệ về tình bạn, tình yêu. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. phong tục, tập quán.

B. tín ngưỡng.

C. tôn giáo.

D. đạo đức.

Câu 19. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở Việt Nam ban hành năm 2004 ghi nhận trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc chăm lo lợi ích cho trẻ em. Thể hiện điều gì của pháp luật?

A. Bản chất của pháp luật.

B. Đặc trưng của pháp luật.

C. Vai trò của pháp luật.

D. Nội dung của pháp luật.

Câu 20. “Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà bộ luật này quy định”. (Điều 21, Bộ luật hình sự 1999). Điều này thể hiện tính chất nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính ý chí.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính khách quan.

Câu 21. Đâu là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

A. Là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành hoặc công nhận

B. Được áp dùng nhiều lần, ở phạm vi địa phương.

C. Chứa đựng các quy tắc xử xự chung.

D. Được đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhân dân.

Câu 22. Pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của

A. tổ chức chính trị xã hội.

B. Nhà nước và xã hội.

C. nhân dân.

D. giai cấp thống trị.

Câu 23. Phương thức tác động của Nhà nước lên quan hệ pháp luật là

A. giáo dục.

B. cưỡng chế.

C. giáo dục, cưỡng chế.

D. giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

Câu 24. Quản lý Nhà nước bằng pháp luật là phương pháp quản lý

A. dân chủ và phức tạp nhất.

B. dân chủ và hiệu quả nhất.

C. hữu hiệu và hiệu quả nhất.

D. hiệu quả và khó khăn nhất.

Câu 25. Nhà nước ban hành Hiến pháp vì

A. Hiến pháp quy định các quyền cơ bản của công dân.

B. Hiến pháp quyết định chặt chẽ về luật, đầy đủ mức độ nặng nhẹ của các quy phạm pháp luật.

C. Hiến pháp chứa đựng các luật dân sự, hành chính, hôn nhân và gia đình, thuế,...

D. Chỉ có câu A và C đúng.

Câu 26. Cơ quan nào sau đây có quyền lập pháp, lập hiến?

A. Chủ tịch nước.

B. Quốc hội.

C. Nhà nước.

D. Chính phủ.

Câu 27. Tính quy phạm của đạo đức, tập quán có sự khác biệt cơ bản nhất đối với tính quy phạm phổ biến của pháp luật là

A. chứa đựng các ứng xử mẫu.

B. có tính bắt buộc chung.

C. được áp dụng ở phạm vi rộng.

D. được áp dụng giới hạn trong một phạm vi cụ thể.

Câu 28. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của pháp luật?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội.

B. Là phương tiện để thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mỗi công dân.

C. Là công cụ để thực hiện đường lối, chính sách của Đảng.

D. Là công cụ đề bảo vệ mọi quyền và lợi ích của công dân.

Câu 29. Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện ở

A. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử phạt hành chính.

B. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt.

C. những hành vi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

D. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý kỉ luật.

Câu 30. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Hiến pháp được xem là “cam kết tối cao” của Nhà nước trước nhân dân.

B. Tính ý chí của pháp luật thể hiện ở ý chí của Nhà nước và công dân.

C. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là Nhà nước phải ban hành pháp luật và đưa

pháp luật vào một bộ phận người dân.

D. Không phải tất cả các quy phạm pháp luật nào cũng được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi.

Câu 31. Pháp luật Xã hội chủ nghĩa là pháp luật

A. mang đậm bản chất giai cấp và xã hội

B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của pháp luật tư sản.

C. ra đời thứ tư, sau pháp luật phong kiến

D. dân chủ, tiến bộ nhưng còn mang nặng tư tưởng phong kiến.

Câu 32. Cho các nhận định sau

(1). Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.

(2). Trong luật hình sự các nước, tội xâm phạm an ninh quốc gia bao giờ cũng là trọng tội có mức hình phạt cao nhất.

(3). Trong chừng mực nhất định, pháp luật ghi nhận ý chí chung của toàn xã hội, cân

bằng lợi ích của cộng đồng với lợi ích giai cấp.

(4). Nhà nước thực hiện quyền lực thông qua bộ máy cưỡng chế (quân đội, cảnh sát, nhà tù...)

Số nhận định không đúng là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 33. Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào được xem là ranh giới để phân biệt

với các quy phạm xã hội khác?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính chủ quan, ý chí.

Câu 34. Điều 34, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: “Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền giáo dục con, chăm lo và tạo điều kiện cho con học tập”. Điều này phù hợp với

A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

B. nguyện vọng của mọi công dân.

C. quy tắc ứng xử trong đời sống xã hội.

D. Hiến pháp.

Câu 35. Quốc hội ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết.

B. Hiến pháp, Luật, Nghị định.

C. Hiến pháp, Luật, Thông tư.

D. Hiến pháp, Luật, Lệnh.

Câu 36. Cho các nhận định sau

(1). Pháp luật là tiền đề, là cơ sở để Nhà nước quản lý xã hội.

(2). Pháp luật có quan hệ chặt chẽ với các phạm trù khác, tuy nhiên cũng có sự khác

biệt nhất định.

(3). Pháp luật Xã hội chủ nghĩa chỉ có hai bản chất là tính giai cấp và tính xã hội.

(4). Chỉ có Quốc hội mới có thẩm quyền lập hiến và lập pháp.

Câu nhận định không đúng là

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (3) và (4).

D. không có nhận định nào không đúng.

Câu 37. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: “Các thành viên gia đình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, tôn trọng nhau”. Điều này thể hiện

A. bản chất của pháp luật.

B. vai trò của pháp luật.

C. nội dung của pháp luật.

D. đặc trưng của pháp luật

Câu 38. Chính sách nào sau đây thuộc về chức năng đối nội của Nhà nước?

A. Tương trợ tư pháp giữa các quốc gia.

B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

C. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu công nghệ cao.

D. Phòng thủ đất nước.

Câu 39. Bộ phận nào không có trong một quy phạm pháp luật?

A. Giả định.

B. Quy định.

C. Chế tài.

D. Chế định.

Câu 40. Một trong những bản chất của Nhà nước là

A. có chủ quyền quốc gia.

B. đặt ra thuế và thu thuế dưới hình thức bặt buộc.

C. tính xã hội.

D. Tất cả ý trên.

Câu 41. Pháp luật là những quy tắc xử xự chung, có nghĩa là

A. chỉ những người đủ tuổi theo quy định của pháp luật mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.

B. có hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam

C. về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.

D. là những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tố chức ai cũng phải xử xự theo pháp luật.

Câu 42. Pháp luật ra đời từ khi nào?

A. Từ khi loài người xuất hiện.

B. Từ khi có Vua.

C. Từ khi nhà nước ra đời.

D. Từ thời xa xưa.

Câu 43. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 44. Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần

A. tôn trọng tính tối cao của Luật và Hiến pháp.

B. đảm bảo tính thống nhất của pháp luật.

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

Câu 45. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính bắt buộc chung có nghĩa là quy định những việc được làm, phải làm và không được làm.

C. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do Nhà nước ban hành thể hiện sức mạnh và quyền lực Nhà nước.

D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là pháp luật được áp dụng rộng rãi cho mọi công dân Việt Nam.

Câu 46. Hệ thống pháp luật bao gồm

A. nhiều quy phạm pháp luật.

B. nhiều điều khoản.

C. nhiều chế định pháp luật.

D. nhiều ngành luật.

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“Pháp luật là hệ thống quy tắc xử xự mang tính......(Câu 47)....., do ......(Câu 48).....ban hành

và đảm bảo thực hiện, thể hiện......(Câu 49)......của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các

điều kiện.....(Câu 50)...., là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Trả lời từ câu 47 đến câu 50:

Câu 47.

A. bắt buộc. B. phục tùng. C. bắt buộc chung. D. pháp lý.

Câu 48.

A. tổ chức. B. Nhà nước. C. giai cấp thống trị. D. cá nhân.

Câu 49.

A. lý tưởng. B. ý chí. C. quyền lực. D. chủ quan.

Câu 50.

A. kinh tế B. xã hội. C. kinh tế - xã hội. D. chính trị.

Câu 51. Hiến pháp đầu tiên của nước ta ban hành vào năm nào?

A. 1946.

B. 1959.

C. 1986.

D. 1992.

Câu 52. Nhà nước hay dùng các quy phạm đạo đức nào để biến nó thành các quy phạm pháp luật

A. quen thuộc.

B. nặng về tình cảm.

C. ít phổ biến.

D. phổ biến.

Câu 53. Đâu là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm khá phổ biến.

B. Tính xác thực, khuôn mẫu.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 54. Nội dung nào dưới đây không phản ánh bản chất xã hội của pháp luật?

A. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội.

C. Các quy phạm pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Các quy phạm pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

Câu 55. Anh A bị bệnh tâm thần, trong lúc không làm chủ được hành vi, anh A đã dùng dao

làm chị B bị thương. Hành động của anh A

A. không vi phạm pháp luật.

B. là vi phạm pháp luật.

C. bị xã hội lên án.

D. chưa phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

Câu 56. Câu hỏi: “Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” Đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?

A. Nội dung của pháp luật.

B. Hình thức thể hiện của pháp luật.

C. Khái niệm cơ bản của pháp luật.

D. Bản chất của pháp luật.

Câu 57. Ưu thế vượt trội của pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là

A. tính cưỡng chế.

B. tính rộng rãi.

C. tồn tại trong thời gian dài.

D. tính xã hội.

Câu 58. Hiến pháp mới nhất của nước ta là

A. Hiến pháp 1992.

B. Hiến pháp 2013.

C. Hiến pháp 2015.

D. Hiến pháp 1986.

Câu 59. “Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” (Điều 72 Hiến pháp năm 1992, sửa đổi, bổ sung năm 2001). Đây là

A. văn bản pháp luật.

B. quy phạm pháp luật.

C. bản chất của pháp luật.

D. vai trò của pháp luật.

Câu 60. A (12 tuổi) và B (13 tuổi) rủ nhau đua xe trên đường đi học về. Không may B ngã xuống đường và bất tỉnh, sau đó được người dân xung quanh đưa đến bệnh viện. A và B sẽ bị xử lý như thế nào?

A. A phải bồi thường cho B.

B. A và B đều bị phạt tiền.

C. Cảnh cáo, răn đe, kỷ luật A và B.

D. Phạt tiền A và yêu cầu bồi thường cho B.

Câu 61. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế được thể hiện như thế nào?

A. Pháp luật và kinh tế đều là những phương tiện cần thiết của Nhà nước.

B. Kinh tế là cơ sở để sinh ra pháp luật.

C. Pháp luật vừa phụ thuộc vào kinh tế, vừa tác động trở lại đối với kinh tế.

D. Pháp luật là sự thể hiện của kinh tế.

Câu 62. “Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm”. Bộ phận giả định là

A. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa về dịch vụ.

B. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng.

C. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này.

D. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Câu 63. Không có pháp luật xã hội sẽ không

A. dân chủ và hạnh phúc.

B. trật tự và ổn định.

C. hòa bình và dân chủ.

D. sức mạnh và quyền lực.

Câu 64. Nhận định nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Pháp luật là những nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện.

B. Pháp luật là quy định được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.

C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi.

D. Pháp luật là những chuẩn mực về những việc phải làm.

Câu 65. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành đang được sử dụng là

A. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2000.

B. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2010.

C. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

D. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2013.

Câu 66. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua

A. Tòa án.

B. Viện kiểm sát.

C. các bộ luật.

D. các mối quan hệ xã hội.

Câu 67. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm) thể hiện vấn đề nào của pháp luật?

A. Phương thức tác động.

B. Nội dung.

C. Nguồn gốc.

D. Hình thức thể hiện.

Câu 68. Nhà nước ta điều hành đất nước bằng

A. văn hoá, giáo dục, chính trị.

B. kế hoạch phát triển kinh tế.

C. quân đội và chính quyền.

D. Hiến pháp và pháp luật.

Câu 69. Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ ra sao?

A. Tồn tại nhưng không phát triển được.

B. Vẫn tồn tại và phát triển bình thường.

C. Không thể tồn tại và phát triển.

D. Chậm phát triển.

Câu 70. Luật bảo vệ môi trường do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Tài nguyên môi trường.

B. Chính phủ.

C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

D. Quốc hội.

Câu 71. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật?

A. Công cụ để quản lý nhà nước.

B. Giữ vững an ninh chính trị.

C. Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

D. Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân.

Câu 72. Điền vào chỗ trống sau: Pháp luật mang tính...............vì pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.

A. mệnh lệnh.

B. chặt chẽ.

C. quy phạm phổ biến.

D. bắt buộc.

Câu 73. Trẻ em dưới mấy tuổi không được đi xe đạp người lớn?

A. 11 tuổi.

B. 12 tuổi.

C. 13 tuổi.

D. 14 tuổi.

Câu 74. Người nào sau đây được phép lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3?

A. Người dưới 16 tuổi.

B. Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Người đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 75. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính thống nhất.

C. Tính bắt buộc.

D. Tính xác định chặt chẽ.

Câu 76. Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?

A. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.

B. Vì pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện .

C. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước; bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

D. Vì pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 77. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã ký và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết biết rõ B chưa đủ tuổi cho đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm.

B. Tính bắt buộc chung.

C. Tính phổ biến.

D. Tính quyền lực.

Câu 78. Khẳng định nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Pháp luật là những nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện.

B. Pháp luật là quy định được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.

C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi.

D. Pháp luật là những chuẩn mực về những việc phải làm.

Câu 79. Nội dung nào sau đây không thuộc những vấn đề nền tảng được quy định trong Hiến pháp?

A. Chế độ chính trị.

B. Bản chất nhà nước.

C. Tổ chức bộ máy nhà nước.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 80. Ở nước ta, việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

A. 1/2 số đại biểu.

B. 3/4 số đại biểu.

C. 2/3 số đại biểu.

D. 100% số đại biểu.

ĐÁP ÁN

1. A 2. A 3. D 4. C 5. A 6. A 7. B 8. B 9. D 10. B

11. C 12. C 13. D 14. D 15. D 16. A 17. D 18. D 19. B 20. C

21. A 22. D 23. D 24. C 25. D 26. B 27. D 28. A 29. C 30. A

31. A 32. A 33. A 34. A 35. A 36. D 37. D 38. B 39. D 40. C

41. D 42. C 43. A 44. C 45. A 46. D 47. C 48. B 49. B 50. C

51. A 52. D 53. D 54. D 55. A 56. D 57. A 58. B 59. A 60. C

61. C 62. D 63. B 64. C 65. C 66. C 67. A 68. D 69. C 70. D

71. D 72. D 73. B 74. B 75. B 76. C 77. D 78. C 79. D 80. C

2. Câu hỏi ôn tập bài 2

Câu 1. Thực hiện pháp luật là gì?

A. quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.

B. các tổ chức, cá nhân thực hiện những hành vi hợp pháp.

C. quá trình sử dụng pháp luật một cách hợp pháp vào thực tiễn đời sống.

D. quá trình đưa pháp luật vào đời sống dưới nhiều hình thức khác nhau.

Câu 2. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các cá nhân, tổ chức sử dụng.........các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

A. hợp pháp.

B. công khai.

C. đúng đắn.

D. đầy đủ.

Câu 4. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Đây là

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các cá nhân, tổ chức..........không làm những điềumà pháp luật..........

A. kiểm soát - ngăn cản.

B. kiềm chế - ngăn cản.

C. kiềm chế - cấm.

D. chủ động - cấm.

Câu 6. Anh Nguyễn Văn C chạy xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh Nguyễn Văn C đã

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 7. Chị H mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế. Chị H đã

A. tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 8. Tòa án huyện A tuyên bố X bị phạt 3 năm tù vì tội cướp giật tài sản. Tòa án huyện A đã

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng về vi phạm pháp luật?

A. Đây là hành vi trái luật của người vi phạm.

B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi và là người có năng lực trách nhiệm pháplý.

C. Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.

D. Chủ thể vi phạm pháp luật chỉ có thể là cá nhân.

Câu 10. Hành vi trái luật của chủ thể còn được gọi là

A. hành vi không hành động.

B. hành vi hành động.

C. hành vi bất hợp pháp.

D. hành vi phi hành động.

Câu 11. Khi chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật thì ta gọi

đây là hành vi

A. hành động.

B. bất hợp pháp.

C. không hành động.

D. phi hành động.

Câu 12. Sau khi mở công ty kinh doanh mặt hàng A,B,C. Anh H chỉ kê khai và đóng thuế mặt hàng A,B. Anh H đã thực hiện hành vi

A. hành động.

B. hợp pháp.

C. không hành động.

D. đúng luật.

Câu 13. Anh Z trốn tránh nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ. Xét về hành vi, anh Z đã

A. thực hiện hành vi mà pháp luật cấm.

B. sử dụng quyền hạn vượt quá giới hạn cho phép.

C. không làm tròn trách nhiệm của một người con.

D. không thực hiện nghĩa vụ mà pháp luật bắt buộc phải thực hiện.

Câu 14. Yếu tố nào sau đây không nằm trong các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật?

A. Mặt khách quan.

B. Mặt chủ quan.

C. Mặt khách thể.

D. Mặt hành vi.

Câu 15. Lỗi của vi phạm pháp luật là lỗi

A. cố ý và vô ý.

B. cố ý.

C. vô ý.

D. nghiêm trọng.

Câu 16. Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý nhằm

A. ổn định và thiết lập lại trật tự xã hội.

B. ngăn chặn người vi phạm có thể phạm tội mới.

C. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định, ngăn đe người khác.

D. buộc chủ thể vi phạm phải chấm dứt hành vi trái pháp luật, đưa ra những hình phạt nhất định.

Câu 17. Nhận xét nào sau đây không đúng về lỗi của hành vi vi phạm pháp luật?

A. Chỉ có thể là lỗi vô ý hoặc cố ý.

B. Lỗi là trạng thái tâm lý hay thái độ của chủ thể đối với hành vi của mình và đối với hậu quả của hành vi đó gây ra cho xã hội.

C. Chủ thể nhận thức rõ hành vi của mình là trái pháp luật, thấy đước trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn cho hậu quả đó xảy ra là lỗi cố ý gián tiếp.

D. Lỗi do chủ thể gây ra gồm cá nhân, tập thể, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý.

Câu 18. Chủ thể của vi phạm pháp luật hình sự là

A. cá nhân.

B. tổ chức.

C. cá nhân và tổ chức.

D. cá nhân hoặc cơ quan.

Câu 19. Tội xâm phạm độc lập, chủ quyền quốc gia là tội

A. vi phạm hình sự.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm dân sự.

D. vi phạm kỷ luật.

Câu 20. Trách nhiệm pháp lý là

A. nghĩa vụ mà các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu những biện pháp cưỡng chế của nhà nước.

B. quyền mà các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu những biện pháp cưỡng chế của nhà nước.

C. trách nhiệm mà các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu những biện pháp cưỡng chế của nhà nước.

D. hậu quả mà các chủ thể vi phạm pháp luật phải chịu những biện pháp cưỡng chế của nhà nước.

Câu 21. Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng là người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. dưới 16 tuổi.

C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.

Câu 22. Theo quy định của pháp luật, người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là người

A. đủ 15 tuổi trở lên.

B. dưới 14 tuổi.

C. đủ 16 tuổi trở lên.

D. đủ 18 tuổi.

Câu 23. Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên là người

A. đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. từ đủ 14 tuổi đến 18 tuổi.

C. từ dưới 16 tuổi đến 18 tuổi.

D. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 24. Việc xử lý người chưa thành niên dựa theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

A. cải tạo không giam giữ.

B. án treo.

C. giáo dục, răn đe.

D. phạt tù.

Câu 25. Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý của chủ thể là

A. mức độ gây thiệt hại của hành vi.

B. khả năng nhận thức hành vi.

C. ý chí của chủ thể.

D. hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 26. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình phạt cao nhất là

A. 5 năm.

B. 7 năm.

C. 12 năm.

D. tử hình.

Câu 27. Theo pháp luật hình sự Việt Nam thì vi phạm pháp luật hình sự là hành vi

A. nguy hiểm.

B. rất nguy hiểm.

C. đặc biệt nghiêm trọng.

D. gây nguy hiểm nghiêm trọng.

Câu 28. Anh H chạy xe vượt đèn đỏ và gây tai nạn giao thông dẫn đến chết người. Anh H sẽ bị

A. tạm giữ xe, xử lý hành chính.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tước quyền sử dụng giấy phép, xử lý hành chính.

D. chịu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm chết người.

Câu 29. Vi phạm pháp luật hành chính là

A. hành vi của cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

B. hành vi của cá nhân hoặc tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

C. hành vi của tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

D. hành vi của tập thể thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới các quy tắc quản lý Nhà nước.

Câu 30. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 31. Theo quy định của pháp luật, người bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do lỗi cố ý là người

A. từ đủ 14 tuổi.

B. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

C. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 32. Theo quy định của pháp luật, người bị xử phạt hành chính về mọi tội phạm hành chính do mình gây ra là người

A. từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 33. Trong cách hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện chủ thể đã sử dụng pháp luật?

A. Anh K không mua bán và tàng trữ vũ khí trái phép.

B. Chị X đăng kí kinh doanh, khai thuế và nộp thuế.

C. Anh A gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban Nhân dân tỉnh.

D. Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông uống rượu bia vượt nồng độ cho phép.

Câu 34. Khi chủ thể chịu trách nhiệm hình sự về khung hình phạt là phạt tiền, thì mức hình phạt tối thiểu là

A. 500.000 đồng.

B. 1.000.000 đồng.

C. 2.000.000 đồng.

D. 3.000.000 đồng.

Câu 35. Vi phạm dân sự là hành vi trái luật, có lỗi, xâm hại đến

A. trật tự quản lý kinh tế - xã hội.

B. quan hệ quản lý hành chính nhà nước.

C. quan hệ quản lý trật tự xã hội.

D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

Câu 36. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm dân sự?

A. Chị D chạy xe vượt đèn đỏ.

B. Anh P có hành vi chống đối người thi hành công vụ.

C. Chị K lợi dụng quyền hạn ăn hối lộ tài sản của công ty.

D. Anh V đã không làm tròn trách nhiệm đã ký trong hợp đồng dân sự.

Câu 37. Đối tượng của vi phạm hành chính là

A. cá nhân.

B. tổ chức.

C. cá nhân và tổ chức.

D. cán bộ và cơ quan nhà nước.

Câu 38. Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, điều này áp dụng đối với người

A. từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

B. từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. từ đủ 6 tuổi đến đủ 16 tuổi.

D. từ đủ 6 tuổi đến đủ 14 tuổi.

Câu 39. “Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bện khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình”.Theo quy định của pháp luật, đây là người

A. không có năng lực hành vi dân sự.

B. hạn chế năng lực hành vi dân sự.

C. mất năng lực hành vi dân sự.

D. chưa đủ năng lực hành vi dân sự.

Câu 40. Người không có năng lực hành vi dân sự là người

A. bị bệnh tâm thần.

B. chưa thành niên.

C. nghiện ma túy, chất kích thích.

D. mắc các bệnh bẩm sinh, không làm chủ được hành vi.

Câu 41. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là người

A. bị bệnh tâm thần.

B. chưa thành niên.

C. nghiện ma túy, chất kích thích.

D. mắc các bệnh bẩm sinh, không làm chủ được hành vi.

Câu 42. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Người thành niên là người đủ 18 tuổi trở lên.

B. Người chưa đủ 6 tuổi là người không có năng lực hành vi dân sự.

C. Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích là người bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Người chưa thành niên khi thực hiện giao dịch thì cần phải có người đại diện theo quy định của pháp luật.

Câu 43. Quan hệ nào sau đây không phải là quan hệ pháp luật?

A. Chị A làm thủ tục nhận B làm con nuôi.

B. Quan hệ tình yêu nam nữ.

C. Chị M đi chợ mua thịt.

D. Quan hệ lao động.

Câu 44. Vi phạm kỷ luật là vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ

A. hành chính, cơ quan Nhà nước.

B. lao động, công sở, đơn vị.

C. tổ chức, kinh tế, chính trị.

D. nhân thân, tài sản.

Câu 45. Đối với công chức, các hình thức kỷ luật bao gồm

A. khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức.

B. khiển trách, cảnh cáo, phạt đền, buộc xin lỗi.

C. khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.

D. khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, phạt vi phạm.

Câu 46. Hình thức kỷ luật đối với cán bộ gồm

A. khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức.

B. khiển trách, cảnh cáo, phạt đền, buộc xin lỗi.

C. khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.

D. khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, phạt vi phạm.

Câu 47. Thực hiện pháp luật bao gồm

A. bốn hình thức cơ bản.

B. ba hình thức chính và một hình thức phụ.

C. tối thiểu là ba hình thức.

D. nhiều hình thức khác nhau.

Câu 48. B bị công an quận X bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép động vật quý

hiếm. Hành vi này của B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng chống tội phạm.

B. Kinh doanh trái phép.

C. Tàng trữ động vật quý hiếm.

D. Phòng chống mua bán.

Câu 49. N điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm, khi bị cảnh sát giao thông thổi phạt thì N phải chịu trách nhiệm nào sau đây?

A. Hình sự.

B. Dân sự.

C. Hành chính.

D. Kỷ luật.

Câu 50. Hành vi nào sau đây vi phạm pháp luật dân sự?

A. Đến công ty muộn không lý do chính đáng.

B. Điều khiển phương tiện giao thông đi ngược chiều.

C. Làm mất tài sản của nhà trường.

D. Không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng.

Câu 51. Hình thức xử phạt nào sau đây không thuộc xử phạt hành chính ?

A. Cảnh cáo.

B. Bồi thường.

C. Phạt tù.

D. Phạt tiền.

Câu 52. Hình thức xử phạt nào sau đây không thuộc xử phạt hình sự?

A. Án treo.

B. Cải tạo không giam giữ.

C. Phạt tù.

D. Cảnh cáo.

Câu 53. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người?

A. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.

B. Bắt, giam, giữ người khi người này có dấu hiệu nghiện ma tuý.

C.Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

D. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.

Câu 54. Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của

A. mọi người.

B. chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.

C. chủ thể vi phạm pháp luật.

D. Người có hành vi không hợp đạo đức.

Câu 55. Phương hướng chính để đề phòng và hạn chế những hành vi vi phạm pháp luật là

A. xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật.

B. hoàn chỉnh cơ chế thực thi pháp luật một cách có hiệu quả.

C. xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống pháp luật.

D. đẩy mạnh phát triển kinh tế song song với chính sách xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí.

Câu 56. Ông N vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài

A. dân sự.

B. hình sự.

C. hành chính.

D. kỷ luật.

Câu 57. Công ty X xã chất thải ra sông làm cá chết hàng loạt, gây ô nhiễm nặng môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là

A. trách nhiệm hành chính.

B. trách nhiệm hình sự.

C. trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.

D. trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.

Câu 58. Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý?

A. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già.

B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn.

Câu 59. Trong các hành vi sau đây , hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự?

A. Vi phạm hợp đồng mua bán nhà đất.

B. Làm thiệt hại tài sản của cơ quan Nhà nước.

C. Vượt đèn đỏ gây chết người.

D. Tham gia giao thông không có giấy phép lái xe.

Câu 60. Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

Câu 61. Thực hiện pháp luật là hoạt động có

A. nguyên tắc.

B. mục đích.

C. mục tiêu.

D. kế hoạch.

Câu 62.Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại đến

A. các quan hệ đạo đức được pháp luật bảo vệ.

B. các quan hệ giữa các công dân được pháp luật bảo vệ.

C. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

D. các quan hệ kinh tế được pháp luật bảo vệ.

Câu 63. Học sinh Y đánh học sinh X nhập viện. Hành vi của Y đã vi phạm

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 64. Năng lực trách nhiệm pháp lí của công dân không bao gồm yếu tố nào dưới đây?

A. Người có khả năng chịu trách nhiệm về những việc làm của mình.

B. Người đạt đến một độ tuổi nhất định.

C. Người nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

D. Người không có khả năng điều khiển được hành vi của mình.

Câu 65. Theo quy định của pháp luật, có mấy trường hợp được bắt người?

A. Một trường hợp.

B. Hai trường hợp.

C. Ba trường hợp.

D. Bốn trường hợp.

Câu 66. Chị M thường xuyên đi làm muộn và không hoàn thành công việc được giao trong công ty. Việc làm của chị M là vi phạm

A. dân sự và hành chính.

B. hành chính.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 67. Trong việc điều chỉnh hành vi của con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?

A. Tự giác.

B. Tự nguyện.

C. Bắt buộc.

D. Xã hội lên án.

Câu 68. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của thi hành pháp luật?

A. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.

B. Công dân bảo vệ Tổ quốc.

C. Công dân không buôn bán ma túy

D. Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự.

Câu 69. Trường hợp nào người bị bắt khẩn cấp cần được trả tự do ngay?

A. Quyết định bắt người không được phê chuẩn.

B. Người đó bị oan.

C. Có người khác thú tội để minh oan cho người đó.

D. Người đó bị ốm, phải mang đi cấp cứu.

Câu 70. Người đã bị Tòa án đưa ra xét xử gọi là

A. bị cáo.

B. bị can.

C. bị khởi tố.

D. tội phạm.

ĐÁP ÁN

1. A 2. B 3. C 4. A 5. C 6. C 7. B 8. C 9. D 10. C

11. A 12. C 13. D 14. D 15. A 16. C 17. C 18. C 19. A 20. A

21. C 22. C 23. A 24. C 25. D 26. B 27. A 28. D 29. B 30. B

31. B 32. A 33. C 34. B 35. D 36. D 37. C 38. B 39. B 40. B

41. C 42. C 43. B 44. B 45. A 46. C 47. A 48. B 49. C 50. D

51. C 52. D 53. C 54. B 55. D 56. C 57. C 58. D 59. C 60. C

61. B 62. C 63. D 64. D 65. B 66. D 67. C 68. A 69. B 70. A

3. Câu hỏi ôn tập bài 3

Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân

A. đều có quyền như nhau.

B. đều có nghĩa vụ như nhau.

C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 2. Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật là

A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là

A. mọi công dân đều được hưởng quyền như nhau theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân đều phải có nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp luật.

C. mọi công dân đều được bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

Câu 5. Điền vào chỗ trống: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ của các cá nhân hoặc tổ chức phải........... hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

A. gánh chịu.

B. nộp phạt.

C. đền bù.

D. bị trừng phạt.

Câu 6. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết?

A. Quyền lợi.

B. Cách đối xử.

C. Trách nhiệm.

D. Nghĩa vụ.

Câu 7. Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây?

A. Thiếu tình cảm.

B. Thiếu kinh tế.

C. Thiếu tập trung.

D. Thiếu bình đẳng.

Câu 8. Điền vào chỗ trống: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị ........... trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy đinh của pháp luật.

A. hạn chế khả năng.

B. ràng buộc bởi các quan hệ.

C. khống chế về năng lực.

D. phân biệt đối xử.

Câu 9. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những ......... của công dân

A. quyền chính đáng.

B. quyền thiêng liêng.

C. quyền cơ bản.

D. quyền hợp pháp.

Câu 10. Ý nào sau đây không đúng?

A. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

B. Công dân Việt Nam phải có nghĩa vụ Bảo vệ Tổ quốc.

C. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội.

D. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 11. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội, thể hiện ở

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

D. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong

A. chính sách kinh tế, văn hóa, chính trị.

B. Hiến pháp và Pháp luật.

C. các văn bản quy phạm pháp luật.

D. các thông tư, nghị quyết.

Câu 13. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không thể hiện qua việc

A. quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.

B. tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.

C. không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. hạn chế việc thay đổi các Luật, bộ Luật.

Câu 14. Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước.

B. Nhà nước và xã hội.

C. Nhà nước và pháp luật.

D. Nhà nước và công dân.

Câu 15. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước

A. ngăn chặn, xử lí.

B. xử lí nghiêm minh.

C. xử lí thật nặng.

D. xử lí nghiêm khắc.

Câu 16. Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. Luật.

D. Luật và chính sách.

Câu 17. Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. như nhau.

B. ngang nhau.

C. bằng nhau.

D. có thể khác nhau.

Câu 18. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo.

B. thu nhập tuổi tác địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tình.

Câu 19. Học tập là một trong những

A. nghĩa vụ của công dân.

B. quyền của công dân.

C. trách nhiệm của công dân.

D. quyền và nghĩa vụ của công dân.

Câu 20. Ông A là giám đốc Sở giáo dục – đào tạo tỉnh B, ông đã lợi dụng chức vụ để tham nhũng công quỹ. Tòa án nhân dân tỉnh B đã xét xử ông A đúng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lý

D. công dân bình đẳng trước pháp luật.

Câu 21.Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của

A. Nhà nước.

B. Nhà nước và xã hội.

C. Nhà nước và pháp luật.

D. Nhà nước và công dân.

Câu 22. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.

B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là mọi công dân đều có quyền như nhau.

C. Pháp luật có vai trò bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

Câu 23. Cho các nhận định sau:

(1). Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.

(2). Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

(3). Công dân phải có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân.

(4). Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền thiêng liêng của công dân.

Số nhận định không đúng là

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 24. A và B cùng nhau hợp tác vận chuyển thuốc lá lậu qua biên giới. Khi bị bắt, công an đã tha tội cho B vì đây là bạn của mình, nhưng xử phạt A. Hành vi của công an

A. hợp tình, hợp lý.

B. vi phạm bình đẳng về quyền.

C. vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.

D. vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 25. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. Đây là bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. trách nhiệm pháp lý.

C. trước Tòa án nhân dân.

D. thực hiện pháp luật.

Câu 26. Nội dung nào sau đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp tiền vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo.

D. Công dân bình đẳng về quyền ứng cử.

Câu 27. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền bầu cử, ứng cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về cơ hội.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 28. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có nghĩa vụ nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về cơ hội.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 29. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

A. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân đều có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.

C. mọi công dân đủ từ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội.

D. những người có cùng mức thu nhập (trên 60 triệu đồng/năm) phải đóng thuế thu nhập như nhau.

Câu 30. Chủ tịch C lợi dụng cán bộ A để chiếm đoạt tài sản công ở cơ quan. Khi xử lí C, cơ quan điều tra dựa vào

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. bình đẳng về quyền dân chủ.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. bình đẳng về trách nhiệm xã hội.

ĐÁP ÁN

1. D 2. B 3. A 4. C 5. A 6. A 7. D 8. D 9. C 10. D

11. C 12. B 13. D 14. C 15. B 16. B 17. A 18. C 19. D 20. B

21. C 22. D 23. A 24. D 25. B 26. C 27. A 28. B 29. D 30. A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 12 năm học 2021-2022. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF