Xin gửi đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Kinh đã được Học247 sưu tầm và chọn lọc dưới đây, tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức môn Ngữ văn để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT ĐÔNG KINH |
ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Trong giai đoạn 1936-1939, đối tượng của cách mạng Việt Nam là
A. bộ phận nguy hiểm của kẻ thù dân tộc.
B. toàn bộ kẻ thù của dân tộc Việt Nam.
C. đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.
D. một bộ phận xâm lược và tay sai phản động.
Câu 2: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành “công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu” với mục tiêu
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng kinh tế tự chủ.
C. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
Câu 3: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong khu vực Đông Nam Á” vì
A. vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định được kí kết tại Pari.
B. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên.
C. Quan hệ giữa ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải thiện tích cực.
D. Các nước đã kí Hiến chương ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 4: Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến năm 1913 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
B. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
Câu 5: Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Ru-đơ-ven đề ra là
A. giữ vững lập trường chống cộng sản.
C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ.
B. đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước.
Câu 6: Quá trình phát triển thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào dưới đây?
A. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
B. Sự tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
C. Sự đối đầu giữa ASEAN với các nước Đông Dương.
D. Thời gian giành được độc lập của các nước không giống nhau.
Câu 7: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với
A. cải biến xã hội.
B. đánh đuổi phong kiến tay sai.
C. xây dựng nếp sống văn minh.
D. nâng cao dân trí.
Câu 8: Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.
B. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
D. Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn không còn phù hợp.
Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 là
A. nêu rõ các biện pháp cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. đồng ý để miền Nam tiến hành tổng tuyển cử tự do mà không có sự can thiệp của bên ngoài.
C. không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. yêu cầu các bên cam kết không được dính líu quân sự vào Việt Nam, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 10: Việt Nam kí Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. sự chi phối của Liên Xô đối với các cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
B. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
C. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự.
D. sự chi phối của các cường quốc, nhất là Mĩ và Liên Xô.
Câu 11: Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 chứng tỏ điều gì?
A. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình, hoạt động chống Pháp độc lập.
B. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Nhân dân chán ghét triều đình.
D. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn giá trị.
Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay là
A. kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh.
B. luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu trong chiến lược chiến tranh.
C. củng cố và phát huy truyền thống yêu nước, kiên quyết chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
D. Đảng tập hợp các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 13: Liên minh công – nông là một nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì
A. bị bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng hăng hái và triệt để.
B. chiếm số lượng đông đảo, bị bần cùng hóa và có tinh thần yêu nước sâu sắc.
C. chiếm số lượng đông đảo, bị bần cùng hóa và có tinh thần cách mạng triệt để.
D. chịu ba tầng áp bức bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.
Câu 14: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của “Đường lối chung” trong công cuộc cải cách là
A. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.
B. tiến hành đồng thời đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
Câu 15: Từ 1945 đến 1954 là giai đoạn
A. nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. nhân dân Campuchia kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. nhân dân ba nước Đông Dương kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 16: “Lực lượng nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ, mỗi quân thứ được đặt dưới sự chỉ huy của những tướng lĩnh có năng lực và uy tín” là cách thức tổ chức lực lượng của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 17: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân, nông dân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước của tư sản và tiểu tư sản.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 18: Trong nội dung của Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
D. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào 24 giờ ngày 27-3-1973, Hoa KÌ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
Câu 19: Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi nhanh chóng?
A. Có khối liên minh công – nông vững chắc, tập hợp được lực lượng trong mặt trận thống nhất.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
Câu 20: Hệ thống phòng ngự mà thực dân Pháp tăng cường và thiết lập thông qua Kế hoạch Rơ-ve năm 1949 là
A. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông – Tây.
B. phòng tuyến “boongke” và “vành đai trắng”.
C. hệ thống phòng ngự ở trung du, đồng bằng Bắc Bộ và hành lang Đông – Tây.
D. hành lang Đông – Tây và “vành đai trắng”.
Câu 21: Điểm chung của các nước Đông Nam Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều tham gia vào Hiệp hội khu vực.
B. Tham gia vào các khối quân sự bị chi phối bởi trật tự hai cực Ianta và Chiến tranh lạnh.
C. Đều giành được độc lập dân tộc.
D. Bị các nước thực dân phương Tây tái chiếm.
Câu 22: Sự kiện nào đã tạo nên thời cơ thuận lợi mới để Đảng ta hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (6-1-1975).
B. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi (24-3-1975).
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng kết thúc thắng lợi (29-3-1975).
D. Hiệp định Pari được kí kết (27-1-1973).
Câu 23: Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành khác với các nhà yêu nước tiền bối?
A. Ở đâu bọn đế quốc thực dân cũng tàn bạo, độc ác, ở đâu người lao động cũng bị áp bức, bóc lột nặng nề.
B. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp.
C. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
D. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để giành độc lập.
Câu 24: Điểm khác biệt căn bản về âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai so với lần thứ nhất là
A. Ép ta phải kí Hiệp định Pari với những điều khoản có lợi cho chúng.
B. Cứu vãn cho sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam.
C. phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc.
D. ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 25: “Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” (Trích: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, SGK Lịch sử 12).
Đoạn trích trên đề cập đến nội dung gì của thế giới ngày nay?
A. Xu thế toàn cầu hóa đã tác động mạnh mẽ, buộc các nước phải điều chỉnh chính sách phát triển.
B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, thế giới đang diễn ra xu thế hòa bình, phát triển.
C. Quan hệ quốc tế có những thay đổi lớn, buộc Việt Nam cần phải điều chỉnh chiến lược phát triển.
D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với các quốc gia, dân tộc, trong đó có VIệt Nam.
Câu 26: Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm “Chiến tranh lạnh”.
A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe: TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
C. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.
Câu 27: Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam.
C. giải quyết đứng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. xác định đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là ở
A. mục đích của cách mạng.
B. hình thức và phương pháp đấu trang.
C. lực lượng tham gia cách mạng.
D. tính chất của cách mạng.
Câu 29: Ý nào dưới đây phản ánh đúng về chủ trương “Mĩ hóa” khi nói về cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975)?
A. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, đưa cố vấn và áp dụng chiến thuật “trực thăng vận”.
B. Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam.
C. Mĩ thừa nhận sự thất bại của mình trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
D. Mĩ thừa nhận sự thất bại của mình trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 30: Trong trận chiến đấu chống Pháp tại cửa Ô Thanh Hà (Hà Nội 1873), ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng?
A. Hoàng Diệu.
B. Một viên Chưởng cơ.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 31: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành mục tiêu “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
A. Toán lính Mĩ cuối cùng đã rút quân về nước (3-1973).
B. Đại thắng mùa xuân 1975, giải phóng miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (7-1976).
D. Đại hội IV của Đảng 12-1976 thống nhất cả nước đi lên CNXH.
Câu 32: Sai lầm của triều đình Huế trong hai lần nhân dân ta giành chiến thắng ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là gì?
A. Cầu viện nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ để đánh đuổi Pháp.
B. Sử dụng con đường thương lượng để Pháp rút quân khỏi Hà Nội và Bắc Kì.
C. Không tập trung lực lượng tiêu diệt quân Pháp mà xây dựng chiến lũy.
D. Yêu cầu nhân dân ta bãi binh để quân Pháp nhanh chóng rút khỏi Bắc Kì.
Câu 33: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975, trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta chọn địa điểm nào để tấn công quân địch?
A. Phan Rang và Tân Sơn Nhất.
B. Xuân Lộc và Đồng Nai.
C. Xuân Lộc và Phan Rang.
D. Phan Rang và Đồng Nai.
Câu 34: Trong chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
Câu 35: Đâu là yếu tố quyết định nhất để Nguyễn Ái Quốc quyết định lựa chọn con đường cứu nước đi theo khuynh hướng vô sản?
A. Xuất phát từ yếu tố cá nhân Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin, khẳng định độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Xuất phát từ yếu tố thời đại: Mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc lên cao dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga nổ ra thắng lợi.
C. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thât bại, không còn phù hợp với nhân dân Việt Nam.
D. Xuất phát từ yếu tố xã hội: cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp làm xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới, góp phần bổ sung thêm lực lượng cho cách mạng.
Câu 36: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là gì?
A. Lực lượng tham gia.
B. Mục tiêu đấu tranh.
C. Nguyên nhân bùng nổ.
D. Giai cấp lãnh đạo.
Câu 37: Những mốc đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc trong thế kỉ XX là
A. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam (1973).
D. Cách mạng tháng Tám (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975).
Câu 38: Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở nước nào trong khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Việt Nam.
B. Mã Lai.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Phi-lips-pin.
Câu 39:
“Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – 1961).
Địa danh lịch sử được nhắc đến trong đoạn thơ trên là
A. Tân Trào (Tuyên Quang).
B. Pác Bó (Cao Bằng).
C. Võ Nhai (Thái Nguyên).
D. Bà Điểm (Gia Định).
Câu 40: Với mục đích kéo dài thêm thời gian hòa hoãn để củng cố và xây dựng lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc khó tránh khỏi với Pháp. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. đàm phán với Pháp tại Hội nghị trù bị ở Đà Lạt.
B. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946.
C. đàm phán với Pháp tại Hội nghị chính thức ở Phôngtennơblô.
D. kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước ngày 14-9-1946.
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
B |
B |
A |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
C |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
D |
A |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
B |
B |
D |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
A |
B |
A |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
D |
D |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
B |
C |
C |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
B |
C |
B |
D |
Đề 2
Câu 1. Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biên pháp gi để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?
A. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.
C. Cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.
D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
Câu 2. Cụ Huỳnh Thúc Kháng viết: “với bầu nhiệt huyết yêu nước, ông khăng khăng nhắm vào cái đích duy nhất là cứu quốc và giải phóng dân tộc, còn thủ đoạn để ứng phó với biến chuyển cả trong lẫn ngoài cũng không ngần ngại”.
Nhận định trên nói về ai?
A. Nguyễn Tất Thành.
B. Phan Bội Châu.
C. Lương Văn Can.
D. Phan Châu Trinh.
Câu 3. Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) là
A. những tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
B. những nhà xuất bản tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
C. những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.
D. những tổ chức chính trị của giai cấp tư sản.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?
A. Sau khi đàn áp được phong trào chống thuế ở Trung Kì.
B. Sau khi hoàn thành cơ bản chinh phục Việt Nam về mặt quân sự..
C. Sau khi câu kết với Nhật đàn áp phong trào Đông Du.
D. Sau khi đàn áp được phong trào nông dân Yên Thế..
Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là
A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
B. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 6. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).
Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) nhấn mạnh con đường cách mạng miền Nam là
A. cách mạng bao lực, tiến công địch bằng cả ba mùi: chính trị, quân sự, binh vận.
B. cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
D. nổi dậy tiến công địch trên cả ba vủng chiến lược và bằng cả ba mũi: chính trị, quân sự và binh vận.
Câu 8. Thắng lợi đó “Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc như 1 trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lich sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Thắng lợi được nói đến trong đoạn trích trên là thắng lợi nào?
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam.
B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.
C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
B |
B |
B |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
B |
A |
A |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
D |
A |
B |
C |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
C |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
A |
D |
B |
A |
C |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
D |
A |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
C |
D |
C |
D |
C |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
B |
C |
A |
Đề 3
Câu 1. Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì chiến tranh lạnh là gì?
A. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
C. Lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.
D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên trên thế giới.
Câu 2. Cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp được tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp) từ ngày 6-7-1946 không thu được kết quả vì:
A. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ khỏi Việt Nam.
B. Pháp có những hành động khiêu khích, chuẩn bị chiến tranh.
C. Pháp đẩy mạnh xâm lược vũ trang ở Nam Bộ Việt Nam.
D. Pháp không công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.
Câu 3. Lí do nào dưới đây khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?
A. Có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tuy tổ chức chưa chặt chẽ nhưng đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.
B. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã được công nhận là một bộ phận độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. Ngay khi mới ra đời, Đảng đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ trực tiếp từ Đảng Cộng sản Liên Xô.
D. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, tổ chức chặt chẽ lãnh đạo, đội ngũ đảng viên kiên trung tận tụy cho sự nghiệp của Đảng.
Câu 4. Tại sao lại khẳng định từ sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đến chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là một bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. do ta giành được quyền chủ động trên chiến trường.
B. đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi.
D. Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 5. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý báu nào từ sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Không cần thiết phải tiến hành cải tổ trước những biến động của tình hình thế giới.
B. Trở thành đồng minh của Mĩ và tăng cường giao lưu hợp tác với các nước về mọi mặt.
C. Cần tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế về mọi mặt, nhất là về văn hóa.
D. Kiên định con đường Chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 6. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.
B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó
C. Pháp được Mỹ giúp sức, lực lượng rất mạnh.
D. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 7. Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là
A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.
B. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.
D. Được các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Câu 8. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là:
A. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ.
B. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư.
Câu 9. Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đã cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, giành thắng lợi, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi lên.
B. Hậu phương đã đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên khích lệ chiến sĩ ngoài chiến trường.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu cung cấp cho kháng chiến ngày càng lớn về vật chất và tinh thần, là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi của chiến tranh.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng để xây dựng nền kinh tế của một nhà nước mới,hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc.
Câu 10. Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về:
A. khoa học vũ trụ
B. quân sự.
C. chính trị.
D. khoa học - kĩ thuật.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.A |
2.D |
3.D |
4.A |
5.D |
6.B |
7.D |
8.C |
9.C |
10.C |
11.B |
12.B |
13.A |
14.D |
15.C |
16.D |
17.C |
18.C |
19.C |
20.B |
21.B |
22.B |
23.B |
24.D |
25.B |
26.D |
27.D |
28.D |
29.A |
30.A |
31.B |
32.A |
33.A |
34.A |
35.A |
36.C |
37.C |
38.D |
39.B |
40.A |
Đề 4
Câu 1: Nội dung nào dưới đây phàn ánh không đúng ý nghĩa chủ yếu của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6-1-1946?
A. Nâng cao uy tín cùa nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Khơi dậy tinh thần yêu nước, làm chủ đất nước của nhân dân.
D. Giáng một đòn vào âm mưu xuyên lạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
Câu 2: Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơnevơ năm 1954 về vấn đề Dông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?
A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ờ chiến trường Việt Nam.
B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Xu thế đối đầu cùa các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta.
D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mỹ.
Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cách mạng vô sản đã
A. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong cách mạng Việt Nam.
B. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
C. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo trong cách mạng Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng năm 1930.
Câu 4: Những nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945-1946 là gi?
A. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
B. Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản
C. Thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
D. Thực hiện cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước và giải quyết nạn đói.
Câu 5: Sự điều chỉnh chiến lược phát triển của các quốc gia sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
B. Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
D. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.
Câu 6: Quân lệnh số 1 của Ủy ban khỏi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào!Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Đoạn trích trên cho biết
A. thời cơ cách mạng đã chín muồi.
B. thời cơ cách mạng đang đến gần
C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
D. thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 7: Vì sao sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta chưa phát động Tổng khởi nghĩa?
A. Thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
B. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.
C. Kẻ thù chưa hoàn toàn suy yếu.
D. Lực lượng trung gian chưa ngả hẳn về phe cách mạng.
Câu 8: Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát?
A. Mục tiêu.
B. Kết quả.
C. Quy mô.
D. Lực lượng tham gia.
Câu 9: Đường lối được Đảng đề ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 mang tính chất gì?
A. Dân tộc và dân chủ.
B. Chính nghĩa và dân chủ.
C. Dân chủ nhân dân.
D. Chính nghĩa và nhân dân.
Câu 10: Nội dung nào chứng tỏ trật tự 2 cực lanta tiến bộ hơn so với trật tự Vecxai- Oasinhton.
A. Phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. Mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động.
C. Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
D. Vấn đề giải quyết các nước bại trận.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
D |
B |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
A |
D |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
A |
B |
C |
D |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
C |
C |
B |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
C |
B |
D |
A |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
A |
A |
C |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
A |
C |
A |
B |
D |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
D |
D |
B |
C |
C |
Đề 5
Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là
A. công nhân và nông dân.
B. công nhân và tiểu tư sản.
C. nông dân và tiểu tư sản.
D. công nhân và binh lính.
Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?
A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:
A. đơn cực.
B. hai cực Ianta.
C. đa cực.
D. Vecxai-Oasinhtơn.
Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:
A. phong trào Đông du (1905 – 1908).
B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).
D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).
Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:
A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.
B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.
C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.
Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.
D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.
Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:
A. đế quốc Anh.
B. Trung Hoa Dân quốc.
C. đế quốc Nhật.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:
A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.
D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:
A. chú trọng đến cải cách giáo dục.
B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.
D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.
Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:
A. phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.
C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.
D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
C |
D |
B |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
D |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
D |
A |
C |
B |
D |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
B |
C |
A |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
D |
C |
B |
D |
D |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
D |
C |
C |
C |
B |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
B |
D |
B |
A |
A |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
B |
A |
C |
B |
C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Kinh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Hưng Nhân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đức Cảnh
Chúc các em học tốt!