YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đầm Hà

Tải về
 
NONE

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đầm Hà, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT ĐẦM HÀ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của nước ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

C. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ

Câu 2. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

Câu 3. Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh

B. Từ giữa những năm 1970, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20%

sản lượng công nghiệp

C. Nếu năm 1950 Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn

D. Từ 1951- 1975, mức tăng trưởng hàng năm của Liên Xô đạt 9,6%.

Câu 4. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân

chủ của một dân tộc được độc lập

C. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 5. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là:

A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919)

B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)

C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)

Câu 6. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt

Nam (1930)?

A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản

B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản

D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc

Câu 7. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến

tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

B. Sự suy yếu của các nước tư bản Châu Âu và Liên Xô.

C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ

D. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới

Câu 8. Hãy điền vào chỗ trống sau đây: “ Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của.....”

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

B. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước

D. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân đội Mĩ Câu 9. Thắng lợi vang dội đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra ở đâu?

A. Mỏ Cày – Bến Tre  

B. Vạn tường – Quảng Ngãi

C. Bắc Ái – Ninh Thuận         

D. Ấp Bắc – Mỹ Tho

Câu 10. Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc đó những bộ nào?

A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội

C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội

D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 11. Cách mạng tháng Mười Nga thay đổi cục diện chính trị thế giới như thế nào?

A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là

duy nhất

B. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

C. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của

mình

D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế.

Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt

Nam, Lào, Campuchia một Đảng riêng vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi

B. Để tạo thuận lợi cho phong trào cách mạng

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng

D. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc

Câu 13. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuồng gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Toàn dân kháng chiến” của ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh

C. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 14. Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?

A. “Quỹ độc lập”        

B. “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng”

C. “Ngày đồng tâm”   

D. “ Hũ gạo cứu đói”

Câu 15. Hiệp ước phòng thủ Vác- sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?

A. Thành lập vào thảng 5/1950, mang tính chất phòng thủ quốc phòng của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Thành lập vào tháng 7/1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.

C. Thành lập vào tháng 5/1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.

D. Thành lập vào tháng 5/1955, mang tính chất phòng thủ quốc phòng của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 16. Điểm khác biệt của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm chiến tranh

thứ nhất so với trước chiến tranh là gì?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với bạo động vũ trang.

B. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bãi công biểu tình

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị.

D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bạo động vũ trang.

Câu 17. Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào?

“Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.”

A. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.

B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).

C. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 18: Giai cấp công nhân Việt Nam đấu tranh nhằm chống lại kẻ thù nào?

A. Địa chủ phong kiến.

B. Tư bản Pháp.

C. Quan lại.    

D. Nông dân.

Câu 19. Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh

đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyên Trung Trực

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.          

D. Phạm Văn Nghị.

Câu 20. Thái độ của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 đối với cuộc “chiến tranh

lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:

A. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế.

B. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới.

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.

Câu 21. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?

A. Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu

đáo, cần cù lao động.

B. Nhờ cải cách ruộng đất.

C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.

D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.

Câu 22. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn

Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đánh phong kiến trước, đế quốc sau.

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản

lãnh đạo. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

C. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách

mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Nghị quyết Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là:

A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh nghị trường.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh ngoại giao.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là

chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 24. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

Câu 25. Mục tiêu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới, thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

B. Tiêu diệt Liên Xô và hệ thống các nước XHCN.

C. Hỗ trợ các nước Tây Âu khắc phục hậu quả chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa

phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

D. Thiết lập hệ thống đồng minh nhằm tạo ra lực lượng đối trọng với Liên Xô.

Câu 26. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp ép Nhật Bản phải “mở cửa”?

A. Phá hoại kinh tế.    

B. Áp lực quân sự.

C. Tấn công xâm lược

D. Đàm phán ngoại giao.

Câu 27. Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979-1998) là:

A. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa được cải thiện

B. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Nền kinh tế đa phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai

D. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.

Câu 28. Đặc điểm của phong trào Cần vương là:

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 29. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì:

A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.

B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở

châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.

D. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mĩ.

Câu 30. Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong

A. Đông-Xuân 1953-1954.      B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Chiến dịch Tây Bắc.            D. Phá sản kế hoạch Na-va.

Câu 31. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của

A. Liên minh châu Âu B. ASEAN     

B. ASEAN

C. Hội nghị I-an-ta.    

D. Liên hợp quốc.

Câu 32. Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo nhạy bén của Đảng trước thay đổi của bối cảnh lịch sử trong hội nghị trung ương Đảng tháng 7/1936?

A. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh phong kiến

B. Đưa ra phương pháp đấu tranh bí mật

C. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh bọn phản động ở thuộc địa, chống phát xít

D. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mang Đông Dương là đánh đế quốc và phong kiến

Câu 33. Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình:

A. Sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

B. Tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới.

C. Phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia.

D. Phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 34. Thắng lợi nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta?

A Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc.

D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng

tháng Tám 1945.

Câu 35. Cuộc Tống tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 3 - 4 đến ngày 2 -5.           

B. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 30 - 4.

C. Từ ngày 5 - 2 đến ngày 2-5.

D. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 2 - 5.

Câu 36. Cuộc tập kết bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972.

B. Từ 12 - 8 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972.

C. Từ 18 -12 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972.

D. Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972.

Câu 37. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là:

A. Không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.

B. Không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.

C. Không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.

D. Không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.

Câu 38: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn thứ VI (1986) là:

A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

C. Đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

D. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 39: Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?

A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

B. Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.

C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.

Câu 40. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ nhanh chóng thiết lập chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

B. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.

C. Nhằm đầu tư kinh tể, biến miền Nam Việt Nam thành một trung tâm kinh tế - chính trị của Đông Nam Á

D. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài, tạo điều kiện cho việc phát triển miền

Nam Việt Nam thành một nước Tư bản chủ nghĩa.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B

A

C

A

C

C

D

C

A

D

B

B

D

D

C

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

D

C

A

B

B

C

B

A

D

C

A

A

D

C

D

B

A

A

Đề 2

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX  - đầu thế kỉ XX là khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên.

Câu 2. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?

A. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.

B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.

D. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.

Câu 3. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là:

A. Từ năm 1945 đến năm 1959.

B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX.

C. Từ những năm 80 đến những năm 90 cùa thế kỷ XX.

D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.

Câu 4. Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ

sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhờ quân sự hoá nền kinh tể, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

B. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 5. Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?

A. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.

B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước

C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

D. Đi lên xây dựng CNXH.

Câu 6. Đế quốc Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì:

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.

C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

D. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 7. Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại tư tháng 11 năm 1939?

A. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.

C. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

Câu 8. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do:

A. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên

muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô.

C. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.

Câu 9. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

B. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp

C. Làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.

Câu 10. Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914- 1918 là gì?

A. Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.

B. Hình thức đấu tranh phong phú.

C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc Kỳ.

D. Có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

B

B

B

C

A

A

B

A

D

D

A

B

D

D

A

B

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

D

A

B

A

C

C

C

C

D

C

D

C

A

D

C

A

C

C

Đề 3

Câu 1. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

C. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.

D. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.

Câu 2. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

của thực dân Pháp ở Việt Nam là:

A. Thỏa hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.

B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp

C. Tham gia cách mạng hăng hái nhất.

D. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sàn để thành lập một đảng duy nhất lẩy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.

Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận:

A. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp

B. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp

C. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 5. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì?

A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn

C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương

D. Hưởng ứng chiếu Cần vương

Câu 6. Tiến hành phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng của miên Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

B. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam;

làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. “Trả đũa” quân ta sau sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”

Câu 7. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 8. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 9. Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là gì?

A. hòa bình, ổn định khu vực. B. Đối thoại, hợp tác.

C. hòa bình, liên kết hợp tác.  D. hợp tác, hữu nghị.

Câu 10. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

B

D

C

C

A

B

D

D

D

A

B

B

A

C

D

C

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

B

A

A

A

A

D

C

D

C

C

A

C

B

A

D

C

C

A

Đề 4

Câu 1. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?

A. Là cuộc đấu tranh cỏ tồ chức, cỏ quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

B. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi

chính trị cho giai cấp mình.

D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách

mạng Thanh niên tổ chức, lãnh dạo.

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.

C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. Lãnh tụ của phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăng-go-la.

Câu 3. Sự sụp đổ của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai

đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa hơn là quân sự.

B. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình

C. Mở rộng liên kết để cùng phát triển.

D. Không chế tạo vũ khí sát thương cao.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Mở ra một ki nguyên mới cho dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.

C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp- Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc

D. Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã giải phóng khỏi

ách đế quốc thực dân.

Câu 5. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?

A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.

B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm

C. Kinh tế của Tây Âu vả Nhật Bản vươn lên.

D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 6. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian:

1.  Bản Tạm ước được kí.

2.  Hiệp định Sơ bộ.

3.  Hiệp ước Hoa - Pháp.

4.  Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ.

A. 3, 1, 4, 2.    B. 4, 3, 2,   1.  C. 1,4, 3, 2.     D. 1, 2, 3, 4

Câu 7. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì?

A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng tên kháng chiến.

B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến

C. Kêu gọi tiên hành cải cách về chính trị, xã hội.

D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp

Câu 8. Năm 1860, quân triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường

Gia Định do:

A. Quân ít.     

B. Tinh thần quân triều đình sa sút.

C. Thiếu sư ủng hộ của nhân dân.     

D. Không chủ động tấn công giặc.

Câu 9. Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện lịch sử giai đoạn cách mạng Việt Nam 1919-1930 sau:

1)  Tổ chức Tân Việt cách mạng đảng được thành lập.

2)  Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng được thành lập.

3)  Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập.

4)  Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

A. 3, 4, 1, 2.    B. 2, 1, 4, 3.    C. 4, 3, 2, 1     D. 1, 3, 4, 2.

Câu 10. Hiến chương ASEAN ra đời nhằm mục đích gì?

A. Tạo ra tiếng nói chung, đồng thuận của khu vực.

B. Tạo ra thị trường phát triển chung

C. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh

D. Xây dựng cộng đồng kinh tế chung

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

A

B

B

B

D

C

C

A

A

A

D

A

B

D

D

A

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

C

D

C

B

D

C

A

B

D

D

C

B

D

C

B

A

B

C

A

Đề 5

Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam vì:

A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng

C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.

D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:

A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng

B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất

C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự

D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ

Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1973 đến nay.      

B. Trong những năm 1950.

C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

D. Từ năm 1960 đến năm 1973.

Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô

từ sau năm 1945:

1.  Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

2.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

3.  Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A.1, 3, 2.         B.3, 2, 1.         C. 2, 1, 3.        D. 2, 3, 1.

Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.

B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.

C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.

D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,

hậu cần Mĩ.     .

C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?

A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.

C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoàng kinh tế - xã hội.

D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 8. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng Pháp?

A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành công chính sách Kinh tế mới là gì?

A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng

B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế

C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng

D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp nhân dân

Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như trong hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn

về Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

D

C

D

C

C

C

B

C

A

D

B

A

C

C

B

D

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

D

C

B

D

A

A

A

A

A

C

B

A

B

B

D

D

A

C

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đầm Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON