YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Văn Hiến

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Văn Hiến. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT VĂN HIẾN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Điểm khác biệt sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần II (1883) với lần I (1873) là gì?

A. Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.

C. Pháp rút khỏi Hà Nội.

B. Pháp càng củng cố dã tâm xâm lược Việt Nam

D. Pháp rút khỏi các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta?

A. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Anh, Quân Mĩ.

Câu 3. Lực lượng xã hội mới xuất hiện trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là:

A. tư sản, tiểu tư sản.

C. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

B. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.

D. tư sản, công nhân.

Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì sao?

A. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự.

B. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi.

C. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.

D. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế và giao thông.

Câu 5. Điểm khác biệt giữa các mạng tháng Hai (1917) ở Nga với các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ là gì?

A. Mục tiêu và hướng phát triển.

C. Hướng phát triển và kết quả.

B. Mục tiêu và giai cấp lãnh đạo.

D. Giai cấp lãnh đạo và hướng phát triển.

Câu 6. Phan Bội Châu chủ trương thực hiện giải phóng dân tộc bằng phương pháp nào?

A. Bạo động

C. Nhờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. Kết hợp giữa bạo động và cải cách.

D. Cải cách kinh tế, xã hội.

Câu 7. Điểm giống nhau giữa “Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là:

A. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

B. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.

C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách – mở cửa, hội nhập kinh tế.

D. không chi phí nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh.

Câu 8. Quân dân miền Nam chống chiến lược “chiến tranh đạc biêt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công là:

A. chính trị, quân sự, binh vận.

B. kinh tế, chính trị, binh vận.

C. chính trị, quân sự, văn hóa.

D. kinh tế, chính trị, ngoại giao.

Câu 9. Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là:

A. phe Đồng minh.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Trục.

Câu 10. Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai tan vỡ vì:

A. sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với Mĩ.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân

D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 11. Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm

A. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.

C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công

B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.

D. phát triển kinh tế, văn hóa Việt Nam.

Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?

A. Đọc bản Sơ thảo luận ương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B. gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.

C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.

D. Bỏ phiếu tán thàn gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 13. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 – 15/8/1945).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).

C. Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 – 17/8/1945).

D. chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 14. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C. “Đánh lâu dài”.

B. “Đánh chắc, tiến chắc”.

D. “Chinh phục từng địa phương”.

Câu 15. Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí của người dân nước Mĩ trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX là gì?

A. Tổng thống Mĩ – Kennơđi bị ám sát.

B. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001 tại Trung tâm thương mại Mĩ.

C. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Sự sa lầy của quân đội Mĩ trên chiến trường Irắc.

Câu 16. Đến giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có gì đặc biệt?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.

C. Lực lượng sản xuất mới – TBCN đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

Câu 17. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

D. Trần “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

Câu 18. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là gì?

A. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang.

C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào dưới đây nhằm độc chiếm thị trường Việt Nam.

A. Cấm hàng hóa nước ngoài nhập vào thị trường Việt Nam.

B. Khuyến khích sự phát triển, trau dồi của nền kinh tế nội thương.

C. Đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

D. Xóa bỏ thuế quan, cho phép hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

B. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

D. âm mưu muốn làm bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

Câu 21. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối kháng chiến trường kì vì lí do nào dưới đây?

A. Xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”.

B. Việt Nam cần tạo sức mạnh tổng hợp, vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

C. Pháp mạnh hơn, Việt Nam cần thời gian để chuyển hóa lực lượng.

D. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 22. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 23. Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.

C. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi.

D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.

Câu 24. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ tháng 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 25. Chiến lược xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. chiến lược toàn cầu hóa.

B. chiến lược toàn cầu.

D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

Câu 26. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là gì?

A. Cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

B. Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.

D. Cải tạo quan hệ sản xuất.

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các nước Tây Âu liên kết với nhau là

A. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. thành lập nhà nước chung châu Âu.

B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

D. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

Câu 28. Kế hoạch Nava là sản phẩm của:

A. sự kết hợp sức mạnh của Mĩ và thủ đoạn của Pháp.

B. thủ đoạn mới của đế quốc Mĩ.

C. sự nỗ lực cao nhất, cuối cùng của thực dân Pháp ở Đông Dương.

D. sự can thiệp sâu nhất của đế quốc Mĩ vào Đông Dương.

Câu 29. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), âm mưu của Mĩ đối với các nước Đông Dương là

A. giúp Pháp củng cố nền thống trị ở Đông Dương.

B. từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

D. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

Câu 30. Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo.

B. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

Câu 31. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

A. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảng đang”.

B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.

C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

D. Không có gì quý hơn độc lập tự do.

Câu 32. Bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay là:

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Cô lập, phân hóa cao độ đội ngũ kẻ thù.

C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 33. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì

A. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

B. huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.

C. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.

D. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhất điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1975) của Mĩ?

A. Kết cục chiến tranh.

C. Phương tiện chiến tranh.

B. Bản chất chiến tranh.

D. Quy mô chiến tranh.

Câu 35. Việc tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn 1953 – 1954 để lại cho Đảng ta bài học gì?

A. Thực hiện khoán đến từng hộ dân.

C. Chú trọng bồi dưỡng sức dân.

B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

D. Xây dựng nền kinh tế nông nghiệp hiện đại.

Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu do:

A. có điều kiện chủ quan chính muồi.

C. có điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.

B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. có điều kiện khách quan thuận lợi.

Câu 37. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?

A. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện …

B. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

Câu 38. Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là

A. thế giới hình thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo,…liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi.

C. cuộc cách khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn.

D. hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 39. Trong xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời cơ thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư, ứng dụng khoa học – kĩ thuật.

Câu 40. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đã thay đổi như thế nào?

A. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. Chuyển từ “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

C. Chuyển từ “đánh du kích” sang “đánh vận động”.

D. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

ĐÁP ÁN

 1

2

3

4

5

B

C

B

A

D

6

7

8

9

10

A

C

A

A

D

11

12

13

14

15

C

D

D

A

C

16

17

18

19

20

D

B

C

C

C

21

22

23

24

25

C

B

A

C

B

26

27

28

29

30

D

D

A

B

D

31

32

33

34

35

D

C

B

D

C

36

37

38

39

40

C

A

A

D

D

Đề 2

Câu 1: Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Hiệp định Sơ bộ.

B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.

C. Ai cũng phải ra sức đánh giặc Pháp cứu nước.

D. Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

Câu 2: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-đam (1954).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

Câu 3: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế do nông dân

A. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

B. muốn giúp vua cứu nước.

C. bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 4: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ giải giáp quân phát xít ở các vùng lãnh thổ

A. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Nam Triều Tiên.

B. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Triều Tiên.

C. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Nam Triều Tiên.

D. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên.

Câu 5: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức

A. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.

C. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.

B. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.

D. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14-9 vì

A. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, bớt đi được một kẻ thù.

B. muốn có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.

D. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho hai bên.

Câu 7: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).

Câu 8: Sự kiện thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế với thực dân Pháp là

A. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).

B. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

C. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).

D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).

Câu 9: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.

B. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.

Câu 10: Yếu tố quyết định làm chuyển biến phong trào yêu nước ở Việt Nam từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là gì?

A. Tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Hoạt động của tiểu tư sản, trí thức ở trong nước.

C. Hoạt động yêu nước và sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc.

D. Sự phát triển về ý thức và hoạt động của giai cấp công nhân.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

D

C

B

6

7

8

9

10

B

A

B

D

C

11

12

13

14

15

D

A

B

A

A

16

17

18

19

20

A

D

C

A

C

21

22

23

24

25

B

A

B

C

B

26

27

28

29

30

B

B

B

D

B

31

32

33

34

35

A

A

C

D

D

36

37

38

39

40

A

D

C

B

C

Đề 3

Câu 1: Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế là trọng điểm bởi vì

A. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị-quân sự là chủ yếu không còn phù hợp.

B. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tựu.

C. cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thúc đẩy kinh tế các nước phát triển.

D. phần lớn các nước đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 2: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào 8-1925 là mốc đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác bởi vì

A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên có tổ chức lãnh đạo.

B. có sự tham gia đấu tranh của đông đảo công nhân.

C. cuộc đấu tranh này đã buộc Pháp phải nhượng bộ.

D. cuộc đấu tranh thể hiện rõ sự liên minh công-nông.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây?

A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.

B. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Phong trào cách mạng thế giới tạm thời lắng xuống.

D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ.

Câu 4: Phong trào cách mạng ở Việt Nam trong những năm 1930-1931 mang tính triệt để bởi vì

A. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945.

B. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất.

C. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

D. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến.

Câu 5: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

B. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

D. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

Câu 6: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884 của nhân dân ta?

A. Pháp là một nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt.

B. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.

D. Đường lối kháng chiến sai lầm của triều Nguyễn.

Câu 7: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở

A. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.

B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân.

C. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.

D. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.

Câu 8: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 đã khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930?

A. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11-1939.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5-1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7-1936.

Câu 9: Một trong những nguyên nhân CHUNG đưa tới sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do

A. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản không thể cùng tồn tại trong một phong trào.

B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều biện pháp ngăn cản sự phát triển của hai tổ chức này.

C. các tổ chức này có nhiều hạn chế, không thể đưa cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi.

D. quá trình truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là

A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.

D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

D

B

6

7

8

9

10

B

C

C

D

B

11

12

13

14

15

C

A

C

B

A

16

17

18

19

20

D

D

B

D

B

21

22

23

24

25

A

A

C

B

C

26

27

28

29

30

C

C

D

C

A

31

32

33

34

35

D

B

D

A

B

36

37

38

39

40

A

A

D

D

C

Đề 4

Câu 1. Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là

A. chủ nghĩa khủng bố

C. chủ nghĩa A-pac-thai.

B. xung đột sắc tộc.

D. chủ nghĩa li khai.

Câu 2. Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng

A. dân tộc dân chủ

C. dân chủ tư sản.

B. xã hội chủ nghĩa.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 3. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến thắng 8 năm 1945.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam

A. tư sản dân tộc

B. Công nhân

C. Nông dân

D. Tiểu tư sản.

Câu 5. Yêu cầu số một của giai cấp nộng dân Việt Nam thời thuộc địa là

A. ruộng đất 

B. hòa bình, tự do

C. giảm tô, thuế 

D. độc lập dân tộc

Câu 6. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

Câu 7. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của….hơn 80 năm và ách thống trị của …..gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước…..”

A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 9. Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa  lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản.

D. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị.

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là

A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.

B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.

C. đã mở ra kĩ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.

D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.B

4.C

5.D

6.D

7.D

8.A

9.A

10.B

11.A

12.C

13.B

14.C

15.A

16.C

17.B

18.A

19.D

20.A

21.C

22.A

23.B

24.A

25.A

26.D

27.B

28.C

29.B

30.C

31.D

32.D

33.B

34.C

35.A

36.C

37.A

38.B

39.B

40.C

Đề 5

Câu 1: Ồ ạt đưa quân viễn chinh và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam, tiến hành chiến lược hai gọng kìm “tìm diệt” và “bình định” là nội dung chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?

A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 2: “Đó là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Nga – chế độ Nga hoàng chuyên chế thống trị nhân dân từ bao đời nay đã bị sụp đổ chỉ trong vòng 8 ngày”. Những câu nói trên của Lê-nin nói về sự kiện nào?

A. Cách mạng tháng Mười

C. Cách mạng tháng Hai

B. Chính sách kinh tế mới

D. Cách mạng 1905-1907

Câu 3: Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Có lực lượng quân Mĩ trực tiếp chiến đấu.

B. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

C. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

D. Biến miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

D. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

Câu 5: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên so với Việt Nam Quốc dân đảng là

A. khuynh hướng cách mạng.

C. thành phần tham gia.

B. đối tượng cách mạng đánh đổ.

D. địa bàn hoạt động.

Câu 7: Cố gắng cao nhất của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?

A. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

B. Kế hoạch Nava.

D. Kế hoạch Rơve.

Câu 8: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì

A. đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.

B. đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân.

C. đây là một hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.

D. đã đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 9: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô) tháng 2 năm 1945 là gì?

A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.

B. Giải quyết hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

D. Phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 10: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là:

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện “vô sản hóa” (1928).

B. Công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).

C. Công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng bãi công (1928).

D. Công nhân Ba Son bãi công (8-1925).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

C

C

A

A

B

6

7

8

9

10

A

B

C

D

D

11

12

13

14

15

A

D

B

D

C

16

17

18

19

20

C

A

D

D

D

21

22

23

24

25

A

C

A

C

B

26

27

28

29

30

D

A

A

B

D

31

32

33

34

35

A

B

B

B

B

36

37

38

39

40

C

C

A

A

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Văn Hiến​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON