YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trần Hưng Đạo

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trần Hưng Đạo. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

C. Khởi nghĩa vũ trang.

D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 2. Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?

A. 192.

B. 182.

C. 190.

D. 185.

Câu 3. Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?

A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.   

B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.

C. Kinh tế và văn hóa.

D. Chính trị và tư tưởng.

Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?

A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.

B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.

C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.

D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.

Câu 5. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?

A. Tuy-ni-di.  

B. An-giê-ri.   

C. Ma-Rốc.    

D. Ai Cập.

Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

C. Các nước đều giành được độc lập.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa Apácthai.          

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.      

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 8. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?

A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.

C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Có những hoạt động chống Liên Xô.       

B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.

C. Tham gia khối quân sự NATO.    

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.    

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.    

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào?

A. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

B. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 12. Lý do chính khiến cả Liên Xô và Mĩ đi đến tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là gì?

A. Xuất hiện chủ nghĩa khủng bố cần phải hợp tác để giải quyết.

B. Vị thế của cả hai nước bị suy giảm trên trường quốc tế do cuộc chạy đua vũ trang.

C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ.

D. Cần hợp tác trong chương trình chinh phục vũ trụ.

Câu 13. Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?

A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu.

B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.

C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.

D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

A. Ít hao tốn binh lực nhất.    

B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất.

C. Quy mô rộng lớn nhất.      

D. Thời gian diễn ra lâu nhất.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?

A. Phải đóng thuế, mua công trái.     

B. Phải nhổ lúa trồng đay.

C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.     

D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 17. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập vào tháng, năm nào? Ở đâu?

A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).        

B. Tháng 5/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).

C. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).       

D. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).

Câu 18. Cho các sự kiện

1.  Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

2.  Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

3.  Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo thứ tự thời gian.

A. 1, 2, 3.       

B. 2, 1, 3.       

C. 3, 2, 1.       

D. 1, 3, 2.

Câu 19. Điểm nào dưới đây không phải biểu hiện sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng ?

A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.

B. Đường lối đấu tranh theo tư tưởng học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn.

C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.

D. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo.

Câu 20. Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?

A. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.

B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.

D. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.

Câu 21. Ngoài quần chúng nhân dân, Việt Minh còn tranh thủ vận động những lực lượng nào tham gia xây dựng lực lượng chính trị?

A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương.

B. Tư sản mại bản và binh lính Pháp.

C. Binh lính Pháp và đại địa chủ.

D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và đại địa chủ.

Câu 22. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế ở nước Pháp, từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái và khủng hoảng, bắt đầu từ ngành

A. giao thông vận tải.

B. công nghiệp.          

C. nông nghiệp.          

D. thương nghiệp.

Câu 23. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. phát xít Nhật và thực dân Pháp.    

B. thực dân Pháp.

C. phát xít Nhật và phong kiến.         

D. phát xít Nhật.

Câu 24. Mâu thuẫn dân chủ cơ bản trong xã hội Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là

A. nông dân, công nhân và chủ đồn điền.      

B. dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp.

C. nông dân và địa chủ phong kiến.  

D. công nhân và tư sản.

Câu 25. Trong cao trào cách mạng 1930 - 1931, từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu?

A. Ở Trung Kì.           

B. Ở hải ngoại.           

C. Ở Nam Kì. 

D. Ở Bắc Kì.

Câu 26. Quá trình chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám kéo dài trong bao nhiêu năm? Bắt đầu từ thời gian nào?

A. 15 năm. Từ năm 1930 khi Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

B. 13 năm. Từ sau cao trào cách mạng 1930 - 1931.

C. 10 năm. Từ Đại hội lần thứ nhất của Đảng năm 1935.

D. 5 năm. Từ khi mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941.

Câu 27. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.

D. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

Câu 28. Trong đợt thứ 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào ?

A. Bô-la-ec.    

B. Đờ-lát-đờ-tát-xinhi

C. Đờ-cát-tơ-ri.          

D. Na-va.

Câu 29. Trong những năm 1947-1948, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó với âm mưu và hành động của thực dân Pháp?

A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.

B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.

C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.

D. Tiến hành đấu tranh chính trị.

Câu 30. Đâu không phải sự kiện quốc tế có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1949

- 1950 ?

A. Nuớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Tháng 6/1950, ủy ban Dân tộc giải phóng Campuchia được thành.

C. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi.

D. Từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 31. Tại sao ta không được phép công khai chống Tưởng ngay khi chúng kéo quân vào miền Bắc?

A. Vì Tưởng có Mĩ hậu thuẫn ở phía sau.

B. Lúc này ta không có thực lực.

C. Vì lực lượng quân Tưởng quá mạnh.

D. Vì Tưởng là đại diện của Đồng minh, chống Tưởng là chống Đồng minh.

Câu 32. Lý do khiến Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. quân Mĩ đã rút về nước.

B. ngụy quân, ngụy quyền đã suy yếu.

C. nhân dân Mĩ lên án cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của chính quyền Mĩ.

D. so sánh lực lượng ở miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975 thay đổi nhanh, có lợi cho cách mạng. Câu 33. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là

A. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.

B. tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 34. Từ 1953 - 1957, nước ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?

A. 3 đợt.         

B. 5 đợt.         

C. 7 đợt.         

D. 4 đợt.

Câu 35. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?

A. Tăng cường bắt lính.         

B. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam.

C. Dồn dân lập "Ấp chiến lược".       

D. Hoạt động phá hoại miền Bắc.

Câu 36. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị.

B. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. đấu tranh vũ trang.

D. phá ấp chiến lược.

Câu 37. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân vào năm 1968, ta chủ trương mở một cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa " trên toàn miền Nam?

A. Phong trào cách mạng thế giới, phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ đang dâng cao.

B. Lợi dụng mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống 1968.

C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô.

D. Ta đang giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn ngoại giao.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây là điểm mới của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh so với các loại hình chiến tranh trước đó?

A. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với "Đông Dương hóa" chiến tranh.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.

C. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.

D. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

Câu 39. Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là

A. tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Nich xơn.

B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.

C. thực hiện chiến lược phòng ngự "quét và giữ".

D. hỗ trợ cho "chiến tranh đặc biệt tăng cường" ở Lào.

Câu 40. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước được đề ra từ Hội nghị nào của Đảng?

A. Hội nghị lần thứ 15.

B. Hội nghị lần thứ 21.

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị tổ chức tại Sài Gòn.

D. Hội nghị lần thứ 24.

ĐÁP ÁN

1. D

2. A

3. B

4. D

5. D

6. C

7. A

8. C

9. C

10. A

11. B

12. B

13. A

14. A

15. B

16. C

17. D

18. B

19. B

20. C

21. A

22. C

23. D

24. C

25. D

26. A

27. B

28. C

29. B

30. C

31. D

32. D

33. B

34. B

35. C

36. B

37. D

38. D

39. A

40. D

Đề 2

Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?

A. Đấu tranh hòa bình.           

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.     

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga. 

B. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

C. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.           

D. Sự vươn lên của các cường quốc.

Câu 3. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng đất nước?

A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.

B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.

D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 4. Cao trào bãi công của công nhân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ vào đầu năm 1947 mà tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa nào sau đây?

A. Cuộc bãi công ở Carasi.    

B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân ở Cancutta.

C. Cuộc bãi công ở NiuĐêli. 

D. Cuộc bãi công ở Mađrát.

Câu 5. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh đã khiến khu vực này được mệnh danh là gì?

A. Đại lục trỗi dậy.    

B. Lục địa bão táp.     

C. Lục địa mới trỗi dậy.        

D. Lục địa bùng cháy.

Câu 6. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ là giai cấp nào?

A. Giai cấp vô sản      

B. Liên minh công nhân và nông dân

C. Liên minh giai cấp vô sản và tư sản          

D. Giai cấp tư sản dân tộc

Câu 7. Công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm giống nhau nào dưới đây?

A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.

B. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

C. Rập khuôn theo công cuộc cải tổ của Liên Xô.

D. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.

Câu 8. Giai đoạn 1950 - 1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới?

A. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.       

D. Mĩ và Tây Ban Nha.

Câu 9. Sự kiện nào ở Tây Âu đã trở thành tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Mĩ và Liên Xô?

A. Mĩ lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Sự ra đời của Cộng hòa Liên bang Đức (9 - 1949).

C. Mĩ ban hành kế hoạch Mác - san.

D. Sự trở lại thống trị của các nước Tây Âu ở hệ thống thuộc địa trước chiến tranh.

Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển lĩnh vực phần mềm.      

B. phát triển vũ khí hạt nhân.

C. phát triển văn hóa. 

D. phát triển kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. C

4. B

5. D

6. D

7. D

8. C

9. B

10. D

11. A

12. D

13. A

14. B

15. A

16. D

17. D

18. B

19. D

20. C

21. D

22. A

23. C

24. A

25. B

26. C

27. B

28. B

29. B

30. B

31. D

32. B

33. B

34. C

35. C

36. C

37. B

38. C

39. C

40. A

Đề 3

Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

C. Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

D. Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

A. Khai thác bóc lột thuộc địa                                     

B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới                                 

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

D

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

D

4

C

14

C

24

D

34

C

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

   D

26

B

36

B

7

A

17

A

27

B

37

B

8

A

18

A

28

D

38

B

9

C

19

A

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

Đề 4

Câu 1. Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?

A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.

C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1.  Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2.  Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3.  Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 2, 3, 1.       

B. 3, 2, 1.       

C. 2, 1, 3.       

D. 1, 2, 3.

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Ấn Độ.      

B. Liên Xô.    

C. Trung Quốc.          

D. Cuba.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.      

B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 5. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều bị phát xít chiếm đóng.

B. Đều là những quốc gia độc lập.

C. Đều là các quốc gia phong kiến.

D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?

A. Hà Lan.     

B. Bồ Đào Nha.         

C. Mĩ. 

D. Pháp.

Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Cộng hòa Liên bang Đức. 

B. Áo và Phần Lan.

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.      

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.

B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959.

C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.

Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1947.     

B. Tháng 7 - 1946.     

C. Tháng 7 - 1947.     

D. Tháng 6 - 1946.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. C

2. C

3. B

4. D

5. D

6. C

7. D

8. A

9. D

10. A

11. C

12. A

13. D

14. A

15. A

16. B

17. A

18. C

19. A

20. D

21. A

22. A

23. B

24. A

25. C

26. B

27. A

28. C

29. B

30. D

31. A

32. C

33. D

34. A

35. C

36. C

37. C

38. C

39. A

40. C

Đề 5

Câu 1: Phát minh quan trọng nhất giúp cải thiện đời sống của Người tối cổ là gì?

A. Biết chế tác công cụ lao động.        

B. Biết sĕn bắn hái lượm.

C. Biết trồng trọt chĕn nuôi.   

D. Biết cách tạo ra lửa.

Câu 2: Quốc gia cổ Vĕn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền vĕn hóa cổ nào dưới đây?

A. Sa HuǶnh.

B. Đồng Nai.  

C. Ốc Eo.        

D. Đông Sơn.

Câu 3: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Thể chế dân chủ.

B. Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

C. Thể chế quân chủ chuyên chế.

D. Thể chế cộng hòa.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đưa nước ta bước vào thời kì độc lập lâu dài?

A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ NĂM 905.

B. Khúc Hạo cải cách hành chính, xây dựng quyền tự chủ NĂM 907.

C. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền NĂM 938.

D. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô NĂM 939.

Câu 5: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi

A. phát xít Italia bị sụp đổ.

B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện.

C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật.

D. phát xít Đức bị tiêu diệt.

Câu 6: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ Latinh là

A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.

B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.

C. chính sách “Cái gậy lớn”.

D. chính sách “Ngoại giao đồng đôla”.

Câu 7: Cả hai cuộc chiến tranh thế giới đều giải quyết mâu thuẫn về vấn đề gì?

A. Khoa học kỹ thuật. B. Thị trường, thuộc địa.

C. Nhân công. D. Vốn.

Câu 8: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Ki.

C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần vương.

Câu 9: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?

A. Cải cách.    

B. Ôn hòa.

C. Bạo lực cách mạng.

D. Bao động

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

A. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.

B. có một nền chính trị độc lập.

C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, vĕn hóa.

D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-B

4-C

5-B

6-A

7-B

8-A

9-A

10-D

11-A

12-D

13-B

14-D

15-B

16-C

17-A

18-A

19-B

20-C

21-A

22-D

23-D

24-B

25-B

26-D

27-C

28-A

29-A

30-D

31-C

32-B

33-A

34-D

35-A

36-B

37-D

38-C

39-B

40-B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trần Hưng Đạo. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON